Giáo án dạy theo chủ đề môn Địa lý Lớp 7 - Chủ đề: Thiên nhiên Châu Mỹ (Tiết 36 đến 38)

* CÂU HỎI

Mức độ nhận biết:

Câu 1: Trình bày cấu trúc địa hình Bắc Mĩ ?

Câu 2: Trình bày cấu trúc địa hình Nam Mĩ ?

Câu 3: Nêu sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ ?.

Câu 4: Địa hình Trung Mĩ như thế nào ?

 Câu 5: Nêu tên hai dãy núi chính ở Bắc Mĩ và Nam Mĩ ?

Mức độ thông hiểu:

Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa phía đông và phía tây Bắc Mĩ.?

Câu 2: Đồng bằng Bắc Mĩ khác đồng bằng Nam Mĩ ra sao ?

Mức độ vận dụng thấp:

Câu 1: Những dãy núi phía tây của châu Mĩ có ảnh hưởng gì tới khí hậu ở đây?

Câu 2: Với địa hình lồng máng ở Bắc Mĩ thì thời tiết ở đây như thế nào?

Mức độ vận dụng cao:

Câu 1: So sánh địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ.

Câu 2: Nêu ảnh hưởng của Dãy núi trong việc hình thành khí hậu ở BM và NM.

 

