Giáo án Địa lí 12
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
Sau bài học, HS cần:
1. Kiến thức
- Hiểu được sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi)
- Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu.
2. Kỹ năng:
- Đọc và phân tích biểu đồ (SGK).
- Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây lương thực - thực phẩm và cây công nghiệp trọng điểm.
- Đọc bản đồ/ lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
- Bản đồ Nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam.
iệp - Công nghiệp: hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất có quy mô lớn. .. - Cả nước đã hình thành 3 vùng kinh tế trọng điểm: + VKT trọng điểm phía Bắc + VKT trọng điểm miền Trung + VKT trọng điểm phía Nam Ý nghĩa: chuyển dịch cơ cấu kinh tế có ý nghĩa chiến lược đối vớităng trưởng kinh tế và công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ta. IV. ĐÁNH GIÁ 1. Trắc nghiệm Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu ở một phương án trả lời đúng Câu l: Một nền kinh tế tăng trưởng bền vững không chỉ đòi hỏi nhịp độ phát triển cao mà quan trọng hơn là: A. Phải có cơ cấu hợp lí giữa các ngành, các thành phần kinh tế và vùng lãnh thổ B. Thu hút nhiều nguồn vốn đầu tư nước ngoài C. Tập trung phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới D. Tập trung phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm Câu 2: Cơ cấu nền kinh tế nước ta đang chuyển dịch theo hướng CNH-HĐH thể hiện: A. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao, dịch vụ tăng nhanh, công nghiệp - xây dựng tăng chậm B. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất, công nghiệp – xây dựng và dịch vụ chiếm tỉ trọng thấp C. Nông - lâm - ngư nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhưng có xu hướng giảm, công nghiệp - xây dựng tăng mạnh, dịch vụ chưa thật ổn định VI. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP Học sinh trả lời các câu hỏi sau bài học Ngày soạn: 11/01/2015 Ngày giảng: 12a 12b 12c Tiết 25 Bài 21 . ĐẶC ĐIỂM NỀN NÔNG NGHIỆP NƯỚC TA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1 Kiến thức Chứng minh và giải thích được các đặc điểm chính của nền nông nghiệp nước ta 2. Kĩ năng Phân tích lược đồ hình 21,bản đồ nông nghiệp trong Atlat Phân tích các bảng số liệu có trong bài học. II. CÁC KĨ NĂNG SỐNG. - Phản hồi/lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ ý tưởng, hợp tác khi làm việc - Tìm kiếm và xử lí thông tin, phân tích đối chiếu so sánh - Giải quyết vấn đề, quyết định đúng đắn( HĐ1,HĐ2) III.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ kinh tế Việt Nam - Một số hình ảnh về hoạt động sản xuất nông nghiệp tiêu biểu IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp: 12A………………………………………………………………………………………12B………………………………………………………………………………………12C………………………………………………………………………………………2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Khởi động GV: giới thiệu các đặc trưng nền nông nghiệp nhiệt đới và giới thiệu bài học HOẠT ĐỘNG CỦA GV&HS NỘI DUNG CHÍNH * Hoạt động l: tìm hiểu về sự ảnh hưởng của diều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta đến sự phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới (cá nhân/cặp) Bước 1: HS dựa vào kiến thức đã học và kiến thức trong SGK cho biết điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới? (chú ý lấy các ví dụ chứng minh) . Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức Chuyển ý: làm thế nào để có thể phát huy các thế mạnh và khắc phục những hạn chế của nền nông nghiệp nhiệt đới? Hoạt động 2: Tìm hiểu thực trạng khai thác nền nông nghiệp nhiệt đới (cá nhân/1ớp). Bước 1: GV đặt câu hỏi: Chúng ta đã làm gì để khai thác có hiệu quả nền nông nghiệp nhiệt đới? Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức, nhấn mạnh việc áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ là cơ sở để khai thác có quả nền nông nghiệp nhiệt đới Hoạt động 3: Tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hoá Bước 1; GV chia nhóm và giao việc cho nhóm + Nhóm chẵn tìm hiểu những đặc điểm cơ bản của nền nông nghiệp cổ truyền. + Nhóm lẻ tìm hiểu những đặc cơ bản của nền nông nghiệp hàng hoá. Sau đó điền các nội dung vào phiếu học tập. Bước 2: giáo viên gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả thảoluận và chuẩn kiến thức. Sau khi HS trình bày, GV nhấn mạnh: Nền nông nghiệp nước ta đang có xu hướng chuyển từ nền nông nghiệp cổ truyền sang nền nông nghiệp hàng hóa,, góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới. 1. Nền nông nghiệp nhiệt đới: a. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phép nước ta phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới - Thuận lợi: Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có sự phân hoá rõ rệt, cho phép: + Đa dạng hoá các sản phẩm nông nghiệp + Áp dụng các biện pháp thâm canh, tăng vụ, chuyển dịch cơ cấu mùa vụ. + Địa hình và đất trồng cho phép áp dụng các hệ thống canh tác khác nhau giữa các vùng. - Khó khăn: Thiên tai, sâu bệnh, dịch bệnh… b. Nước ta đang khai thác ngày càng có hiệu quả đặc điểm của nền nông nghiệp nhiệt đới. - Các tập đoàn cây trồng và vật nuôi được phân bố phù hợp hơn với các vùng sinh thái - Cơ cấu mùa vụ, giống có nhiều thay đổi. - Tính mùa vụ được khai thác tốt hơn. - Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm của nền nông nghiệp nhiệt đới: 2. Phát triển nền nông nghiệp hiện đại sản xuất hàng hóa góp phần nâng cao hiệu quả của nông nghiệp nhiệt đới : - Nền nông nghiệp nước ta hiện nay tồn tại song song nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. - Đặc điểm chính của nền nông nghiệp cổ truyền và nền nông nghiệp hàng hóa. 3. Nền kinh tế nông thôn nước ta đang chuyển dịch rõ nét(giảm tải) 4. Đánh giá: Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu ở một phương án trả lời đúng Ý nào không hoàn toàn đúng vơí đặc điểm nên nông nghiệp nhiệt đới nước ta A. Sự đa dạng về cơ cấu mùa vụ. B. Sự đa dạng về cơ cấu caya trồng, vật nuôi C. Tính bấp bênh, không ổn đinh của một số sản phẩm nông nghiệp D. năng suất và sản lưưọng luôn tăng trưởng ổn đinh. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Về làm bài tập SGK. Ngy soạn: 12/01/2015 Ngày giảng: 12a 12b 12c Tiết 26 - Bài 22. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: 1. Kiến thức - Hiểu được sự thay đổi trong cơ cấu ngành nông nghiệp (trồng trọt, chăn nuôi) - Hiểu được sự phát triển và phân bố sản xuất cây lương thực – thực phẩm và sản xuất cây công nghiệp, các vật nuôi chủ yếu. 2. Kỹ năng: - Đọc và phân tích biểu đồ (SGK). - Xác định trên bản đồ và trên lược đồ các vùng chuyên canh cây lương thực - thực phẩm và cây công nghiệp trọng điểm. - Đọc bản đồ/ lược đồ và giải thích được đặc điểm phân bố ngành chăn nuôi. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - Bản đồ Nông - lâm - thuỷ sản Việt Nam. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp: 12A……………………………………………………………………………………… 12B……………………………………………………………………………………… 12C……………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới Gv giới thiệu nội dung bài mới HOẠT ĐỘNG CỦA GV& HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động l: (cá nhân/1ớp) Byước 1: + GV yêu cầu HS xem lại bảng 20.1 nhận xét về tỉ trọng của ngành trồng trọt trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp. + Chuyển ý: GV tiếp tục yêu cầu HS dựa vàọ hình 22. nhận xét về cơ cấu của ngành trồng trọt và xu hướng chuyển dịch cơ cấu của ngành này. Sau đó sẽ tìm hiểu nội dung chi tiết của từng ngành. Hoạt động 2: tìm hiểu ngành sản xuất lương thực (cá nhân/ lớp) Bước 1.GV đặt câu hỏi: + Hãy nêu vai trò của ngành sản xuất lương thực + Hãy nêu các điều kiện thuận lợi, khó khăn trong sản xuất lương thực ở nước ta. Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Bước 3: GV yêu cầu HS đọc SGK, hoàn thành phiếu học tập số 1 về những xu hướng chủ yếu trong sản xuất lương thực những năm qua. Bước 4: HS trình bày, sau đó GV đưa thông tin phản hồi để HS tự đối chiếu. Vấn đề sản xuất cây thực phẩm (GV cho HS tự tìm hiểu trong SGK). Hoạt động 3: tìm hiểu tình hình sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả (cặp/cá nhân). Bước 1: GV đăt câu hỏi: - Nêu ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp - Nêu các điều kiện phát triển cây công nghiệp ở nước ta. - Giải thích tại sao cây công nghiệp nhiệt đới lại là cây công nghiệp chủ yếu ở nước ta. - Tại sao cây công nghiệp lâu năm lại đóng vai tròquan trọng nhất trong cơ cấu sản xuất cây công nghệp nước ta? Bước 2: HS trả lời, GV giúp HS chuẩn kiến thức. Hoạt động 4: tìm hiểu ngành chăn nuôi (cả lớp) Bước 1: GV yêu cầu HS: + Xem lại bảng 20.1 cho biết tỉ trọng của ngành chăn nuôi và sự chuyển biến của nó trong cơ cấu ngành nông nghiệp. + Dựa vào SGK nêu xu hướng phát 1 triển của ngành chăn nuôi. + Cho biết điều kiện phát triển của ngành chăn nuôi nước ta hiện nay. Bước 2: HS trình bày, GV giúp HS chuẩn kiến thức. Bước 3: Tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố một số gia súc, gia cầm chính ở nước ta. + HS tự tìm hiểu trong SGK, sau đó trình bày và chỉ bản đồ về sự phân bố một số gia súc, gia cầm chính. + Sau khi HS trình bày về sự phân bố xong, GV hỏi tại sao gia súc gia cầm lại phân bố nhiều ở những vùng đó? 1. Ngành trồng trọt Chiếm gần 75% giá trị sản lượng nông nghiệp a. Sản xuất lương thực: - Việc đẩy mạnh sản xuất lương thực có tầm quan trọng đặc biệt: + Đảm bảo lương thực cho nhân dân + Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi + Làm nguồn hàng xuất khẩu + Đa dạng hoá sản xuất nông nghiệp - Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi cho sản xuất lương thực: + Điều kiện tự nhiên + Điều kiện kinh tế - xã hội . - Tuy nhiên cũng có những khó khăn (thiên tai, sâu bệnh...). .'. - Tình hình sản sản xuất lương thực .. b. Sản xuất cây thực phẩm (SGK) c. Sản xuất cây công nghiệp và cây ăn quả: * Cây công nghiệp: - Ý nghĩa của việc phát triển cây công nghiệp + Sử dụng hợp lí tài nguyên đất, nước và khí hậu + Sử dụng tốt hơn nguồn lao động nông nghiệp, đa dạng hóa nông nghiệp. + Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến + Là Mặt hàng xuất khẩu quan trọng - Điều kiền phát triển: + Thuận lợi (về tự nhiên,xã hội) + Khó khăn (thị trường) - Nước ta chủ yếu trồng cây công nghiệp có nguông gốc nhiệt đới, ngoài ra còn có một số cây có nguồn gốc cận nhiệt. - Cây công nghiệp lâu năm: + Có xu hướng tăng cả về năng suất, diện tích,sản lượng + Đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu sản xuất cây công nghiệp + Nước ta đã hình thành được các vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm với qui mô lớn. + Các cây công nghiệp lâu năm chủ yếu : cà phê, cao su, hồ tiêu, dừa, chè - Cây công nghiệp hàng năm: