Giáo án Địa lí 6 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016
- GV cho hs quan sát một số bản đồ.
? Xác định tỉ lệ của một số bản đồ? So sánh bản đồ nào có tỉ lệ nào lớn hơn.
? Có mấy loại kí hiệu bản đồ.
? Nêu các vận động và hệ quả của sự vận động đó.
? GV yêu cầu hs dùng quả địa cầu thực hiện hướng tự quay của Trái Đất quanh trục, quanh Mặt Trời
? Chỉ và nêu cấu tạo của Trái Đất.
? Tại sao lớp vỏ là lớp quan trọng nhất.
? Nguyên nhân hinh thành địa hình bề mặt Trái Đất
? Nội lực là gì, ngoại lực là gì.
? Tại sao lại có hiện tượng núi lửa và động đất, nêu tác hại.
Ngày soạn 12/12/2015 Tiết thứ 18 Tuần 18 ÔN TẬP HỌC KỲ I I MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Giúp hs củng cố cá kiến thức đã học từ bài 1 đến bài 14 trong chương trình địa lý 6. 2. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tổng hợp kiến thức ddiaj lý và quan sát tranh ảnh địa lý. 3. Thái độ: Tự giác tích cực trong học tập II. CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên: giáo án, sgk. Quả địa cầu, H.23, H.35, sgk phóng to, tranh vẽ cấu tạo bên trong của Trái Đất. 2. Học sinh: Vở viết, sgk, bút, nháp. III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP LỚP: 1. Ổn định lớp. 1 phút- sỉ số, vệ sinh 2. kiểm tra bài cũ: 6 phút Núi là gì? Nêu cách phân loại núi. 3. Nội dung bài mới: 35phút Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng ? Trái Đất đứng vị trí thứ mấy trong hệ mặt Trời. ? Trái Đất hình gì? -GV cho hs quan sát của địa cầu. -Gv gọi hs lên xác định đường kinh tuyến gốc. ? Nếu mỗi kinh tuyến, vĩ tuyến cách nhau 10 có bao nhiêu kinh tuyến , vĩ tuyến. ? Xác định kinh tuyến Đông, Tây,Vĩ tuyến Bắc, Nam. ? Vẽ bản đồ là gì. ? Nếu các công việc phải làm khi vẽ bản đồ. - GV cho hs quan sát một số bản đồ. ? Xác định tỉ lệ của một số bản đồ? So sánh bản đồ nào có tỉ lệ nào lớn hơn. ? Có mấy loại kí hiệu bản đồ. ? Nêu các vận động và hệ quả của sự vận động đó. ? GV yêu cầu hs dùng quả địa cầu thực hiện hướng tự quay của Trái Đất quanh trục, quanh Mặt Trời ? Chỉ và nêu cấu tạo của Trái Đất. ? Tại sao lớp vỏ là lớp quan trọng nhất. ? Nguyên nhân hinh thành địa hình bề mặt Trái Đất ? Nội lực là gì, ngoại lực là gì. ? Tại sao lại có hiện tượng núi lửa và động đất, nêu tác hại. - Suy nghĩ và trả lời. - Quan sát. - Lên bảng xác định . - 360 kinmh tuyến và 180 vĩ tuyến. - Xác định trên quả địa cầu. -Suy nghĩ và trả lời. - Thu thập thông tin, dùng các kí hiệu - Chú ý quan sát - Lên xác định trên bản đồ - trả lời câu hỏi - trả lời - Dùng quả địa cầu thực hiện - Suy nghĩ và trả lời. - Suy nghĩ và trả lời - Suy nghĩ và trả lời - Suy nghĩ và trả lời. 1. Khái quát vế trái Đất - Vị trí: Trái Đất nằm ở vị trí thứ ba trong hệ Mặt Trời. - Hình dạng: Hình cầu. 2. Bản đồ: - Vẽ bản đồ là chuyển mặt cong của Trái Đất ra mặt phẳng giấy. - Tỉ lệ bản đồ càng lớn thì mức độ chi tiết bản đồ càng cao. - Kí hiệu bản đồ : + Có 3 loại và 3 dạng. 3. Sự vận động tự quay của Trái Đất. - Trái Đất có 2 sự vận động. + Tự quay quanh trục + Quay quanh Mặt Trời. 4. Cấu tạo bên trong của Trái Đất - Gồm 3 lớp. + Lớp vỏ: Mỏng nhất, quan trọng nhất + Lớp trung gian + Lớp nhân (lõi) 5. Các dạng địa hình trên bề mặt Trái Đất. - Nguyên nhân hình thành địa hình Trái Đất đối nghịch của nội lực và ngoại lực. - Các dạng địa hình: 4. Củng cố : 1phút Nhận xét kết quả làm việc của Hs 5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà . 2phút - Học bài, chuẩn bị kiểm tra HKI IV. Rút kinh nghiệm: Ký duyệt tuần 18 Ngày.. Duyệt của lãnh đạo Ngày
File đính kèm:
- DIA 6 TUAN 18 CS.doc