Giáo án Địa 6 kì 2

BÀI 23 : SÔNG VÀ HỒ

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức

- Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước, nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ chảy của sông

- Trình bày được khái niệm hồ ; phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước.

- Tích hợp bảo vệ môi trường:

+ Biết vai trò của sông, hồ đ/v đời sống và sản xuất của con người trên TĐ.

 + Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nước và hậu quả, sự cần thiết phải bảo vệ nước sông, hồ.

 

doc49 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1569 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa 6 kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à Nội và của hai địa điểm A,B.
2. Chuẩn bị của học sinh: sgk, tập bản đồ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (15 phút)
 1. Không khí có ảnh hưởng như thế nào tới khả năng chứa hơi nước? 
 2. Mưa hình thành như thế nào ? Sự phân bố mưa trên trái đất?
3. Tiến trình bài học:
 Biểu đồ lượng mưa của 1 địa điểm cho ta biết điều gì? 
 GV giới thiệu biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa.
1.Hoạt động 1. (7 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cặp
* Phương pháp dạy học: Trực quan, vấn đáp
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
*Bước 1: Quan sát biểu đồ H55 trả lời câu hỏi sgk.
*Bước 2: HS báo cáo kết quả. Các cặp khác theo dõi bổ sung.
2.Hoạt động 2: (12 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; nhóm
* Phương pháp dạy học: Trực quan, nhóm
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, tổ chức các nhóm thực hiện
*Bước 1: Phân công các nhóm thực hiện
 Nhóm 1,2 phân tích biểu đồ A.
	 Nhóm 3,4 phân tích biểu đồ B.
*Bước 2: HS báo cáo, giáo viên chuẩn xác lại kiến thức
Nhiệt độ & lượng mưa
Biểu đồ A
Biểu đồ B
Tháng có nhiệt độ cao nhất
4
12
Tháng có nhiệt độ thấp nhất
1
7
Những tháng có mưa nhiều ( mùa mưa) bắt đầu.
5 -> 10
10 -> 3
3.Hoạt động 3: (3 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân
* Phương pháp dạy học: Vấn đáp
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
*Bước 1: (Cá nhân trả lời câu hỏi bài 5)
 Biểu đồ A : Của địa điểm ở nửa cầu Bắc.
	 Biểu đồ B : Của địa điểm ở nửa cầu Nam.
 *Bước 2: GV: Nhận xét - chuẩn xác lại kiến thức 
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
 1. Tổng kết: (5 phút) 	
 	- Tóm tắt lại các bước đọc và khai thác thông tin trên biểu đồ: nhiệt độ và lượng mưa. 
2. Hướng dẫn học tập: (2 phút) 
 Ôn lại : 
 - Các đường chí tuyến và đường vòng cực nằm ở các vĩ độ nào?
 - Tia sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với mặt đất ở các đường chí tuyến nào, vào các ngày nào?
 - Các khu vực có các loại gió: Tín phong, tây ôn đới.
 RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 27 Ngày dạy:
Tiết 26
BÀI 22 : CÁC ĐỚI KHÍ HẬU TRÊN TRÁI ĐẤT
I. MỤC TIÊU: Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức: 
 - Biết được 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất 
 - Trình bày được giới hạn và đặc điểm của từng đới
2. Kĩ năng: 
 Quan sát, nhận xét sơ đồ, hình vẽ về 5 đới khí hậu chính trên Trái Đất.
3. Thái độ: 
 Giúp HS hiểu biết thêm về thực tế
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực hợp tác
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Chuẩn bị của giáo viên:	 Lược đồ các đới khí hậu trên trái đất
2. Chuẩn bị của học sinh: sgk, tập bản đồ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không) 
3. Tiến trình bài học:
	Khởi động: (1 phút) Sự phân bố lượng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời trên bề mặt Trái Đất không đồng đều. Nó phụ thuộc vào góc chiếu của ánh sáng MT và thời gian chiếu sáng. Nơi nào có góc chiếu sáng càng lớn, thời gian chiếu sáng càng dài thì càng nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt. Chính vì thế người ta có thể chia bề mặt TĐ ra 5 vành đai nhiệt có những đặc điểm khác nhau về khí hậu. Cụ thể như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
1.Hoạt động 1: Nắm được vị trí và đặc điểm các đường chí tuyến và vòng cực trên bề mặt Trái đất (8 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; cá nhân
* Phương pháp dạy học: Vấn đáp, diễn giảng, trực quan
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi
*Bước 1:
- Gv sử dụng lược đồ các đới khí hậu trên trái đất giới thiệu đường chí tuyến Bắc, đường chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam.
*Bước 2: 
Gọi hs lên xác định lại các đường chí tuyến và vòng cực.
? Như vậy chí tuyến và vòng cực là ranh giới phân chia yếu tố gì
2.Hoạt động 2: Biết được 5 đới khí hậu chính trên trái đất. Trình bày được giới hạn và đặc điểm cuả từng đới (28 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động: Hình thức “ bài lên lớp”; nhóm
* Phương pháp dạy học: Diễn giảng, trực quan, tổ chức nhóm
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, điều khiển các nhóm hoạt động
	*Bước 1:
GV: Sự phân hóa khí hậu trên bề mặt trái đất phụ thuộc vào nhiều yếu tố (vĩ độ, biển, lục địa, hoàn lưu khí quyển) trong đó quan trọng nhất là vĩ độ
- Dựa vào H58 hãy kể tên 5 đới khí hậu trên trái đất và xác định vị trí các đới này trên bản đồ khí hậu thế giới?
*Bước 2:
Thảo luận nhóm ( 6 nhóm)/ 2 nhóm cùng 1 nội dung
N1+ N3: Giới hạn, đặc điểm đới nóng
N2+ N4: Giới hạn, đặc điểm đới ôn hòa
N3+ N6: Giới hạn, đặc điểm đới lạnh.
- Dựa vào sgk hoàn thành đặc điểm các đới khí hậu theo mẫu phiếu học tập (phụ lục)
*Bước 3:
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả - nhóm khác bổ sung - Gv chuẩn xác lại kiến thức theo bảng.
1. Đới nóng (hay nhiệt đới) 
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam. 
- Đặc điểm: quanh năm có góc chiếu của ánh sáng mặt trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu sáng trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ được tương đối nhiều nên quanh năm nóng. Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tín phong. Lượng mưa trung bình năm từ 1000mm đến 2000mm.
2. Hai đới ôn hoà (hay ôn đới)
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc và từ chí tuyến Nam đến vòng cực Nam.
- Đặc điểm: Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rất rõ trong năm. Gió thường xuyên thổi trong khu vực là gió Tây ôn đới. Lượng mưa trung bình năm từ 500mm đến 1000mm.
3. Hai đới lạnh (hàn đới)
- Giới hạn: từ hai vòng cực Bắc và Nam đến hai cực Bắc và Nam.
- Đặc điểm: khí hậu giá lạnh và có băng tuyết hầu như quanh năm. Gió thường xuyên thổi trong khu vực này là gió Đông cực. Lượng mưa trung bình năm thường dưới 500mm.
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
 1. Tổng kết: (5 phút) 
GV nhận xét cho điểm các nhóm
Hướng dẫn trả lời câu hỏi sgk
2. Hướng dẫn học tập: (2 phút) 
Học bài theo câu hỏi sgk
Ôn tập từ bài 15 đến bài 22.	
Đới nóng( nhiệt đới)
Hai đới ôn hòa ( ôn đới)
Hai đới lạnh ( hàn đới)
Giới hạn
23027’ B -> 23027’ N
23027’ B -> 66033’B
23027’ B -> 66033’N
66033’B -> Cực Bắc
66033’N -> Cực Nam
Lượng nhiệt
Nóng quanh năm
Trung bình
Lạnh giá quanh năm