mía, lạc, đậu tương, bông, đay, cói,, tằm, thuốc lá... - Cây ăn quả (SGK) 2. Ngành chăn nuôi . - Tỉ trọng ngành chăn nuôi còn nhỏ (so với trồng trọt) nhưng đang có xu hướng tăng. - Xu hướng phát triển của ngành chăn nuôi hiện nay: - Điều kiện phát triển ngành chăn nuôi nước ta: + Thuận lợi (cơ sở thức ăn được đảm bảo tốt hơn, dịch vụ giống, thú y có nhiều tiến bộ...) ... + Khó khăn (giống gia súc, gia cầm năng suất thấp, dịch bệnh...) a,Chăn nuôi lợn và gia cầm + Tình hình phát triển + Phân bố b, Chăn nuôi gia súc ăn cỏ. + Tình hình phát triển + Phân bố IV. ĐÁNH GIÁ Trình bày đặc điểm phân bố trong ngành trồng trọt của nước ta. V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: Học sinh trả lời các câu hỏi sau bài học Ngày soạn: 13/01/15 Ngày giảng: 12A : 12B : 12C : TIẾT 27 - BÀI 23: THỰC HÀNH PHÂN TÍCH SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NGÀNH TRỒNG TRỌT I.MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH: Sau bài học HS cần: Biết tính toán số liệu và rút ra những nhận xét cần thiết Cũng cố kiến thức đã học ngành trồng trọt II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Biểu đồ tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất của các nhóm cây trồng Thước kẻ, bút chì, máy tính bỏ túi III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp: 12A………………………………………………………………………………………12B………………………………………………………………………………………12C………………………………………………………………………………………2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi trong SGK 3. Bài mới Mở bài: GV nêu nhiệm vụ của bài học Phân tích xu hướng biến động diện tích gieo trồng cây công nghiệp hang năm và cây công nghiệp lâu năm ở nước ta Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung chính Hoạt động 1: Tính tốc độ tăng trưởng (Nhóm) GV yêu cầu HS: -Đọc nội dung bài và nêu cách tính -HS tính và ghi kết quả lên bảng -GV cho HS nhận xét kết quả tính, lưu ý thống nhất làm tròn số Hoạt động 2 :Phân tích xu hướng biến động ….. Nêu mối liên quan …. Hình thức: cá nhân (cặp ) Bước 1: Tính cơ cấu diện tích cây hai nhóm cây công nghiệp -GV yêu cầu HS: Tính kết quả 1 nhóm cây Đưa bảng số liệu đã tính sẵn Gv hướng dẫn HS phân tích và giải thích Bài tập 1: a.Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo từng nhóm cây từ 1990-2005 Lấy 1990=100% b.Biểu đồ: không yêu cầu HS làm theo chương trình giảm tải c. Nhận xét: - Quan hệ giữa tốc độ tăng trưởng và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt: + Giá trị sản xuất nhóm cây công nghiệp tăng nhanh nhất, cây rau đậu tăng nhì và cao hơn tốc độ tăng trưởng chung (nhóm cây CN tăng 3,82 lần; rau đậu 2,57 lần; mức tăng chung 2,17 lần) à Tỉ trọng giá trị sản xuất cũng tăng. + Ngược lại tốc độ tăng của các nhóm cây còn lại chậm hơn tốc độ tăng chung vì vậy tỉ trọng của các nhóm cây này giảm trong cơ cấu trồng trọt. Sự thay đổi trên phản ánh: + Trong sản xuất cây LTTP đã có sự phân hoá và đa dạng, cây rau đậu được đẩy mạnh SX. + Cây công nghiệp tăng nhanh gắn với sự mở rộng diện tích vùng chuyên canh cây công nghiệp đặc biệt là nhóm cây công nghiệp nhiệt đới Bài tập 2: Gv hướng dẫn và yêu cầu HS về nhà tiếp tục hoàn thiện IV. ĐÁNH GIÁ: GV nhận xét những ưu nhược điểm của giờ thực hành V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP: 1. Hoàn thành phần còn lại của bài thực hành. 2. Chuẩn bị bài mới Năm Tổng .Số Lương .thực Rau đậu Cây CN Cây ăn quả Cây khác 1990 100 100 100 100 100 100 1995 133,4 126,5 143,3 181,5 110,9 122,0 2000 183,2 165,7 182,1 325,5 121,4 132,1 2005 217,5 191,8 256,8 382,3 158,0 142,3 Ngày soạn: 14/01/15 Ngày giảng: 12A : 