Giáo án dạy Toán lớp 3 - Tuần 4
Toán
Tiết 19 : Luyện tập
A. Mục tiêu:
- Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6.
- Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán
B- Đồ dùng dạy học :
GV : 4 tam giác bằng nhau
HS : SGK
C -Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Tuần 4 Toán Tiết 16: Luyện tập chung A. Mục tiêu: - Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số cách tính nhân chia trong bảng đã học. - Củng cố cách, giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau1số đơn vị ) B- Đồ dùng dạy học: GV : Vẽ mẫu bài 5 ( giấy to ) HS : SGK C -Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy 1- ổn định 2- Bài mới Bài 1: Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? Bài 2: Tìm x - X là thành phần nào của phép tính? - Muốn tìm thừa số ta làm ntn? - Muốn tìm SBC ta làm ntn? Bài 3: Tính - Nêu thứ tự thực hiện biểu thức? - Chấm chữa bài. Bài 4: Giải toán - Đọc đề? Tóm tắt? - Chấm bài, nhận xét D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: - Đọc bảng nhân, chia2, 3, 4, 5? 2. Dặn dò: Ôn lại bài . HĐ của trò -Hát - Làm bài vào phiếu HT 415 356 162 + - + 415 156 370 830 200 532 - HS trả lời - HS làm bài vào vở - 2 HS chữa bài a) X x 4 = 32 X = 32 : 4 X = 8 b) X : 8 = 4 X = 4 x 8 X = 32 - Nêu và tính vào vở - Đổi vở- KT - Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài Bài giải Thùng thứ hai nhiều hơn thùng thứ nhất số dầu là: 160 - 125 = 35( l) Đáp số: 35 lít dầu - HS đọc Toán Tiết 17 : Kiểm tra A. Mục tiêu: - Kiểm tra Kỹ năng thực hiện phép cộng , phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số. - Tìm thành phần chưa biết của phép tính. - Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính - Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc. B- Đồ dùng: GV : Đề bài HS : Giấy kiểm tra C -Đề kiểm tra : Bài 1: 327 + 416 462 +354 561 - 224 728 - 456 Bài 2 : Tìm x: x - 234 = 673 726 + x = 882 Bài3 : Mỗi hộp có 4 cái cốc . Hỏi 8 hộp cốc như thế có bao nhiêu cái cốc ? Bài 4 : Tính độ dài đường gấp khúc ABCD B D C - A -Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy m ? D-Cách tiến hành : -GV chép đề lên bảng -HS làm bài vào giấy KT - Thu bài *-Cách đánh giá : Câu 1 ( 4 điểm ) : Mỗi phép tính đúng 1 điểm Câu 2 (1điểm ) : Mỗi phép tính đúng được 0,5điểm Câu 3 ( 2,5 điểm ) : - Lời giải đúng : 1điểm - Phép tính đúng : 1điểm - Đáp số đúng : 0,5 điểm Câu 4 ( 2,5 điểm ) : - Câu lời giải đúng : 1điểm - Viết phép tính đúng : 1 điểm - Đổi 100cm = 1 m được 0,5 điểm . Toán Tiết 18 : Bảng nhân 6 A. Mục tiêu: - Tự lập và học thuộc bảng nhân 6. - Củng cố ýnghĩa phép nhânvà giải bài toán bằng phép nhân B- Đồ dùng dạy học: GV : Các tấm bìa , mỗi tấm có 6 chấm tròn HS : SGK C -Các hoạt động dạy học chủ yếu: hoạt động của thầy hoạt động của trò 1- ổn định 2- Bài mới: a .HĐ 1 : Lập bảng nhân 6 - Lấy 1 tấm bìa: Có 6 chấm tròn lấy 1 lần được mấy chấm tròn? Viết ntn? - Lấy 2 tấm bìa: Có 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm tròn, 6 chấm tròn được lấy mấy lần? Viết ntn? - Tương tự với các phép tính khác để hoàn thành bảng nhân 6. - Hai tích liền nhau trong bảng nhân 6 hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị ? -Đọc bảng nhân 6 ( đọc xuôi ,ngược ) -Che 1 số kq yêu cầu HS đọc b .HĐ 2 : Thực hành Bài 1:Tính nhẩm Bài 2: - BT cho biết gì? - BT hỏi gì? - Chấm bài, nhận xét Bài 3: Treo bảng phụ - Dãy số có đặc điểm gì ? - Chấm, chữa bài D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Trò chơi : Truyền điện 2. Dặn dò: Ôn lại bảng nhân 6 - Hát - Nêu và viết phép nhân 6 x 1 = 6 6 x 2 = 12 6 x 3 = 18 6 x 4 = 24 ................ 