doc15 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 419 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy theo chủ đề môn Địa lý Lớp 7 - Chủ đề: Thiên nhiên Châu Mỹ (Tiết 36 đến 38), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1 Mức độ nhận biết:
Câu 1: Trình bày cấu trúc địa hình Bắc Mĩ ?
- Phía tây là miền núi trẻ Cooc-đi-e cao đồ sộ, hiểm trở, có nhiều khoáng sản.
- Ở giữa là đồng bằng rộng lớn, hình lồng máng, nhiều hồ lớn và sông dài.
- Phía đông là Miền núi già
Câu 2: Trình bày cấu trúc địa hình Nam Mĩ ?
- Phía tây là dãy núi trẻ An-đét.
- Phía đông là các sơn nguyên.
- Giữa là đồng bằng trung tâm.
Câu 3: Nêu sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ.
Khí hậu Bắc Mĩ rất đa dạng.
 - Phân hoá chủ yếu theo chiều Bắc –Nam và Tây -Đông
Câu 4: Địa hình Trung Mĩ như thế nào ?
- Eo đất Trung Mĩ là nơi tận cùng của hệ thống Coocđie, có các núi cao và có nhiều núi lửa hoạt động. 
- Quần đảo Ăngti gồm vô số các đảo lớn nhỏ, kéo dài từ cửa vịnh Mêhicô đến bờ đại lục Nam Mĩ, bao quanh biển Caribê.
Câu 5: Nêu tên hai dãy núi chính ở Bắc Mĩ và Nam Mĩ ?
Bắc Mĩ là hệ thống Cooc-đi-e
Nam Mĩ là dãy núi trẻ An-đét.
2. Mức độ thông hiểu:
Câu 1: Nêu sự khác nhau giữa phía đông và phía tây Bắc Mĩ.
- Phía tây là miền núi trẻ Cooc-đi-e cao đồ sộ, hiểm trở, có nhiều khoáng sản.
- Phía đông là Miền núi già.
Câu 2: Đồng bằng Bắc Mĩ khác đồng bằng Nam Mĩ ra sao ?
Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía Bắc và thấp dần về phía Nam
Trung và Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến Amdôn đến Pampa đều thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1 cao nguyên.
3.Mức độ vận dụng thấp:
Câu 1: Những dãy núi phía tây của châu Mĩ có ảnh hưởng gì tới khí hậu ở đây ?
	Bắc Mĩ với đầy đủ các loại khí hậu: Kiểu khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới, núi cao cận nhiệt đới và hoang mạc
Câu 2: Với địa hình lồng máng ở Bắc Mĩ thì thời tiết ở đây như thế nào ?
4.Mức độ vận dụng cao:
Câu 1: So sánh địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ.
Khu vực
Bắc Mĩ
Trung &Nam Mĩ
Địa hình
+ Phía đông: Bắc Mĩ là núi già Apalat.
+ Phía tây : Bắc Mĩ là núi trẻ Coocđie rộng, thấp.
+ Ở trung tâm: Bắc Mĩ là đồng bằng cao phía Bắc và thấp dần về phía Nam
+ Phía đông: Trung và Nam Mĩ là các cao nguyên.
+ Phía tây : Trung và Nam Mĩ có núi trẻ Anđet có diện tích nhỏ nhưng cao đồ sộ.
+ Ở trung tâm: 
Trung và Nam Mĩ có nhiều đồng bằng liên tục từ đồng bằng Ô-ri-nô-cô đến Amdôn đến Pampa đều thấp, trừ đồng bằng Pampa cao lên thành 1 cao nguyên. 
Câu 2: Nêu ảnh hưởng của dãy núi trong việc hình thành khí hậu ở BM và NM.
Khu vực
Bắc Mĩ
Trung &Nam Mĩ
Khí hậu
Kiểu khí hậu hàn đới, ôn đới, nhiệt đới, núi cao cận nhiệt đới và hoang mạc
Kiểu khí hậu xích đạo, Cận xích đạo, khí hậu nhiệt đới, khí hậu cận nhiệt đới, khí hậu ôn đới
V. Tiến trình hoạt động:
1. Tổ chức lớp:
Tiết
Lớp
Ngày soạn
Ngày dạy
Sỉ số
1
7A1
01/01/2020
7A2
7A3
7A4
2
7A1
7A2
7A3
7A4
3
7A1
7A2
7A3
7A4
2. Khởi động:
Nêu ý nghĩa của kênh đào Panama 
Kênh đào Pa na ma là một kênh đào lớn nằm trên khu vực châu Mĩ, đi ngang giữa Thái Bình Dương và Đại Tây Dương, như đã biết châu Mĩ được chia cắt thành hai nửa địa hình, rút ngắn được quãng đường từ Thái Bình Dương qua Địa Tây Dương đồng thời cung cấp một lượng lớn nước sinh hoạt cho người dân trên khu vực này. Kênh đào Panama đóng vai trò quan trọng trong hàng hải quốc tế, rút ngắn được thời gian vận chuyển, giao lưu kinh tế được dễ dàng, đặc biệt cho Hoa Kì. Không chỉ vậy, kênh đào Panama còn giúp giảm chi phí vận tải, giảm giá thành sản phẩm, an toàn cho người và hàng hoá, đem lại nguồn thu lớn cho Panama thông qua thuế hải quan.  Việc sử dụng tuyến đường biển đi qua Kênh đào sẽ tiết kiệm rất nhiều thời gian và chi phí vận chuyển hàng hoá từ Châu Âu tới các bang miền Tây nước Mỹ và từ Đông Á tới các bang miền Đông nước Mỹ, do tránh được việc phải đi vòng qua đi cực nam Châu Mỹ. Kênh đào Panama còn được nhiều nước trong khu vực sử dụng để kết nối chuyên chở hàng hoá xuất nhập khẩu với các thị trường Mỹ, Châu Âu và Châu Á. Nếu kênh đào bị đóng cửa thì sẽ ảnh hưởng rất lớn tới Hoa Kỳ và toàn thế giới.
