Giáo án dạy Tuần 5 Lớp Một
Mĩ thuật: BI : VẼ NT CONG( tuần 5)
I.Mục tiêu :
-Nhận biết được nét cong.-Biết cách vẽ nét cong.
-vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích.
II.Đồ dùng dạy học:
GV: -1 số đồ vật có dạng hình tròn.-Một vài hình vẽ hay ảnh có hình là nét cong.
HS: -Vở tập vẽ 1.-Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu.
III.Các hoạt động dạy học :
tiếng thanh. -Viết: Điểm bắt đầu của con chữ k trùng với điểm bắt đầu của con chữ h. Khi viết chữ kh các em viết liền tay, không nhấc bútĐọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: k – kẻ, kh – khế. sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: đĐọc từ ứng dụngĐánh vần và đọc trơn tiếng.,từ . Đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học.Đọc lại bài.NX tiết 1. Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.Nhận xét. - Luyện câu: GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ gì? Đọc câu ứng dụng: chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. Đánh vần tiếng kha, kẻ, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu.Nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì nhỉ? GV gợi ý choHS bằng hệ thống các câu hỏi, giúp HS nói tốt theo chủ đề. Trong tranh vẽ gì?Các vật trong tranh có tiếng kêu như thế nào? Các em có biết các tiếng kêu khác của loài vật không? Có tiếng kêu nào cho người ta sợ? Có tiếng kêu nào khi nghe người ta thích? GV cho học sinh bắt chước các tiếng kêu trong tranh. GD tư tưởng tình cảm.Đọc sách kết hợp bảng .GV đọc mẫu. Đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng . GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho hs luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Dặn dò:Nxét, chuẩn bị bài ơn tập. HS nêu tên bài trước. Học sinh đọc. viết bảng con.N1: s – sẻ, N2: r – rễ. Vẽ bạn hs đang kẻ vở và vẽ rổ khế. Đọc theo. Âm e, âm ê, thanh hỏi và thanh sắc. Theo dõi. Gồm có nét khuyết trên, nét thắt và nét móc ngược. Giống nhau: Đều có nét khuyết trên. Khác nhau: Chữ k có nét thắt còn chữ h có nét móc 2 đầu. Toàn lớp thực hiện.Lắng nghe. 1 HS - nhìn bảng, phát âm (CN, nhóm, lớp). 6 em, nhóm 1, nhóm 2.Lắng nghe. 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em.Lớp theo dõi.Giống nhau: Cùng có chữ k. Khác nhau: Âm kh có thêm chữ h. Lắng nghe. 2 em. Toàn lớp. 3 – 4 em đọc. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Vẽ chị kẻ vở cho hai bé. 2 em đọc, sau đó cho đọc theo nhóm, lớp. HS tìm âm mới học trong câu (tiếng kha, kẻ).6 em. 7 em. ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu”. HS luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV. Cối xay, bão, đàn ong bay, đạp xe, còi tàu. ù ù, vo vo, vù vù, ro ro, tu tu. Chiếp chiếp, quác quác, Sấm: ầm ầm. Vi vu. Chia làm 2 nhóm để bắt chước tiếng kêu. 10 em - Viết vào vở Thứ năm ngày 25 tháng 9 năm 2014 Tốn : Số 0 I. MỤC TIÊU : Viết được số 0, đọc và đếm được từ 0 đến 9 ,nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 – 9 . Biết so sánh số 0 với các số đã học.Btập 1,2( dịng 2), 3( dịng 3), 4( cột 1,2) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Bó que tính, các tờ bìa ghi các số từ 0 đến 9 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn Định :+ Hát – chuẩn bị đồ dùng học tập 2.Kiểm tra bài cũ : Đếm xuôi và đếm ngược phạm vi 9 ? + Số 9 lớn hơn những số nào ? + Nêu cấu tạo số 9 ? Nxét 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu số 0 -Treo tranh cho HS quan sát hỏi : Lúc ban đầu lọ cá có mấy con ?Em lấy vợt vớt bớt 1 con, lọ cá còn mấy con ? Sau đó em lại vớt ra khỏi lọ 1 con nữa. Lọ cá còn mấy con ?Em tiếp tục vớt nốt con còn lại. Vậy lọ cá bây giờ còn mấy con ?Gthích :0 có con cá nào cả tức là có không con cá .