12B : 12C : Tiết 28 - BÀI 24: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN THỦY SẢN VÀ LÂM NGHIỆP I.MỤC TIÊU BÀI BÀI HỌC Sau bài học, HS cần: Kiến thức: Hiểu và trình bày được các điều kiện, tình hình phát triển, phân bố ngành thủy sản và một số phương hướng phát triển ngành thủy sản của nước ta. Hiểu và trình bày đượcvai trò, tình hình phát triển và phân bố sản xuất lâm nghiệp nước ta, một số vấn đề trong phát triển lâm nghiệp. Kĩ năng: Phân tích các bảng số liệu trong bài học Phân tích bản đồ nông – lâm – thủy - sản II. KĨ NĂNG SỐNG Giao tiếp:phản hồi/ lắng nghe tích cực, trình bày suy nghĩ, ý tưởng..... Tư duy: tìm kiếm xử lí thông tin và phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với vấn đề phát triển ngành thủy sản.... Giải quyết vấn đề: ra quyết định đúng khi khai thác thủy sản và lâm nghiệp. III. THIẾT BỊ DẠY HỌC Bản đồ nông –lâm – thủy sản VN Bản đồ kinh tế VN IV.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1.Ổn định tổ chức lớp: 12A………………………………………………………………………………………12B………………………………………………………………………………………12C………………………………………………………………………………………2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi trong SGK 3. Bài mớiMở bài: GV yêu cầu HS nhắc lại câu nói khái quát về tài nguyên rừng và biển nước ta (rừng vàng biển bạc) à vào bài. HOẠT ĐỘNG CỦA GV và HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt đông 1: tìm hiểu những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản . Hình thức: cá nhân/lớp Bước 1: Gv yêu cầu HS dựa vào kiến thức SGK và kiến thức đã học, hãy điền các thế mạnh và hạn chế đối với việc phát triển ngành thủy sản của nước ta. Bước 2: HS trình bày, GV chuẩn kiến thức Hoạt động 2: tìm hiểu sự phát triển và phân bố ngành thủy sản Hình thức: cá nhân, cặp Bước 1: + Gv yêu cầu HS căn cứ vào bảng số liệu 24.1, nhận xét tình hình phát triển và chuyển biến chung của ngành thủy sản + Kết hợp sgk và bản đồ nông – lâm – ngư nghiệp của VN, cho biết tình hình phát triển và phân bố của ngành khai thác Bước 2: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức. Bước 3: tìm hiểu tình hình phát triển và phân bố hoạt động nuôi trồng thủy sản. + GV đặt câu hỏi: tại sao hoạt động nuôi trồng thủy sản lại phát triển mạnh trong những năm gần đây và ý nghĩa của nó? + HS khai thác bảng số liệu 24.2, cho biết ĐBSCL có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng nuôi cá tôm lớn nhất nước ta? Bước 4: HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Hoạt động 3: tìm hiểu ngành lâm nghiệp (HS làm việc cá nhân) Bước 1: + Gv yêu cầu HS cho biết ỹ nghĩa về mặt KT và sinh thái đối với phát triển lâm nghiệp + Dựa vào bài 14, chứng minh rừng nước ta bị suy thoái nhiều và đã được phục hồi một phần + Nêu những nguyên nhân dẫn đến sự suy thoái tài nguyên rừng nước ta. Bước 2:HS trả lời, GV chuẩn kiến thức Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (HS tìm hiểu SGK) 1. Ngành thủy sản a.Những điều kiện thuận lợi và khó khăn để phát triển thủy sản. ( phiếu học tập) b.Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản. - Tình hình chung +Ngành thủy sản có bước phát triển đột phá +Nuôi trồng thủy sản chiếm tỉ trọng ngày càng cao -Khai thác thủy sản: +Sản lượng khai thác liên tục tăng +Tất cả các tỉnh giáp biển đều đẩy mạnh đánh bắt hải sản, nhất là các tỉnh duyên hải NTB và Nam Bộ -Nuôi trồng thủy sản: Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh do: + Tiềm năng nuôi trồng thủy sản còn nhiều + Các sản phẩm nuôi trồng có giá trị khá cao và nhu cầu lớn trên thị trường - Ý nghĩa: + Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở công nghiệp chế biến, nhất là xuất khẩu + Điều chỉnh đáng kể đối với khai thác thủy sản - Hoạt động nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh nhất là nuôi tôm ở ĐBSCL và đang phát triển ở hầu hết các tỉnh duyên hải - Nghề nuôi cá nước ngọt cũng phát triển, đặc biệt ở đòng bằng sông Cửu Long và ĐBSH. 2.. Ngành lâm nghiệp a) Ngành lâm nghiệp ở nước ta có vai trò quan trọng về mặt kinh tế và sinh thái. - Kinh tế: + Tạo nguồn sống cho đông bào dân tộc ít người + Bảo vệ các hồ thủy điện, thủy lợi + Tạo nguồn nguyên liệu cho một số ngành CN + Bảo vệ an toàn cho nhân dân cả ở trong vùng núi, trung du và vùng hạ du. Sinh thái: + Chống xói mòn đất + Bảo vệ các loài động vật, thực vật quí hiếm + Điều hòa dòng chảy sông ngòi, chống lũ lụt và khô hạn + Đảm bảo cân bằng sinh thái và cân bằng nước. b) Tài nguyên rừng nước ta vốn giàu có nhưng đã bị suy thoái nhiều: Giảm tải c) Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp (SGK) - Về trồng rừng: - Về khai thác: - Các sản phẩm quan trọng: 4 .CỦNG CỐ VÀ ĐÁNH GIÁ: Rừng nước ta hện nay tập trung nhiều nhất ở đâu, vì sao phải bảo vệ rừng? Những khó khăn để phát triển thủy sản của nước ta. V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP HS làm bài tập 2 SGK PHỤ LỤC: PHIẾU HỌC TẬP Điều kiện tự nhiên Điều kiện xã hội Thuận lợi Khó khăn Thuận lợi Khó khăn - Có nguồn lợi hải sản khá phong phú - Có nhiều ngư trường lớn - Diện tích mặt nước có khẳ năng nuôi trồng thuỷ sản rất lớn Có nhiều thiên tai, bão, lũ, gió mùa đông bắc thường xuyên ảnh hưởng…. - Nhân dân có kinh nghiệm,có truyền thống đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản - Phương tiện đánh bắt ngày càng hiện đại - Nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước lớn - Chính sách của nhà nước - Phương tiện đánh bắt nhìn chung còn chậm đổi mới=> năng suất thấp - Hệ thống các cảng cá chưa đáp ứng được yêu cầu - Công nghệ chế biến còn nhiều hạn chế - Một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái và nguồn lợi hải sản bị suy giảm Ngày soạn: 14/01/15 Ngày giảng: 12A : 12B : 12C : Tiết 29 - BÀI 25: TỔ CHỨC LÃNH THỔ NÔNG NGHIỆP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1 .Kiến thức: Sau bài học, HS cần: - Hiểu và trình bày được các đặc trưng chủ yếu của các vùng nông nghiệp - Trình bày được các xu hướng chính trong thay đổi tổ chức lãnh thổ nông nghiệp theo các vùng. 2. Kỹ năng: - Sử dụng bản đồ nông nghiệp hoặc Atlat Địa lí Việt Nam để trình bày về phân bố của một số ngành sản xuất nông nghiệp, vùng chuyên canh lớn. - Phân tích bảng số liệu thống kê và biểu đồ để thấy rõ đặc điểm của 7 vùng nông nghiệp, xu hướng thay đổi trong tổ chức lãnh thổ nông nghiệp. II.PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: Atlat Địa lý Việt Nam Bản đồ nông nghiệp VN III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp: 12A………………………………………………………………………………………12B………………………………………………………………………………………12C……………………………………………………………………………………… 2. Kiểm tra bài cũ : Nêu tóm tắt những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển, hoạt động khai thác thuỷ sản ở nước ta. 3. Bài mới Mở bài: Nước ta có những vùng nông nghiệp nao? TCLTNN ở nước ta có những thay đổi gì? HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS NỘI DUNG CHÍNH Hoạt động 1: Cá nhân Chuyển ý: trên cơ sở những nét tương đồng của tự nhiên và kinh tế – xã hội, nước ta đã hình thành 7 vùng nông nghiệp. 1. Các nhân tố tác động tới tổ chức lãnh thổ nông nghiệp ở nước ta: Giảm tải Hoạt động 2 : Nhóm Bước 1: - Chia lớp thành 7 nhó
File đính kèm:
- dia li 12.doc