3. Khám phá
- Châu Mĩ rộng 42 triệu km2 bao gồm Bắc Mĩ, Trung và Nam Mĩ .
- Châu Mĩ nằm hoàn toàn ở nửa cầu Tây, tiếp giáp với ba đại dương là Thái Bình Dương, Đại Tây Dương và Bắc Băng Dương. (Phía Bắc giáp Bắc Băng Dương, phía Tây giáp Thái Bình Dương, phía Đông giáp Đại Tây Dương)
- So với các châu lục khác châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ hơn cả từ vùng cực bắc đến vùng cận cực Nam
Bài học chủ đề này các em sẽ tìm hiểu về Thiên nhiên Châu Mĩ về các vấn đề như: Địa hình, hệ thống các dãy núi, đặc điểm và sự phân bố khí hậu, các kiểu khí hậu chủ yếu ở châu Mĩ như thế nào. 
4. Bài mới : 
Tiết 1: Nội dung 1 : THIÊN NHIÊN BẮC MỸ
I.Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nắm được đặc điểm ba khu vực của địa hình Bắc Mĩ
- Sự phân hoá địa hình theo hướng từ Bắc xuống Nam chi phối sự phân hoá khí hậu ở Bắc Mĩ 
2.Kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng phân tích lát cắt địa hình 
- Rèn luyện kĩ năng đọc, phân tích lược đồ tự nhiên và lược đồ các kiểu khí hậu Bắc Mĩ để rút ra mối liên hệ giữa địa hình và khí hậu 
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Thu thập, phân tích , so sánh và xử lí thông tin qua bài viết , lược đồ và lát cắt về đặc điểm thiên nhiên của Bắc Mĩ.
- Phân tích, giải thích sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ.
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ/ý tưởng, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm .
- Tự nhận thức : tự tin khi trình bày 1 phút .
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút , thuyết giảng tích cực.
3. Thái độ: 
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học 
4. Năng lực: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên và lược đồ khí hậu Bắc Mĩ 
- Lát cắt địa hình Bắc Mĩ cắt ngang qua Hoa Kì theo vĩ tuyến 400B
2. Học sinh : - Sách giáo khoa .
III. Tổ chức hoạt động dạy học: 
1. Hoạt động khởi động: Giáo viên nhắc lại cho hoc sinh 
Châu Mỹ là một châu lục nằm ở Tây Bán Cầu. Châu lục này bao gồm lục địa Bắc Mỹ, eo đất Trung Mỹ và lục địa Nam Mỹ.
Châu Mỹ rộng hơn 42 triệu km2, đứng thứ 2 trên thế giới. So với các châu lục khác, châu Mĩ nằm trải dài trên nhiều vĩ độ hơn cả, từ vùng cực Bắc đến tận vùng cận cực Nam. Nơi hẹp nhất của châu Mỹ là eo đất Panama rộng không đến 50 km. Kênh đào Panama đã cắt qua eo đất này, nối liền Thái Bình Dương và Đại Tây Dương châu Mỹ trải rộng trên 2 lục địa: lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ.
2. Tiến trình dạy học :
a/ Đặt vấn đề - Khám phá : (1 phút) 
- Sự phân bố dân cư và quá trình đô thị hóa ở Bắc Mĩ một mặt tuân theo những qui luật chung, mặt khác mang đậm những tính chất rất đặc thù 
- Sự phân bố dân cư ở Bắc Mĩ đang có biến động cùng với các chuyển biến trong nền kinh tế của các quốc gia trên lục địa này. Quá trình đô thị hoá nhanh ở Bắc Mĩ là kết quả của sự phát triển công nghiệp. Chúng ta sẽ nghiên cứu vấn đề này trong bài “ Dân cư Bắc Mĩ”
b/ Triển khai bài mới- Kết nối – Hoạt động hình thành kiến thức mới
.Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
 + Hoạt động 1: Tìm hiểu vị trí địa lí, giới hạn
 - Mục tiêu: hs nắm được vị trí , giới hạn Bắc Mĩ.
 - PP: Khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh , thảo luận nhóm
Gv: Dựa vào lược đồ tự nhiên Bắc Mĩ xác định vị trí, giới hạn Bắc Mĩ?
- Quan sát hình 36.1 và 36.2
- Phạm vi lãnh thổ Bắc Mĩ gồm những quốc gia nào ?
- Hs: lên bảng xác định, hs khác nhận xét, bổ sung.
- Gv: chuẩn kiến thức
+ Hoạt động 2: Tìm hiểu các khu vực địa hình
- Mục tiêu: hs nắm được các khu vực địa hình của Bắc Mĩ.
 - PP: Khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh , thảo luận nhóm
- Thời gian : 20 phút
- Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ gồm mấy khu vực?
- GV: Hướng dẫn học sinh đọc lát cắt địa hình.
? Quan sát 36.1 và 36.2 Nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ ?
 (núi già ở phía đông, đồng bằng ở giữa và núi trẻ ở phía tây)
+ Chia lớp thành 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho từng nhóm: - Thảo luận 6 nhóm – 4 phút 
