Giáo án Địa lí 7 - Nguyễn Thị Lợi - Tiết 14: Kiểm tra 1 tiết
4. Sắp xếp thứ tự thảm thực vật từ xích đạo về phía hai chí tuyến trong môi trường nhiệt đới:
a. Rừng thưa - Đồng cỏ cao nhiệt đới (Xavan)- Nửa hoang mạc
b. Đồng cỏ cao nhiệt đới (Xavan) - Nửa hoang mạc - Rừng thưa
c. Rừng thưa - Nửa hoang mạc - Đồng cỏ cao nhiệt đới (Xavan)
d. Nửa hoang mạc - Rừng thưa - Đồng cỏ cao nhiệt đới (Xavan)
5. Dân số thế giới tăng nhanh từ đầu thế kỉ XIX tới nay là do:
a. Các nước giành được độc lập
b. Bệnh dịch, đói kém, chiến tranh
c. Có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế.
d. Thực hiện kế hoach hóa gia đình.
Tuần 7 Ngày soạn: 30/09/2014 Tiết 14 Ngày dạy: 03/10/2014 KIỂM TRA 1 TIẾT I.MỤC TIÊU KIỂM TRA: 1. Kiến thức: - Củng cố kiến thức cơ bản về thành phần nhân văn của môi trường và môi trường đới nóng. 2. Kĩ năng: - Tính mật độ dân số của một số quốc gia. 3. Thái độ: - Học sinh làm bài nghiêm túc, tự giác. 4. Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip… II. CHUẨN BỊ KIỂM TRA: 1.Học sinh: bút viết, máy tính bỏ túi 2.Giáo viên: Giáo án,đề kiểm tra MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MĐNT/ Chủ đề Nhận biết (40 – 45 %) Thông hiểu ( 40 - 45 %) Vận dụng (10 – 20 %) Vận dụng thấp Vận dụng cao TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TN TL 1.Thành phần nhân văn của môi trường Nhận biết được sự khác nhau giữa quần cư nông thôn và quần cư thành thị về hoạt động kinh tế, mật độ dân số, lối sống. Nhận biết được sự khác nhau giũa các chủng tộc Môn – gô – lô – ít, Nê – grô – ít và Ơ – rô – pê – ô – ít về hình thái bên ngoài của cơ thể ( màu da, tóc, mắt, mũi ) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc. Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đồng đều trên thế giới. -Trình bày nguyên nhân của sự gia tăng dân số thế giới từ đầu thế kỉ XIX đến nay. Số câu:3 Số điểm:4,5 Tỉ lệ: 45 % Câu: 2 Số điểm:1 Câu:1 Số điểm :3 Câu:1,5 Số điểm:0, 5 2. Môi trường đới nóng. Hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng. - Biết vị trí đới nóng và vị trí các kiểu môi trường ở đới nóng trên bản đồ tự nhiên thế giới. - Trình bày và giải thích ở mức độ đơn giản một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường nhiệt đới - Trình bày được nguyên nhân của vấn đề di dân ở đới nóng Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên , môi trường ở đới nóng. So sánh được sự khác nhau giữa biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của môi trường xích đạo ẩm và nhiệt đới gió mùa. Số câu:6 Số điểm: 5,5 Tỉ lệ 5 5% Câu:3,4, 6 Số điểm:1,5 Câu:2 Số điểm:2 Câu:3 Số điểm :2 Tổng số câu:9 TSĐ:10 Tỉ lệ :100% Số câu:2 4,0 đ 40%TSĐ Số câu: 6 4,0 điểm 40%TSĐ Số câu:1 2,0 đ 20%TSĐ Số câu: 0 0 điểm = 0 %TSĐ - Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán - Năng lực chuyên biệt: sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, mô hình, video, clip… ĐỀ KIỂM TRA I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm ) 1. Dân cư phân bố không đều giữa các khu vực trên thế giới là do: a. Sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các khu vực b. Điều kiện tự nhiên ( khí hậu, địa hình vv… ) ảnh hưởng. c. Điều kiện thuận lợi cho sự sống và đi lại của con người chi phối d. Khả năng khắc phục trở ngại của con người khác nhau. 2. Hãy điền vào chỗ trống các cụm từ thích hợp để được câu đúng - Có 2 kiểu quần cư chính là (a)……………………………….và (b)………………………………… - Ở nông thôn mật độ dân số thường thấp hoạt động kinh tế là sản xuất (c)………………………….. - Ở đô thị mật độ dân số cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là (d)………………………………………… 3. Hãy nối ý ở cột (A) Môi trường địa lí với ý ở cột (B) Vị trí địa lí để được câu đúng: (A) Môi Trường địa lí (B) Vị trí địa lí Nối A với B A. Môi Trường Đới nóng 1. Nam Á và Đông Nam Á ............ B. Môi trường xích đạo ẩm 2. Khoảng 50 B và 50 N đến chí tuyến ở hai bán cầu ............ C. Môi trường nhiệt đới 3. Nằm chủ yếu trong khoảng 50 B đến 50 N ............ D. Môi trường nhiệt đới gió mùa 4. Nằm ở khoảng giữa hai chí tuyến Bắc và Nam ............ 5. Nằm giữa đới nóng và đới lạnh 4. Sắp xếp thứ tự thảm thực vật từ xích đạo về phía hai chí tuyến trong môi trường nhiệt đới: a. Rừng thưa - Đồng cỏ cao nhiệt đới (Xavan)- Nửa hoang mạc b. Đồng cỏ cao nhiệt đới (Xavan) - Nửa hoang mạc - Rừng thưa c. Rừng thưa - Nửa hoang mạc - Đồng cỏ cao nhiệt đới (Xavan) d. Nửa hoang mạc - Rừng thưa - Đồng cỏ cao nhiệt đới (Xavan) 5. Dân số thế giới tăng nhanh từ đầu thế kỉ XIX tới nay là do: a. Các nước giành được độc lập b. Bệnh dịch, đói kém, chiến tranh c. Có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế. d. Thực hiện kế hoach hóa gia đình. 6. Nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng: a. Thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển và nghèo đói b. Kinh tế chậm phát triển, nghèo đói và thiếu việc làm c. Thiếu việc làm và nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển d. Thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói, thiếu việc làm và nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển II. Tự luận: ( 7 điểm ). Câu 1: ( 3 đ) Căn cứ vào đâu để phân chia các chủng tộc trên thế giới ? Nêu đặc điểm hình thái bên ngoài và nơi phân bố chủ yếu của 3 chủng tộc chính trên thế giới ? Câu 2: (2 đ) Vẽ sơ đồ thể hiện tác động tiêu cực của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng đối với tài nguyên, môi trường? Câu 3: (2 đ) Dựa vào hai biểu đồ dưới đây, em hãy so sánh sự khác biệt về nhiệt độ và lượng mưa giữa hai khu vực và cho biết chúng thuộc vào kiểu môi trường nào em đã học? A B ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm khách quan: ( 3đ ) - Khoanh tròn 1 ý đúng = 0,25 điểm: 1c 4a 5c 6d - Điền từ: 1đ:Câu 2: (a) Quần cư nông thôn và (b) Quần cư đô thị, (c) Nông – Lâm – Ngư nghiệp, ( d) Công nghiệp và dịch vụ. - Nối ý: 1đ : Câu 3: A – 4, B – 3, C – 2, D - 1 II. Tự luận: ( 7đ ) Câu 1: ( 3đ ) - Căn cứ vào hình thái bên ngoài của cơ thể ( màu da, tóc , mắt mũi … ) để phân chia các chủng tộc trên thế giới. (1,5 đ) - Đặc điểm: (1,5 đ) Môn – gô – lô – ít ở châu Á: Da vàng, tóc đen, mắt đen,mũi thấp. Nê – grô – ô – ít ở châu Phi: Da đen, tóc đen xoăn, mắt đen và to, mũi thấp và rộng. Ơ – rô – pê – ô – ít: ở châu Âu, châu Mĩ, da trắng, tóc nâu hoặc vàng, mắt xanh hoặc nâu, mũi cao và hẹp. Câu 2: ( 2đ ) Đất bạc màu Rừng bị thu hẹp Khoáng sản cạn kiệt Tài nguyên Dân số tăng quá nhanh Ô nhiễm môi trường Thiếu nước sạch Môi trường Câu 3: ( 2đ ) -Lượng mưa: (0,5 đ) + Biểu đồ A: Mưa quanh năm, các tháng đều có lượng mưa trên 100mm +Biểu đồ B: Phân thành mùa mưa (tháng 5 đến tháng 9) và mùa khô( tháng 10 đến tháng 4) - Nhiệt độ: (0,5 đ) + Biểu đồ A: Nhiệt độ hầu như không thay đổi, quanh năm nóng trên 250C +Biểu đồ B: Có sự thay đổi nhiệt độ trong năm, tháng có nhiệt độ cao nhất tháng 6 (30 0C), tháng có nhiệt độ thấp nhất là tháng 1( 160C) - Biểu đồ A thuộc môi trường xích đạo ẩm, biểu đồ B thuộc môi trường nhiệt đới gió mùa. (1,0 đ) THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG: 1. Sau khi kiểm tra tại khối 7 kết quả đạt được như sau: LỚP SS 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 7A1 7A2 7A3 7A4 7A5 7A6 Tổng 2. Bảng tổng hợp kết quả kiểm tra: XẾP LOẠI TỔNG SỐ HS TỶ LỆ GiỎI (9 - 10) KHÁ (7 - 8) TRUNG BÌNH (5 - 6) YẾU, KÉM (< 5 )
File đính kèm:
- Dia 7 tuan 7 tiet 14.doc