Giáo án Địa lí 8 - Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á

? Về mặt địa lí tự nhiên, Đông Á gồm mấy bộ phận?

 

 Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên.

- Chia lớp làm 2 nhóm.

 + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu đặc điểm phía Đông và phía Tây của phần đất liền, đia hình hải đảo?

 + Nhóm 3,4: Tìm hiểu khí hậu, cảnh quan.

- Sau khi thảo luận xong đại diện 2 nhóm trình bày.

 

doc4 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 12612 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 8 - Bài 12: Đặc điểm tự nhiên khu vực Đông Á, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:18/11/08 Ngày dạy: 
Tuần 15,Tiết 15
Bài 12.
ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN KHU VỰC ĐÔNG Á.
I. Mục tiêu: Sau bài học, HS cần:
1/Kiến thức:
 - Nắm vững vị trí địa lí, tên các quốc gia và vùng lãnh thổ thuộc khu vực Đông Á.
 - Nắm được các đặc điểm địa hình, khí hậu, sông ngòi, và cảnh quan tự nhiên của khu vực.
2/Kỹ năng:
 - Củng cố và phát triển kỹ năng đọc, phân tích bản đồ và một số ảnh về tự nhiên.
3/Thái độ:
II.Chuẩn bị:
1/Giáo viên: 
 - Bản đồ tự nhiên kinh tế đối với Đông Á.
 - Một số tranh ảnh về tự nhiên khu vực Đông Á.
2/Học sinh: Chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy- học:
 1. Ổn định lớp:
 2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Cho biết đặc điểm dân cư của Nam Á? Giải thích sự phân bố dân cư khơng đồng đều của khu vực?
 ? Các ngành công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ của Ấn Độ phát triển như thế nào?
 3. Bài mới:
 à Vào bài : Đơng Á là khu vực rộng lớn nằm tiếp giáp với Thái Bình Dương, cĩ điều kiện tự nhiên rất đa dạng .Đây là khu vực được con người khai thác lâu đời nên cảnh quan tự nhiên bị biến đổi rất sâu sắc. 
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC 
NỘI DUNG
à Hoạt động 1: 
Tìm hiểu vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á.
- GV treo bản đồ tự nhiên Châu Á.
? Nhắc lại vị trí, đặc điểm nổi bật của tự nhiên và kinh tế 2 khu vực đã học: Tây Nam Á và Nam Á.
? Cho biết vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á ?
- GV giới thiệu khu vực Đông Á trên bản đồ: vị trí, phạm vi, khu vực gồm 2 bộ phận khác nhau: phần đất liền và hải đảo…
? Dựa vào hình 12.1, cho biết khu vực Đông Á bao gồm những quốc gia và vùng lãnh thổ nào?
? Yêu cầu 2 HS lên bảng xác định trên bản đồ.
?Các quốc gia và vùng lãnh thổ đơng Á tiếp giáp với các biển nào?
? Về mặt địa lí tự nhiên, Đông Á gồm mấy bộ phận?
à Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên.
- Chia lớp làm 2 nhóm.
 + Nhóm 1, 2: Tìm hiểu đặc điểm phía Đông và phía Tây của phần đất liền, đia hình hải đảo?
 + Nhóm 3,4: Tìm hiểu khí hậu, cảnh quan.
- Sau khi thảo luận xong đại diện 2 nhóm trình bày.
- GV chuẩn xác kiến thức theo bảng sau:
- Quan sát bản đồ.
-Tây Nam Á:ngã ba châu lục...
-Nam Á :nằm ở rìa phía nam châu lục.
-Nằm ở phía đông Châu Á.
-Phạm vi khu vực gồm 2 bộ phận : phần đất liền và hải đảo…
-Trung Quốc, Nhật Bản, CHDCû Nhân Dân Triều Tiên, Hàn Quốc ,Đài Loan.
-Xác định vị trí trên bản đồ.
- Giáp biển: Nhật bản , biển Hồng Hải, b. Hoa đơng , b. đơng. Trong hệ thống biển Thái Bình Dương
-Gồm 2 bộ phận:núi và đồng bằng
- Các nhóm thảo luận.(4 nhĩm)
-Lần lượt trình bày kết quả cĩ sự nhận xét của các tổ sau thời gian quy định.
1.Vị trí địa lí và phạm vi khu vực Đông Á.
- Nằm ở phía đông Châu Á.
- Hai bộ phận: Đất liền và hải đảo.
- Gồm 4 quốc gia và vùng lãnh thổ.
+ Trung Quốc, Nhật Bản, Cộng Hòa Dân Chủ Nhân Dân Triều Tiên, Hàn Quốc ,Đài Loan.
2. Đặc điểm tự nhiên:
 a. Địa hình, khí hậu, cảnh quan.
Bộ phận lãnh thổ
Đặc điểm địa hình
Đặc điểm khí hậu , cảnh quan
ĐẤT
LIỀN
Phía Tây
- Núi cao hiểm trở: Thiên Sơn, Côn Luân,…
- Cao nguyên đồ sộ: Tây Tạng, Hoàng Thổ,.
- Bồ địa cao, rộng: Duy Ngô Nhĩ, Tarim,…
- Khí hậu cận nhiệt, lục địa quanh năm khô hạn.
Cảnh quan thảo nguyên hoang mạc
Phía Đông
- Vùng đồi núi thấp xen đồng bằng.
- Đồng bằng màu mỡ, rộng, phẳng: Tùng Hoa, Hoa Bắc, Hoa Trung
- Phía Đông và hải đảo có khí hậu gió mùa ẩm.
+ Mùa Đông: gió mùa Tây Bắc rất lạnh, khô.
+ Mùa Hè: gió mùa Đông Nam, mưa nhiều.
 - Cảnh quan rừng là chủ yếu. 
HẢI ĐẢO
Vùng núi trẻ: núi lửa, động đất hoạt động mạnh.
- Nêu nhữnh điểm khác nhau về địa hình giữa phần đất liền và hải đảo của khu vực Đơng Á?
? Điều kiện khí hậu đĩ cĩ ảnh hưởng đến cảnh quan như thế nào?
? Quan sát bản đồ tự nhiên Châu Á, xác định ba con sông lớn.
?Nhắc lại tên 2 con sơng lớn nhất thế giới?
? So sánh sự giống và khác nhau của sông Hoàng Hà và sông Trường Giang?
? Nêu giá trị kinh tế của sông ngòi trong khu vực.
-Khác :
+Hải đảo: Các núi phần lớn là núi lửa.
+Đất liền:Núi xen kẻ sơn nguyên ,bồn địa.
-Nơi cĩ khí hậu khác nhau thì cảnh quan cũng khác nhau. Cụ thể:
+ Phía Đông và hải đảo có khí hậu gió mùa ẩm->cảnh quan rừng là chủ yếu. 
+Phía Tây:khí hậu cận nhiệt, lục địa quanh năm khô hạn->
cảnh quan thảo nguyên hoang mạc.
- Quan sát.
- Xác định sông.
-Sơng Nin, sơng A-ma-dơn.
- Đọc SGK " rút ra kết luận so sánh.(
+Bắt nguồn, hướng chảy, hạ lưu có đồng bằng phù sa…
+Chế độ nước sông khác nhau.
b. Sông ngòi:
 - Có ba sông lớn: Amua, Hoàng Hà, Trường Giang.
 - Trường Giang là sông lớn thứ 3 trên thế giới. 
- Các sông lớn bồi đắp lượng phù sa màu mỡ cho các đồng bằng ven biển.
4/Củng cố:
 - Đặc điểm khí hậu của khu vưc Đơng Á ?
? Điền vào bản đồ vị trị các nước và vùng lãnh thổ và vùng tiếp giáp của Đông Á?
 ? Xác định và đọc tên các dãy núi, sơn nguyên, bồn địa, đồng bằng ở Đông Á?
 ? Đáng dấu x vào ô đúng.
 Hoàng Hà khác Trường Giang ở điểm: 
 £ a. Bắt nguồn từ sông ngòi Tây Tạng. 
 T b. Chế độ nước thất thường.
 £ c.Ở hạ lưu bồi đắp nên đồng bằng phù sa màu mở, rộng.
 £ d.Chảy về phía Đông, đổ ra các biển của Thái Bình Dương.
 ? Các hướng gió chính của khu vực.
5/ Dặn dị:
 - Học bài củ 
 - Tìm hiểu sự phát triển kinh tế của Nhật Bản và Trung Quốc 
 - Chuẩn bị cho bài 13 :Tình hình phát triển kinh tế của khu vực này.
 - Học sinh đọc bài đọc thêm “Động đất và núi lữa ở Nhật Bản”
àRút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docTUAN 15.doc
Giáo án liên quan