Giáo án Địa lí 6 - Tiết 12: Cấu tạo bên trong của Trái Đất
- GV yêu cầu hs quan sát tranh trả lời câu hỏi:
+ Vỏ TĐ gồm những bộ phận nào? ( Lục địa và đại dương)
+ Em đang đứng ở phận bộ phận nào của lớp vỏ TĐ?
- GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm cấu tạo của lớp vỏ TĐ?
+ Tại sao lớp vỏ TĐ lại có vai trò quan trọng nhất?
- Đại diện nhóm bàn trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét và chốt kiến thức.
Ngày soạn: 23/10/2014 Ngày giảng: 27/10/2014 Tiết 12: Cấu tạo bên trong của Trái Đất I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nêu được cấu tạo bên trong của Trái đất gồm có 3 lớp, đặc điểm của từng lớp - Trình bày được cấu tạo và vai trò của lớp vỏ trái đất 2. Kỹ năng: - Quan sát và nhận xét về vị trí độ dày của các lớp cấu tạo bên trong của TĐ - Rèn kĩ năng hoạt động nhóm và chơi trò chơi 3. Thái độ: GD ý thức sử dụng tiết kiệm năng lương và hiệu quả. II. Đồ dùng dạy học - Tranh nhà máy địa nhiệt. - Tranh cấu tạo bên trong của Trái Đất và các địa mảng kiến tạo trái đất. .III. Họt dông dạy học 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung - GV thông báo: Tìm hiểu cấu tạo bên trong của TĐ là một vấn đề hết sức khó khăn. Với trình độ kĩ thuật hiện tại con người chỉ khoan sâu vào lòng đất 15km (khoan thăm dò dầu mỏ) Trong khi đó bán kính TĐ là 6.370km. + Vậy để nghiên cứu các lớp đất sâu hơn người ta phải dùng phương pháp nghiên cứu nào? (Phương pháp gián tiếp) - GV giới thiệu phương pháp gián tiếp: Phương pháp thông thường là nghiên cứu những sóng lan truyền, do sự chấn động của các lớp đất đá dưới sâu, gọi là các sóng địa chấn. Bước 2. GV treo Tranh cấu tạo bên trong của Trái Đất + TĐ có cấu tạo bao nhiêu lớp? (3 lớp) - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và xác định trên tranh. - GV yêu cầu 1hs lên bảng xác định lại trên tranh các lớp của TĐ. - GV yêu cầu HS quan sát tranh kết hợp đọc bảng SGK t32 trả lời câu hỏi: + Lớp vỏ trái đất có độ dày, trạng thái, to ntn? + Lớp Trung gian: có độ dày, trạng thái, to ntn? + Lớp lõi: có độ dày, trạng thái, to ntn? - GV nhận xét và chốt kiến thức ( bảng chuẩn kiến thức) - GV lấy ví dụ “quả trứng luộc” minh họa cho cấu tạo TĐ. Bước 3 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm ( TG : 5p ) trả lời câu hỏi: + Hãy so sánh độ dày của 3 lớp? + So sánh trạng thái của 3 lớp trên? + Từ ngoài vào trong nhiệt độ thay đổi như thế nào? ( càng vào sâu nhiệt độ càng cao) - Đại diện nhóm báo cáo nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt được kiến thức. - GV giới thiêu nhà máy năng lượng địa nhiệt trên tranh vẽ. 1. Cấu tạo bên trong của trái đất. Lớp Độ dày Trạng thái Nhiệt độ Vỏ TĐ 5-70km Rắn chắc Càng xuống sâu nhiệt độ càng tăng tối đa 10000C Trung gian Gần 3000 km Quánh dẻo đến lỏng Khoảng 1500- 47000C Lõi TĐ Trên 3000 km Lỏng ở ngoài, rắn ở trong Cao nhất khoảng 50000C HĐ2: Tìm hiểu về cấu tạo của lớp vỏ trái đất. - Mục tiêu: Trình bày được cấu tạo và vai trò của vỏ trái đất - Thời gian: 16 phút - Đồ dùng: Tranh cấu tạo bên trong của Trái Đất và các địa mảng kiến tạo trái đất. - Cách tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung Bước 1: - GV yêu cầu hs quan sát tranh trả lời câu hỏi: + Vỏ TĐ gồm những bộ phận nào? ( Lục địa và đại dương) + Em đang đứng ở phận bộ phận nào của lớp vỏ TĐ? - GV yêu cầu hs nghiên cứu thông tin sgk Thảo luận nhóm bàn trả lời câu hỏi: + Nêu đặc điểm cấu tạo của lớp vỏ TĐ? + Tại sao lớp vỏ TĐ lại có vai trò quan trọng nhất? - Đại diện nhóm bàn trả lời, nhóm khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và chốt kiến thức. Bước 2: - GV giới thiệu vỏ lục địa trên tranh: Núi càng cao thì vỏ lục địa càng dày. + Vỏ lục địa có độ dày không đồng nhất vì trên bề mặt lục lục địa có rất nhiều dạng địa hình Bước 3: - GV yêu cầu hs quan sát tranh các địa mảng, trả lời câu hỏi. + Nêu số lượng các địa mảng chính trên TĐ? Đó là những địa mảng nào? - HS lên bảng xác định. - GV hỏi tiếp: + Nếu 2 địa mảng tách nhau hoặc xô vào nhau để lại những hậu quả gì? - Các địa mảng có phần nổi cao trên mặt nước biển => lục địa, đảo. - GV giới thiệu : Ven bờ lục địa quanh Thái Bình Dương có nhiều núi lửa còn hoạt động gọi là “ Vành đai lửa Thái Bình Dương” - GV lấy ví dụ Nhật Bản. Bước 4. - GV yêu cầu hs chỉ ra chỗ tiếp xúc của các địa mảng trên tranh. 2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất. - Vỏ TĐ là lớp đá rắn chắc ở ngoài cùng trái đất được cấu tạo do 1 số địa mảng nằm kề nhau. - Vỏ TĐ chiếm +1% thể tích. + 0,5% khối lượng Trái Đất - Vai trò: Là nơi tồn tại các thành phần TN: nhiệt độ, nước, SV ... và hoạt động của xã hội loài người. 4. Tổng kết: (5 phút) Cho HS chơi trò chơi “ xem ai nhanh hơn” GV chuẩn bị sẵn trò chơi ghép các mảnh ghép vào bảng đã chuẩn bị sẵn. 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1 phút) - Học bài theo câu hỏi SGK. - Xem trước bài thực hành
File đính kèm:
- tuan 12.doc