Gió
Tín phong
Tây ôn đới
Đông cực
Lượng mưa
1000 – 2000 mm
500 – 1000 mm
< 500 mm
RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 28 Ngày dạy: 
Tiết:27 ÔN TẬP 
I. MỤC TIÊU : Qua bài học, HS cần đạt được:
1. Kiến thức: 
 Nắm vững các kiến thức cơ bản đã học từ bài 15 đến bài 22
2. Kĩ năng: 
 Củng cố lại các kĩ năng quan sát, nhận xét sơ đồ
3. Thái độ: 
 Ý thức tự học nghiêm túc, tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tái hiện, năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Sử dụng hình vẽ, tranh ảnh, phim tư liệu, năng lực giải quyết vấn đề.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH: 
1. Chuẩn bị của giáo viên: 
- Tranh vẽ về các tầng của lớp vỏ khí, bản đồ thế giới, bản đồ phân bố lượng mưa trên thế giới, lược đồ các đới khí hậu trên trái đất
2. Chuẩn bị của học sinh: 
- SGK, vở ghi
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP: 
1. Ổn định: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (không)
3. Tiến trình dạy học: 
Hoạt động 1: Hệ thống hoá lại kiến thức (27 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp
* Phương pháp dạy học: Vấn đáp, trực quan
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hướng dẫn quan sát
*Bước 1: HS trả lời
*Bước 2: GV chuẩn xác lại kiến thức
1. Khoáng sản là gì? Trình bày sự phân loại khoáng sản theo công dụng?
Khoáng sản là những khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng
Dựa vào công dụng phân thành 3 loại khoáng sản chủ yếu :
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): Than, dầu mỏ, khí đốt...
+ Khoáng sản kim loại : Sắt, mangan, đồng, chì, kẽm. . .
+ Khoáng sản phi kim loại : Muối mỏ, A - pa - tit, đá vôi...
2. Lớp vỏ khí được chia thành mấy tầng? Nêu vị trí, đặc điểm của tầng đối lưu?
- Lớp vỏ khí được chia làm 3 tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu và các tầng cao của khí quyển
- Đặc điểm tầng đối lưu: 
+ Nằm sát mặt đất, tới độ cao khoảng 16 km; tầng này tập trung tới 90% không khí
+ Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
+ Nhiệt độ giảm dần khi lên cao (trung bình cứ lên cao 100m, nhiệt độ giảm 0,60C)
+ Là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng khí tượng
3. Thành phần của không khí? Tỉ lệ của mỗi thành phần?
 Bao gồm: khí Nitơ (78%), khí Ôxi (21%), hơi nước và các khí khác (1%)
4. Trình bày nơi hình thành và tính chất của các khối khí?
Tùy vào vị trí hình thành và bề mặt tiếp xúc mà hình thành các khối khí khác nhau.
- Các khối khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, nhiệt độ tương đối cao 
- Các khối khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp
- Các khối khí đại dương: Hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn
- Các khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô
5. Trình bày khái niệm thời tiết, khí hậu? Thời tiết và khí hậu khác nhau ở chỗ nào?
- Thời tiết là sự biểu hiện của các hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương trong thời gian ngắn
- Khí hậu là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở 1 địa phương trong thời gian dài và trở thành quy luật
- Khác nhau: Thời tiết: Biểu hiện trong thời gian ngắn, không lặp đi lặp lại
 Khí hậu: Biểu hiện trong thời gian dài, lặp đi lặp lại
6. Khí áp là gì? Mô tả sự phân bố các đai khí áp trên Trái Đất và các loại gió: Tín phong, Tây ôn đới, Đông cực
- Khí áp là sức ép của khí quyển lên bề mặt Trái Đất. Đơn vị đo khí áp là mm thủy ngân
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình tròn, trên đó thể hiện các đai khí áp cao, khí áp thấp, hướng gió.