Để biểu diễn cho các nhóm đồ vật 0 có gì cả ta dùng chữ số 0 -Giới thiệu chữ số 0 in – 0 viết Hoạt động 2 : Vị trí số 0 trong dãy số - đính bảng các ô vuông có chấm tròn từ 1 đến 9 . Gọi hs lên ghi số phù hợp vào ô vuông dưới mỗi hình -Đưa hình không có ch tròn nào yêu cầu HS lên gắn hình đó lên vị trí phù hợp -N xét và cho HS hiểu : số 0 là số bé nhất đứng đầu trong dãy số mà em đã học .H dẫn HS so sánh các số Hđộng 3: Viết số - T/ hành làm bài tập -H dẫn viết bảng con số 0 giống chữ O Bài 2 : viết số thích hợp vào ô trống -Bài 3 : Viết số thích hợp Bài 4 : So sánh các số 4.Củng cố- dặn dị: Số 0 đứng liền sau số nào? Số 0 so với các số đã học thì lớn hơn số nào? -Dặn học bài. HS quan sát tranh trả lời câu hỏi -3 con -2 con -1 con -0 con Học sinh đọc : “ không” 1 2 3 4 5 6 7 8 9 HS lên bảng gắn tranh Lớp nhận xét -Cho HS so sánh các số từ 0 à 9 HS viết số 0 vào bảng con - HS nêu điền số thích hợp vào ô trống. -HS làm bài HS lắng nghe sửa sai làm vào vở Bài tt Học sinh tự làn bài - 1 em chữa cả lớp tự sửa bài Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Tiếng việt BÀI 21: ÔN TẬP I.Mục tiêu : - Đọc, viết được: u, ư, x, ch, s, r, k, kh; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 17 đến bài 20. Nghe, hiểàu và kể lại 1 đoạn truyện theo tranh truyện: thỏ và sư tử. II.Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt 1, tập một.-Bảng ôn (tr. 44 SGK).Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 HS viết bảng lớp ): k – kẻ, kh – khế . Nhận xét, đánh giá và cho điểm. 2.Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa Nhắc lại các âm đã học trong tuần qua. GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học trong tuần qua. Các em hãy nhìn còn thiếu chữ nào nữa không? 2.2 Ôn tập a) Các chữ và âm đã học. Lên bảng chỉ và đọc các chữ trong tuần. Cho HS đọc âm, gọi HS lên bảng chỉ chữ theo phát âm của bạn. Lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm. b) Ghép chữ thành tiếng. Ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang tạo thành tiếng và đọc. GV làm mẫu. GV nói: Các em vừa ghép các tiếng trong bảng 1, bây giờ các em hãy ghép từng tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang trong bảng 2.Sửa phát âm . Céc em hãy tìm cho cô các từ ngữ trong đó có các tiếng: rù, rú, rũ, rủ, chà, chá, chả, chạ, chã. c) Đọc từ ngữ ứng dụng đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ. GV chỉnh sữa phát âm cho hs. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng viết b/ con (1 em viết bảng lớp): xe chỉ. GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng . 3.Củng cố tiết 1: Đọc lại bàiNX tiết 1. Tiết 2: Luyện tập a) Luyện đọcĐọc các tiếng trong bảng ô và các từ ngữ ứng dụng. Sữa phát âm . *Đọc câu ứng dụng GV treo tranh và hỏi:Tranh vẽ gì? Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô. sữa phát âm giúp HS đọc trơn tiếng . GV đọc mẫu câu ứng dụng. b) Luyện viết T/viết các từ ngữ còn lại ở vở Tập viết. c) Kể chuyện: Thỏ và sư tử. GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng. GV cho các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện. Trò chơi: Tìm nhanh tiếng mới. GV căng 2 sợi dây lên . Trên sợi dây có treo những miếng bìa đã viết sẵn những chữ đã học. Có 1 – 2 bìa lật để hs tìm tiếng mới.2 đội chơi (mỗi đội 4 – 5 em) xem đội nào tìm được nhiều tiếng mới hơn thì đội đó chiến thắng. Dây 1: xe, kẻ, né, mẹ, bé, be, bẹ, bẽ, bẻ, Dây 2: bi, dì, đi, kỉ, nỉ, mi, mĩ, 4.Củng cố, dặn dò: GV chỉ bảng ôn HS đọc theo.Về nhà học bài, xem lại bài, xem trước bài 17. HS đọc.Thực hiện viết bảng con. N1: k - kẻ, N2: kh – khế. Âm u, ư, x, ch, s, r, k, kh. Đủ rồi. 1 em lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 1 em đọc âm , 1 em lên bảng chỉ. 1 em lên bảng vừa chỉ chữ vừa đọc âm. ghép tiếng và đọc. HS ghép tiếng và đọc. Lắng nghe. Học sinh tìm tiếng. 