6 x 10 = 60 - 6 đơn vị Cả lớp đọc - cá nhân đọc Nêu miệng kq - HS trả lời - Làm bài vào vở Bài giải Năm thùng có số dầu là: 6 x 5 = 30( l) Đáp số: 30 lít dầu. - Mỗi số đứng liền nhau hơn kém nhau 6 đơn vị - Làm phiếu HT - 1 em lên bảng làm 6 12 18 24 30 38 42 48 54 60 - HS chơi để ôn lại bảng nhân 6 Toán ( Tăng) Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố cách tính cộng trừ các số có ba chữ số cách tính nhân chia trong bảng đã học. - Củng cố cách, giải toán có lời văn (liên quan đến so sánh hai số hơn kém nhau1số đơn vị ) B- Đồ dùng dạy học: GV : Bảng phụ- Phiếu HT HS : Vở C -Các hoạt động dạy học chủ yếu: HĐ của thầy 1- ổn định 2- Luyện tập: Bài 1: Đặt tính rồi tính - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? Bài 2: Tìm x - X là thành phần nào của phép tính? - Muốn tìm thừa số ta làm ntn? - Muốn tìm SBC ta làm ntn? Bài 3: Tính - Nêu thứ tự thực hiện biểu thức? -Chấm chữa bài. Bài 4: Giải toán - Đọc đề? Tóm tắt? - Chấm bài, nhận xét D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: - Đọc bảng nhân, chia2, 3, 4, 5? 2. Dặn dò: Ôn lại bài . HĐ của trò -Hát -Làm bài vào phiếu HT 415 356 162 + - + 415 156 370 830 200 532 Làm bài vào vở- 2HS chữa bài a) X x 4 = 32 X = 32 : 4 X = 8 b) X : 8 = 4 X = 4 x 8 X = 32 - Nêu và tính vào vở - Đổi vở- KT -Làm bài vào vở - 1 HS chữa bài Bài giải Ngày thứ hai bán nhiều hơn ngày thứ nhất là: 234 - 211 = 23( l) Đáp số: 35 lít dầu - HS đọc Toán Tiết 19 : Luyện tập A. Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. - Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán B- Đồ dùng dạy học : GV : 4 tam giác bằng nhau HS : SGK C -Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2-Kiểm tra : Đọc bảng nhân 6 -1HSđọc 3- Bài mới: Bài 1:Tính nhẩm - HS nêu miệng kết quả Bài 2: Tính -Tính Theo thứ tự nào? - Làm phiếu HT- 2 HS chữa bài 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 -3 HS chữa bài trên bảng Bài 3: Giải toán - Đọc đề - tóm tắt đề Bài giải Số vở 4 học sinh mua là: 6 x 4 = 24( quyển) Đáp số: 24 quyển vở -Chấm -chữa Giải bài vào vở - Đổi vở KT Bài 4 -Dãy số có đặc điểm gì ? - Làm phiếu HT ( a / Số sau = số trước + 6 b / Số sau = số trước + 3 ) a) 12, 18, 24, 30, 36, 42, 48 b) 18, 21, 24, 27, 30, 33, 36 Bài 5 : Xếp hình - GV nhận xét - Tự xếp hình theo mẫu dựa vào đồ dùng D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố : Trò chơi : Truyền điện ôn lại bảng nhân 6 2. Dặn dò: Ôn lại bài Toán ( Tăng) Ôn bảng nhân 6 A. Mục tiêu: - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6. - Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biểu thức và giải toán B- Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ, Phiếu HT HS : Vở C -Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Tổ chức: 2-Kiểm tra : Đọc bảng nhân 6 -1HSđọc 3- Bài mới: Bài 1: Tính -Tính Theo thứ tự nào? - Làm phiếu HT- 2 HS chữa bài 6 x 9 + 6 = 54 + 6 = 60 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 -3HS chữa bài trên bảng Bài 2:Giải toán -Đọc đề - tóm tắt đề Bài giải Số học sinh ngồi ở 4 bàn là: : 6 x 4 = 24( bạn) Đáp số: 24bạn -Chấm -chữa bài Giải bài vào vở - Đổi vở KT Bài 3: Treo bảng phụ -Dãy số có đặc điểm gì ? - Làm phiếu HT ( a / Số sau = số trước + 6 b / Số sau = số trước + 4 ) a) 24, 30, 36, 42, 48 - Chấm bài, nhận xét b) 18, 22, 26, 30, 34 D- Các hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố : Trò chơi : Truyền điện ôn lại bảng nhân 6 2. Dặn dò: Ôn lại bài Toán Tiết 20 : Nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (không nhớ ) A. Mục tiêu: - HS biết đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số(không nhớ) - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân B- Đồ dùng dạy học : GV : Bảng phụ - Phiếu HT HS : SGK C -Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Tổ chức: 2. Kiểm tra: - Đọc bảng nhân 6? - Nhận xét, cho điểm 3. Bài mới: a) HĐ 1: HD HS Thực hiện phép nhân: - Ghi bảng: 12 x 3 = ? - Nêu cách tìm tích? - HD đặt tính và nhân theo cột dọc như SGK b) HĐ 2: Thực hành: Bài 1: Tính Bài 2: - Nêu cách đặt tính và thứ tự thực hiện phép tính? - Chấm bài, chữa bài Bài 3: - Đọc đề? - BT cho biết gì? - BT yêu cầu gì? - Chấm bài, nhận xét. D- Các hoạt động nối tiếp: 1. Củng cố: - Ôn các bảng nhân từ 2 đến 6 2. Dặn dò: - Ôn lại bài - Hát -3 HS đọc 12 + 12 + 12 = 36 12 12 x 3 = 36 x 3 36 - HS làm phiếu HT- 3 HS chữa bài - Làm phiếu HT - HS nêu và thực hiện 32 11 42 13 x x x x 3 6 2 3 96 66 84 39 - Làm vở - 1 HS chữa bài trên bảng - 1 hộp có 12 bút - 4 hộp có ? bút Bài giải Cả bốn hộp có số bút chì màu là: 12 x 4 = 48( bút chì) Đáp số: 48 bút chì màu. - HS thi đọc Toán ( tăng ) Luyện tập I. Mục tiêu - Củng cố cho HS về đặt tính rồi tính nhân số có hai chữ số với số có một chữ số ( không nhớ ) - Củng cố về ý nghĩa của phép nhân II. Đồ dùng GV : Nội dung HS : Vở III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Đặt tính rồi tính 36 x 4 15 x 7 85 x 5 2. Bài mới * Bài 1 : Tính 49 37 68 x x x 3 5 6 - GV nhận xét * Bài 2 : Tìm x X : 3 = 79 X : 6 = 48 - Nêu tên gọi thành phần và kết quả của phép tính X : 3 = 79 - Muốn tìm SBC ta làm thế nào ? - GV nhận xét bài làm của HS * Bài 3 : Một cuộn dây dài 63m. Hỏi 4 cuôn dây như thế dài bao nhiêu mét ? - Bài toán cho biết gì ? - Bài toán hỏi gì ? - GV chấm bài, nhận xét - 3 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con 36 15 85 x x x 4 7 5 144 105 425 - Nhận xét bài của bạn + 3 em lên bảng, cả lớp làm bài vào vở 49 37 68 x x x 3 5 6 147 185 408 - Đổi vở, nhận xét bài làm của bạn - X : số bị chia, 3 : số chia, 79 : thương - Lấy thương nhân với số chia - 2 em lên bảng làm, cả lớp làm vở X : 3 = 79 X : 6 = 48 X = 79 x 3 X = 48 x 6 X = 237 X = 288 - 2 HS đọc bài toán - HS trả lời - HS tóm tắt và giải bài toán Tóm tắt Một cuộn : 63m 4 cuộn như thế dài .....m ? Bài giải 4 cuôn dây như thế dài số m là : 63 x 4 = 252 ( m ) Đáp số : 252 m IV. Củng cố, dặn dò - Về nhà ôn lại bài
File đính kèm:
- TuÇn 4.doc