7. Vì sao không khí có độ ẩm?
 Không khí bao giờ cũng chứa một lượng hơi nước nhất định, lượng hơi nước đó làm cho không khí có độ ẩm
8. Nhiệt độ có ảnh hưởng như thế nào tới khả năng chứa hơi nước của không khí?
 Nhiệt độ càng cao càng chứa nhiều hơi nước, nhiệt độ càng thấp càng chứa ít hơi nước 
9.Trình bày được quá trình tạo thành mây, mưa. Sự phân bố lượng mưa trên Trái Đất
- Qúa trình thành tạo mây, mưa : Khi không khí bốc lên cao, bị lạnh dần, hơi nước sẽ ngưng tụ thành các hạt nước nhỏ, tạo thành mây. Gặp điều kiện thuận lợi, hơi nước tiếp tục ngưng tụ, làm các hạt nước to dần, rồi rơi xuống đất thành mưa
- Trên Trái Đất, lượng mưa phân bố không đều từ Xích đạo về cực. Mưa nhiều nhất ở vùng Xích đạo, mưa ít nhất là hai vùng cực Bắc và Nam
10. Trình bày giới hạn, đặc điểm các đới khí hậu trên Trái Đất?
Đới nóng (Nhiệt đới)
Hai đới ôn hòa (Ôn đới)
Hai đới lạnh (Hàn đới)
Giới hạn
23027’ B -> 23027’ N
23027’ B -> 66033’B
23027’ B -> 66033’N
66033’B -> Cực Bắc
66033’N -> Cực Nam
Lượng nhiệt
Nóng quanh năm
Trung bình
Lạnh giá quanh năm
Gió
Tín phong
Tây ôn đới
Đông cực
Lượng mưa
1000 - 2000 mm
500 - 1000 mm
< 500 mm
Hoạt động 2: Rèn luyện kĩ năng giải quyết các bài tập ( 10 phút)
* Hình thức tổ chức hoạt động: Cá nhân, cả lớp
* Phương pháp dạy học: Vấn đáp, thảo luận cặp
* Kĩ thuật dạy học: Kĩ thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật hướng dẫn giải quyết vấn đề
* Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.
 Cách tính nhiệt độ TB ngày, TB tháng, TB năm:
 Tổng nhiệt độ các lần đo
T0 trung bình ngày = 
 Chia cho số lần đo
 Tổng nhiệt độ trung bình của các ngày trong tháng
T0 trung bình tháng = 
 Chia cho số ngày trong tháng
 Tổng nhiệt độ trung bình 12 tháng
T0 trung bình năm = 
 Chia cho 12
* Bước 2: Vận dụng làm bài tập: 
 Em hãy tính nhiệt độ trung bình 1 ngày ở Đà Lạt biết rằng: Người ta đo nhiệt độ lúc 5giờ được 
220C, lúc 13 giờ được 26 0C, lúc 21 giờ được 240C? 
 Trả lời: Nhiệt độ trung bình ngày ở Đà lạt hôm đó là: (22 + 26 +24): 3 = 24 0C
* Bước 3: Yêu cầu Học sinh vẽ hình tròn: Thể hiện các thành phần của không khí (nitơ, ôxi, hơi nước và các khí khác), thể hiện các đai khí áp, gió trên Trái Đất
IV. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC TẬP:
 1. Tổng kết: (5 phút) 
 GV hệ thống lại kiến thức, ghi điểm cho hs tích cực trả lời trong tiết ôn tập, nhắc nhở hs chưa tích cực.
2. Hướng dẫn học tập: (1 phút) 
Về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết
 RÚT KINH NGHIỆM:
Tuần 28 Ngày dạy:
Tiết 27
ÔN TẬP
I. MỤC TIÊUBÀI HỌC
Hệ thống hóa kiến thức từ đầu chương đến nay để học sinh có kiến thức tổng quát nhất về chương trình đã học.
Phát triển thêm những kỷ năng đã thực hành về biểu đồ, cách nhận biết biểu đồ, bản đồ phù hợp với ảnh.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
- Tại sao phân chia Trái Đất thành các đới khí hậu? 
- Quan sát hình 58 xác định vị trí các đới khí hậu trên bản đồ khí hậu thế giới?
 3. Bài ôn tập
- Giáo viên cho hs ôn lại các câu hỏi sau:
*Hoạt động 1: Học sinh làm việc cá nhân
Câu 1. Trung bình cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm đi 0,60C là đặc điểm của tầng:
a. Tầng đối lưu b. Tầng bình lưu c. Các tầng cao của khí quyển
Câu 2. Lương mưa trên thế giới:
a. Phân bố không đều c. Tăng dần từ xích đạo đến hai cực
b. Phân bố đồng đều d. Tất cả a, b, c đều sai
Câu 3. Nối ý ở cột A và cột B cho đúng
A
B
1. Khối khí nóng
2. Khối khí lạnh
3. Khối khí đại dương