1 em đọc: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Lắng nghe. Nghỉ 5 phút. Viết bảng con từ ngữ: xe chỉ. Lắng nghe. Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Tranh vẽ con cá lái ô tô đưa khỉ và sư tử về sở thú. 2 em đọc: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú. Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Nghỉ 5 phút. Viết từ ngữ còn lại của bài ở vở Tập viết. Theo dõi và lắng nghe. Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau. Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn.Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử.Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến một cái giếng. Sư tử nhìn xuống đáy thấy một con sư tử hung dữ đang chắm chằm nhìn Các tổ thảo luận nội dung để nêu ra ý nghĩa của câu chuyện: Những kẻ gian ác và kêu căng bao giờ cũng bị trừng phạt. Đại diện 2 đội chơi trò chơi tìm nhanh tiếng mới theo học sinh của GV. Đồng thanh Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. Môn : TNXH BÀI : VỆ SINH THÂN THỂ I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh: -Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp chu chúng ta khoẻ mạnh, tự tin. -Nêu được tác hại của việc để thân thể bẩn. -Biết việc nên almf và không nên làm để da luôn sạch sẽ. -Có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày và nhắc nhở mọi người thường xuyên làm vệ sinh cá nhân. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình ở bài 5 SGK. -Xà phòng, khăn mặt, bấm móng tay. -Nước sạch, chậu sạch, gáo múc nước. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hãy nói các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt? Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để bảo vệ tai? GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài “Đôi bàn tay bé xinh” Em có đôi bàn tay trắng tinh Đôi bàn tay chúng em nhỏ xinh Nghe lời cô chúng em giữ gìn Giữ đôi tay cho thật trắng tinh. Cơ thể chúng ta có nhiều bộ phận, ngoài đôi bàn tay, bàn chân chúng ta luôn phải giữ gìn chúng sạch sẽ. Để hiểu và làm điều đó, hôm nay cô trò mình cụng học bài “Giữ vệ sinh thân thể”. Ghi đầu bài lên bảng. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm MĐ: Giúp học sinh nhớ các việc cần làm hằng ngày để giữ vệ sinh cá nhân. Các bước tiến hành. Bước 1: Thực hiện hoạt động. Chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 4 học sinh. Cử nhóm trưởng. GV ghi lên bảng câu hỏi: Hằng ngày các em phải làm gì để giữ sạch thân thể, quần áo? Chú ya quan sát, nhắc nhở học sinh tích cực hoạt động. Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động. Cho các nhóm trưởng nói trước lớp. Gọi các học sinh khác bổ sung nếu nhóm trước nói còn thiếu, đồng thời ghi bảng các ý học sinh phát biểu. Gọi 2 học sinh nhắc lại các việc đã làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể. Hoạt động 2 : Quan sát tranh trả lời câu hỏi. MĐ: Học sinh nhận ra các việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ. Các bước tiến hành Bước 1: Thực hiện hoạt động. Yêu cầu học sinh quan sát các tình huống ở tranh 12 và 13. Trả lời câu hỏi: Bạn nhỏ trong hình đang làm gì? Theo em bạn nào làm đúng, bạn nào làm sai? Bước 2: Kiểm tra kết quả của hoạt động. Gọi học sinh nêu tóm tắt các việc nên làm và không nên làm. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp MĐ: Học sinh biết trình tự làm các việc: Tắm, rửa tay, rửa chân, bấm móng tay vào lúc cần làm việc đó. Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện. Khi đi tắm chúng ta cần gì? Ghi lên bảng những điều mà học sinh vừa nêu. Chúng ta nên rửa tay, rửa chân khi nào? GV ghi lên bảng những câu trả lời của học sinh. Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động. Để bảo vệ thân thể chúng ta nên làm gì? Hoạt động 4: Thực hành MĐ: Học sinh biết cách rửa tay chân sạch sẽ, cắt móng tay. Các bước tiến hành. Bước 1: Hướng dẫn học sinh dùng bấm móng tay. Hướng dẫn học sinh rửa tay chân đúng cách và sạch sẽ. Bước 2: Thực hành. Gọi học sinh lên bảng thực hành. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: GV hỏi: Vì sao chúng ta cần giữ vệ sinh thân thể? Nhắc các em có ý thức tự giác làm vệ sinh cá nhân hằng ngày. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Cần giữ gìn vệ sinh thân thể. 3 – 5 em. Lắng nghe. Lớp hát bài hát “Đôi bàn tay bé xinh”. Lắng nghe. Nhắc lại. Học sinh làm việc theo nhóm từng học sinh nói và bạn trong nhóm bổ sung. Học sinh nói: Tắm, gội đầu, thay quần áo, rửa tay chân trước khi ăn cơm và sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, rửa mặt hàng ngày, luôn đi dép. 2 em nhắc lại các việc đã làm hằng ngày để giữ vệ sinh thân thể. Quan sát các tình huống ở trang 12 và 13: Trả lời các câu hỏi của GV: Đang tắm, gội đầu, tập bơi, mặc áo. Bạn đang gội đầu đúng. Vì gội đầu để giữ đầu sạch, không bị nấm tóc, đau đầu. Bạn đang tắm với trâu ở dưới ao sai vì trâu bẩn, nước ao bẩn sẽ bị ngứa, mọc mụn. 2 em. Một em trả lời, các em khác bổ sung ý kiến của bạn vừa nêu. Lấy nước sạch, khăn sạch, xà phòng. Khi tắm: Dội nước, xát xà phòng, kì cọ, dội nước Tắm xong lau khô người. Mặc quần áo sạch. Rửa tay trước khi ăn, sau khi đi đại tiện, tiểu tiện, sau khi đi chơi về. Rửa chân: Trước khi đi ngủ, sau khi ở ngoài nhà vào. 1 em trả lời: không đi chân đất, thường xuyên tắm rửa. Theo dõi và lắng nghe. 2 em lên bảng cắt móng tay và rửa tay bằng chậu nước và xà phòng. Nhắc lại tên bài. 3 – 5 em trả lời. Lắng nghe. Thực hiện ở nhà. Mĩ thuật: BÀI : VẼ NÉT CONG( tuần 5) I.Mục tiêu : -Nhận biết được nét cong.-Biết cách vẽ nét cong. -vẽ được hình có nét cong và vẽ màu theo ý thích. II.Đồ dùng dạy học: GV: -1 số đồ vật có dạng hình tròn.-Một vài hình vẽ hay ảnh có hình là nét cong. HS: -Vở tập vẽ 1.-Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật của học sinh. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác. GV vẽ lên bảng một số nét cong, nét lượn sóng, nét cong khép kín và đặt câu hỏi để học sinh trả lời. Vẽ lên bảng: quả, lá cây, sóng nước, dãy núi, Gợi ý để HS thấy các hình vẽ trên được tạo ra từ nét cong. Hoạt động 2: H/ dẫn cách vẽ nét cong. GV vẽ lên bảng để HS nhận ra: Cách vẽ nét cong. Các hình hoa, quả vẽ từ nét cong. Hoạt động 3: Thực hành. Gợi ý HS làm bài tập: Giúp HS làm bài, cụ thể: + Gợi ý để HS tìm hình định vẽ. + vẽ hình to vừa với phần giấy ở . + Vẽ thêm hình khác có liên quan. + Vẽ màu theo ý thích. 3.Nhận xét, đánh giá: N/ xét về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em. Cùng HS nhận xét một số bài vẽ. Tìm bài vẽ nào mà mình thích. 4.Dặn dò:Q/ sát hình dáng, màu sắc của cây, hoa, quả.Chuẩn bị bài học sau. Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm tra. HS quan sát và trả lời các câu hỏi của GV. Lắng nghe gợi ý của GV. Q/ sát hình vẽ trên bảng để nhận ra: Cách vẽ nét cong. Các hình hoa, quả được vẽ từ nét cong. Vẽ vào phần giấy ở Vở Tập vẽ 1 những gì HS thích nhất như: Vườn hoa;Vườn cây ăn quả; Thuyền và biển;Núi và biển. Lắng nghe. N xét một số bài vẽ của các bạn khác. Tuỳ ý thích của mỗi học sinh. Thực hiện ở nhà. Thứ hai ngày 29 tháng9 năm 2014 TUẦN 6 Tiếng Việt BÀI 22 : P , PH, NH I.Mục tiêu : -Đọc được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá; từ và câu ứng dụng. - Viết được :p, ph, nh, phố xá, nhà lá. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. II.Đồ dùng dạy học: -Bộ ghép chữ tiếng Việt.-Tranh minh hoạ SGKù. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (4 HS viết): thợ xẻ, chả cá, củ sả, cá rô, kẻ ô, rổ khế. Nhận xét, ghi điểm. . 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài treo tranh và hỏi: Các em cho cô biết trong tranh vẽ gì? Tiếng phố và nhà có âm, nào đã học? Hôm nay, sẽ âm mới: p – ph, nh. 2.2.Dạy chữ ghi âma) Nhận diện chữ: Ai có thể cho cô biết chữ p gồm những nét nào? So sánh chữ p và chữ n? HStìm chữ p trong bộ chữ.Nhận xét. b) Phát âm -Phát âm mẫu: âm p . Sửa cho học sinh. Âm ph. a) Nhận diện chữ Ai có thể cho cô biết chữ ph được ghép bởi những con chữ nào? So sánh chữ ph và p? b) Phát âm và đánh vần tiếng -Phát âm mẫu: âm ph Đọc âm ph.Theo dõi, sữa cho HS. Có âm ph muốn có t/ phố ta làm ntn? Ghép tiếng phố.N/ xét và ghi bảng. Phân tích tiếng phố. Hướng dẫn đánh vần: đánh vần 1 lầân. Gọi đọc sơ đồ 1; sữa cho HS. Âm nh. - Chữ “nh” được ghép bởi chữ n và h. - So sánh chữ “nh” và chữ “kh”. Phát âm: GV phát âm mẫu: -Viết: Điểm kết thúc của chữ n là điểm bắt đầu của chữ h, không nhấc bút khi viết.Đọc âm nh. Sữa sai choHS. Có âm nh muốn có t/ nhà ta làm ntn? Ghép tiếng nhà.Nhận xét và ghi bảng. Phân tích tiếng nhà. Đọc lại 2 cột âm. Viết b/ con: p – phố, nh – nhà. sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng:Lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm mới học. Đ/ vần và đ. trơn tiếng.Đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học.Đọc lại bài.NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: nhà dì na ở phố, nhà dì na có chó xù. Đánh vần tiếng nhà, phố, đọc trơn tiếng. Đọc trơn toàn câu.Nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói là gì nhỉ? GV gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi: VD:Trong tranh vẽ cảnh gì?Nhà em có gần chợ không?Nhà em ai đi chợ? Chợ dùng để làm gì? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng.Đọc mẫu. Đọc sách kết hợp đọc bảng, sửa sai. Luyện viết: luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. viết trên bảng.Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố, dặn dị: Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học, về học bài, xem bài g, gh, Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: thợ xẻ, chả cá; N2: củ sả, cá rô; N3: kẻ ô, rổ khế. Vẽ cảnh phố xá và một ngôi nhà lá. Có âm ô, a , thanh sắc, thanh huyền. Theo dõi và lắng nghe. Chữ p gồm một nét xiên phải, một nét sổ thẳng và một nét móc ngược hai đầu. Giống nhau: Đều có nét móc hai đầu. Khác nhau: Chữ p có một nét xiên phải và nét sổ thẳng, còn chữ n có nét móc trên. Tìm chữ p đưa lên .Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp). Chữ p và h. Giống nhau: Đều có chữ p. Khác nhau: Chữ ph có thêm h sau p. Lắng nghe. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.Lắng nghe. Ta thêm âm ô sau âm p
File đính kèm:
- GIAO_AN_TUAN_15.doc