Nhóm 1, 2: 
- Đặc điểm địa hình của hệ thống Cooc-đi-e ? 
- Hệ thống Cooc-đi-e có những khoáng sản gì ?
- Hệ thống Cooc-đi-e có ý nghĩa gì đối với sự hình thnh khí hậu Bắc Mĩ ?
 ? Xác định độ cao trung bình, sự phân bố các dãy núi và các cao nguyên của hệ thống Coocđie ? 
? Dựa vào H36.2 Sgk/114 hệ thống Cooc-đi-e có những khoáng sản gì ?
 (cao trung bình 3.000 - 4.000m, gồm nhiều dãy chạy song song xen vào giữa là các cao nguyên và sơn nguyên) 
Nhóm 3,4:
Nêu đặc điểm của miền đồng bằng trung tâm?
? Xác định trên lược đồ hệ thống Hồ Lớn và hệ thống sông Mixixipi – Mit-xu-ri, cho biết giá trị to lớn của hệ thống sông và hồ của miền?
(Hồ băng hà, chứa nước ngọt và có giá trị thủy điện rất lớn. Hệ thống sông dài 7000km được nối với miền hồ bằng các kênh đào. Có giá trị về giao thông đường thủy giữa sông hồ và Đại Tây Dương).
Nhóm 5,6: 
- Miền núi già và sơn nguyên phía đông có đặc điểm gì?
Cho biết miền núi già và sơn nguyên phái đông gồm những bộ phận nào?
(SN trên bán đảo Labrado của Ca-na-đa, dãy A-pa-lat của Hoa Kì).
- Hs: tìm hiểu, thảo luận, đại diện trình bày.
- Gv: nhận xét và chuẩn kiến thức.
GV giải thích thêm: 
HT Coocdie phía tây như bức tường chạn gió tây ôn đới từ TBD thổi vào nội địa, có vai trò như hàng rào khí hậu giữa miền ven biển phía tây với sườn đón gió nên có mưa nhiều ở sườn phía đông, các cao nguyên nội địa ít mưa.
Dãy A-pa-lat phía đông thấp và hẹp nên ảnh hưởng của ĐTD đối với lục địa Bắc Mĩ vào sâu hơn, rộng hơn. Miền đồng bằng trung tâm tựa như một lòng máng khổng lồ đã tạo điều kiện cho không khí lạnh ở phía bắc và không khí nóng ở phía nam dễ dàng xâm nhập sâu vào nội địa.
+ Hoạt động 3: Tìm hiểu sự phân hóa khí hậu
- Mục tiêu: hs nắm được sự phân hóa khí hậu ở Bắc Mĩ.
 - PP: Khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh , thảo luận cặp
- Thời gian : 15 phút
- Quan sát hình 36.3:
- Khí hậu Bắc Mĩ phân hóa như thế nào ?
- Theo chiều bắc – nam Bắc Mĩ có các kiểu khí hậu nào? Kiểu khí hậu nào chiến diện tích lớn nhất?
-Tại sao khí hậu Bắc Mĩ phân hóa theo chiều Bắc-Nam? (trải dài từ 71059’B-150B)
- Ngoài hai sự phân hóa khí hậu trên còn có sự phân hóa khí hậu gì? Thể hiện ở đâu?
- Theo chiều đông - tây Bắc Mĩ khí hậu phân hóa như thế nào?
- Tại sao có sự khác biệt khí hậu giữa phần đông và tây kinh tuyến 1000 T qua lãnh thổ Hoa Kì ?
- Sự phân hóa theo chiều cao thể hiện rõ ở đâu ?
- Theo chiều cao khí hậu phân hóa như thế nào ?
- Hs đọc kết luận sách giáo khoa.
* Vị trí địa lí, giới hạn:
- Bắc Mĩ kéo dài từ khoảng 150B – 800B.
1.Các khu vực địa hình 
a.Hệ thống Cooc-đi-e ở phía tây
- Là miền núi trẻ cao, đồ sộ, hiểm trở .
- Gồm nhiều dãy chạy song song theo hướng Bắc - Nam, xen kẽ các cao nguyên và sơn nguyên .
- Nhiều khoáng sản : đồng , vàng ,
b. Miền đồng bằng ở giữa
- Tựa như lòng máng khổng lồ chạy từ bắc – nam .
- Cao phía Bắc và tây bắc thấp dần về phía nam và đông nam.
c. Miền núi già và sơn nguyên ở phía đông
- Là miền núi già cổ, thấp .
- Hướng đông bắc – tây nam
- Dãy A-pa-lat rất giàu than , sắt ,
2.Sự phân hóa khí hậu Bắc Mĩ 
a.Sự phân hóa khí hậu theo chiều Bắc-Nam
- Có các kiểu khí hậu: Hàn đới, ôn đới, nhiệt đới .
- Khí hậu ôn đới chiếm diện tích lớn nhất
b. Sự phân hoá theo chiều từ Tây sang Đông
- Mỗi đới đều thể hiện sự phân hóa này .
- Đặc biệt là sự phân hóa giữa đông và tây kinh tuyến 1000 T ở Hoa Kì .
c. Sự phân hoá khí hậu theo độ cao: 
- Thể hiện ở dãy núi trẻ Cooc-đi-e
- Chân núi : Khí hậu cận nhiệt hay ôn đới tùy vị trí .
- Trên cao thời tiết lạnh dần, có băng tuyết vĩnh viễn .
5. Hoạt động luyện tập: 
- Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ .- Sự phân hóa khí hậu như thế nào ?
6. Giao nhiệm vụ về nhà: - Học bài và trả lời câu hỏi sgk .
- Chuẩn bị bài 41 THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
 - Nêu đặc điểm địa hình khu vực Trung và Nam Mĩ
7. Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 
............................................................................................................................................................ 