4. Khối khí lục địa
a. Tương đối khô
b. Độ ẩm lớn
c. Nhiệt độ tương đối cao
d. Nhiệt độ tương đối thấp
Câu 4. Giới hạn các khu khí áp trên Trái Đất là:
A
B
1. Xích đạo
2. 300 Bắc và Nam
3. 600 bắc và Nam
4. Cực Bắc và cực Nam
a. Đai áp cao
b. Đai áp thấp
c. Đai áp cao
d. Đai áp thấp
Câu 5 : Tín phong là gió thổi trong khu vực:
a. Nhiệt đới b. Ôn đới c. Hàn đới d. Cả 3 đới trên
Câu 6. Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
a. Đới nóng nằm từđến ..
b. Đới ôn hòa nằm từ.đến..
c. Đới lạnh nằm từđến..
d. Cácvà.là ranh giới của các vành đai nhiệt
Câu 7. Tầng ôzôn nằm trong:
a. Tầng đối lưu b. Tầng bình lưu
c. Các tầng cao của khí quyển d. Tất cả các tầng trên
Câu 8. Lớp vỏ khí cấu tạo gồm mấy tầng:
a. Ba tầng b. Hai tầng c. Bốn tầng d. Năm tầng
Câu 9. Trên Trái Đất có mấy loại gió thường xuyên?
a. Năm loại b. Bốn loại c. Ba loại d. Hai loại
Câu 10. Ở TP.HCM người ta đo nhiệt độ không khí lúc 5 giờ là 22oC ,lúc 13 giờ là 26oC,lúc 21 giờ là 24oC. Vậy nhiệt độ trung bình ngày hôm đó ở TP.HCM là:
a. 220C b. 230C c. 240C d. 260C
Câu 11: Nối ý ở cột A với ý ở cột B cho đúng
A
B
1. Gió tín phong
2. Gió Tây ôn đới
3. Gió Đông cực
4. Gió đất
A. Thổi từ áp cao cực về khoảng vĩ độ 600 Bắc,Nam
B. Thổi từ khoảng 300 Bắc,Nam về xích đạo
C. Thổi từ khoảng 300 Bắc ,Nam về 600 Bắc ,Nam
D. Thổi từ đất liền ra biển
*Hoạt động 2 : HS thảo luận nhóm 
Câu 1. Ở TP.HCM người ta đo nhiệt độ không khi lúc 5 giờ là 190C,lúc 13 giờ là 250C và lúc 21 giờ là 220C.Hãy tính nhiệ độ trung bình của TP.HCM ngày hôm đó. Nêu cách tính nhiệt độ trung bình ngày, tháng, năm.
Câu 2. Thời tiết là gì? Khí hậu là gì? Thời tiết khác khí hậu ở chỗ nào?
Câu 3. Gió là gì? Trên Trái Đất có các loại gió chính nào? Vẽ hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và khi trên đó các đai khí áp, các loại gió thường xuyên trên Trái Đất
- Học sinh đại diện nhóm trình bày
- Nhóm khác nhận xét và bổ sung
- GV nhận xét và sửa bài
4. Đánh giá
 GV nhận xét tiết ôn tập
5. Hoạt động nối tiếp 
- Ôn lại nội dung đã học trong bài vừa học. 
- Về nhà học từ bài 15 đến bài 22 chuẩn bị kiểm tra một tiết
Tuần 29 Ngày dạy:
Tiết 28 KIỂM TRA VIẾT 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức 
- Đánh giá kết quả học tập của HS 
- Làm sáng tỏ mứ c độ đạt được của HS về kiến thức, kĩ năng, và thái độ - Giúp HS biết mình đã đạt được mức nào trên cơ sở đó tiếp tục cố gắng, phấn đấu trong học tập.
- Giúp GV biết được những điểm đạt, chưa đạt của hoạt động dạy và học. Từ đó có kế hoạch điều chỉnh hoặc bổ sung cho công tác chuyên môn
2. Kỹ năng
- Rèn kĩ năng độc lập suy nghĩ khi làm bài
3. Tư tưởng 
- Tính thật thà.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: - Giấy kiểm tra
III. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
 *MA TRẬN ĐỀ: 
 Mức độ
Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu 
Vận dụng
Tổng cộng
Lớp vỏ khí
-Thành phần của k khí.Các tầng lớp vỏ khí, vị trí đđiểm từng tầng
 1 câu
 4 điểm
 40%
 4 điểm
 40%
Thời tiết, khí hậu và nhiệt độ không khí
-Nêu rõ về thời tiết và khậu.Cho biết cách tính nhiệt độ không khí
 1câu
 3điểm
 30%
 3 điểm
 30%
Mưa và phân bố lượng mưa trên Trái đất
-Tính lượng tổng mưa trong năm,tổng lượng mưa các tháng mùa mưa
TSC:
TSĐ:
1 câu
 4 điểm
 40%
 1câu
 3điểm
 30%
1 câu
3 điểm
30%
 3 điểm
 30%
*ĐỀ KIỂM TRA 
Câu 1: Cho biết các thành phần trong không khí?Lớp vỏ khí chia làm mấy tầng?Nêu vị trí đặc điểm của từng tầng?(4đ)
Câu 2:Thế nào thời tiết và khí hậu?Nêu cách tính nhiệt độ không khí?(3đ)
Câu 3: Cho bảng số liệu lượng mưa ở Hà Nội năm 2009(3đ)
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lượng mưa(mm)
7
10
36
76
228
246
540
210
159
78
3
4
a. Tính lượng mưa trong năm của Hà Nội 2009
b. Tính lượng mưa các tháng mùa mưa(từ tháng 5 đến tháng 10) của Hà Nội
 HƯỚNG DẨN CHẤM VÀ THANG ĐIỂM
Câu 1:(4 điểm)
- Các thành phần của không khí: Khí nitơ (78%),khí o xi (21%),hơi nước và các khí khác (1%) ( 0,5điểm) 
-Lớp khí quyển chia làm 3 tầng: Tầng đối lưu, tầng bình lưu, tầng cao của khí quyển
(0,5 điểm) 
 +Tầng đối lưu: vị trí ở độ cao gần 16 km sát măt đất (1 điểm) 
Đặc điểm:Tập trung 90% không khí.Luân có sự chuyển động theo chiều thẳng đứng,nơi sinh ra các hiện tương khí tượng
 +Tầng bình lưu: Vị tri ở độ cao khoảng 16km đến 80km (1 điểm) 
Đặc điểm:Có lớp ô-dôn ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người
 +Tầng cao khí quyển:Vị trí trên khoảng trên 80km trở lên (1 điểm) 
Đặc điểm :Tầng này không khí cực loãng không có quan hệ trực tiếp đời sống con người
Câu 2:(3 điểm)
Thời tiết:Là sự biểu hiên các hiện tượng khí tượng ở một địa phương trong thời gian ngắn. (1điểm)
-Khí hậu:là sự lặp đi lặp lại của tình hình thời tiết ở một địa phương trong nhiều năm. (1điểm)
-Cách tính nhiệt độ không khí:cộng tất cả nhiệt độ số lần đo được trong ngày chia cho số lần đo trong ngày. (1điểm)
Câu 3: (3 điểm) 
 Tính lượng mưa của Hà Nội
+ Lượng mưa trong năm 2009 của Hà Nội
= 7+10+36+76+228+246+540+210+159+78+3+4 = 1597mm (1,5điểm)
+ Lượng mưa các tháng mùa mưa năm 2009 của Hà Nội 
= 228+246+540+210+159+78= 1461mm (1,5điểm)
GV nhận xét tiết kiểm tra:	
Tuần 30 Ngày dạy: 
Tiết 29
BÀI 23 : SÔNG VÀ HỒ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC 
1. Kiến thức
Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước, nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ chảy của sông
Trình bày được khái niệm hồ ; phân loại hồ căn cứ vào nguồn gốc, tính chất của nước.
Tích hợp bảo vệ môi trường:
+ Biết vai trò của sông, hồ đ/v đời sống và sản xuất của con người trên TĐ.
 + Biết nguyên nhân làm ô nhiễm nước và hậu quả, sự cần thiết phải bảo vệ nước sông, hồ.
2. Kĩ năng
Sử dụng mô hình để mô tả hệ thống sông : sông chính, phụ lưu, chi lưu
Nhận biết nguồn gốc một số loại hồ qua tranh ảnh : hồ núi lửa, hồ băng hà, hồ móng ngựa, hồ nhân tạo
Nhận biết hiện tượng ô nhiễm nước sông, hồ qua tranh ảnh và trên thực tế.
3. Thái độ : có ý thức bảo vệ, không làm ô nhiễm nước sông, hồ ; phản đối các hành vi làm ô nhiễm nước sông, hồ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC
Bản đồ sông ngòi Việt Nam, bản đồ tự nhiên thế giới
Tranh ảnh, hình vẽ về hồ lưu vực sông và hệ thống sông
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 1. Ổn định lớp
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Vẽ các đới khí hậu trên bề mặt Trái Đất?
 - Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới, Việt Nam nằm trong đới khí hậu gì ?
 3. Bài mới
 *Giới thiệu bài: 
Ở địa phương em có các sông và hồ nào? Vậy sông và hồ là gì? Chúng có vai trò như thế nào đối với con người. Chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài học ngày hôm nay.
HĐ GV VÀ HS
NỘI DUNG
*Hoạt động 1: Trình bày được khái niệm sông, lưu vực sông, hệ thống sông, lưu lượng nước, nêu được mối quan hệ giữa nguồn cấp nước và chế độ chảy của sông (Cá nhân). Tích hợp KNS, MT, NL
? Bằng thực tế em hãy mô tả lại những dòng sông mà em đã từng gặp
? Quê em có dòng sông nào chảy q

File đính kèm:

  • docgiao_an_20150726_044243.doc