Tiết 2: Nội dung 2 : THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ
Sau khi học xong bài giúp cho HS:
1. Kiến thức:
- Vị trí, giới hạn khu vực Trung và Nam Mĩ để nhận biết đây là khu vực có không gian địa lí khổng lồ
- Đặc trưng địa hình eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti, cấu trúc địa hình của Nam Mĩ 
- Trình bày và giải thích đặc điểm khí hậu và thiên nhiên của Nam Mĩ, nguyên nhân hình thành các kiểu khí hậu trên
2. Kĩ năng. 
- Phân tích lược đồ tự nhiên, xác định vị trí đới lạnh và quy mô lãnh thổ khu vực Trung và Nam Mĩ 
- Kĩ năng so sánh và phân tích các đặc điểm khu vực địa hình, rút ra sự khác biệt giữa địa hình Trung Mĩ và quần đảo Ăngti, giữa khu vực Đông và khu vực Tây Nam Mĩ 
- Sử dụng lược đồ để trình bày đặc điểm tự nhiên khí hậu Nam Mĩ.
- Phân tích sự phân hoá của môi trường theo độ cao và hướng sườn núi như thế nào.
3. Thái Độ: Yêu thích thiên nhiên đa dạng và phong phú của vùng đất Trung và Nam Mĩ.
- Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục :
- Tư duy : Thu thập, phân tích , so sánh và xử lí thông tin qua bài viết về đặc điểm tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ. Phân tích các mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên.
- Giao tiếp:Trình bày suy nghĩ, lắng nghe/phản hồi tích cực, giao tiếp và hợp tác khi làm việc nhóm .
- Tự nhận thức : tự tin khi trình bày 1 phút .
- Các phương pháp, kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
- Thảo luận nhóm nhỏ, đàm thoại, gợi mở, trình bày 1 phút , thuyết giảng tích cực.
4. Năng lực: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên: - Lược đồ tự nhiên Trung và Nam Mĩ 
 - Một số ảnh về các môi trường ở Bắc, Trung và Nam Mĩ
2. Học sinh: SGK, bảng phụ
 III . Tổ chức các hoạt động dạy học:
1. Hoạt động khởi động: Giáo viên nhắc lại cho hoc sinh 
- Đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ 
- Sự phân bố của khí hậu Bắc Mĩ 
2. Khám phá: 
- Trung và Nam Mĩ trải dài từ chí tuyến bắc đến cận vòng cực nam, là khu vực rộng lớn có đặc điểm thiên nhiên đa dạng . Sự đa dạng đó trước tiên thể hiện trong đặc điểm địa hình mà chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay . 
3. Hoạt động hình thành kiến thức:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát vị trí, giới hạn. 
- Mục tiêu: hs nắm được khái quát về vị trí địa lí khu vực Trung và Nam Mĩ.
 - PP: Khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh ,cá nhân
- Thời gian : 15 phút
- Quan sát Bản đồ và hình 41.1: Xác định phạm vi khu vực Trung và Nam Mĩ?
- Diện tích của Trung và Nam Mĩ ?
- Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti nằm trong môi trường nào? Gió gì thường xuyên hoạt động? Hướng gió?
- Địa hình ở khu vực eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti có đặc điểm cơ bản gì ?
- Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti tự nhiên có sự phân hố như thế nào?
- Vì sao có sự phân hóa giữa đông và tây ?
+ Hoạt động 2 : Tìm hiểu eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng-ti và khu vực Nam Mĩ.
- Mục tiêu: hs nắm được khái quát về đặc điểm tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ.
 - PP: Khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh , thảo luận nhóm
- Thời gian : 20 phút
- Quan sát H41.1 và lát cắt địa hình Nam Mĩ dọc vĩ tuyến 200N: Hãy nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Nam Mĩ?
- Hoạt động nhóm: 6 nhóm ( 4 phút )
- Nhóm 1.2 :Nêu đặc điểm địa hình hệ thống núi trẻ An đét . So sánh với hệ thống núi Cooc đi e .
- Nhóm 3.4 : Nêu đặc điểm miền đồng bằng. So sánh với miền đồng bằng Bắc Mĩ .
- Nhóm 5.6 : Nêu đặc điểm miền núi già và sơn nguyên. Bề mặt địa hình sơn nguyên Guy an và sơn nguyên Braxin khác nhau như thế nào ?
- Các nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
- Gv nhận xét, kết luận: 
- Địa hình Bắc Mĩ và Nam Mĩ có đặc điểm gì giống và khác nhau?
- Hs đọc kết luận sách giáo khoa.
1. Khái quát tự nhiên: 
- Diện tích 20,5 triệu km2
a. Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăngti
- Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới. 
- Nơi tận cùng dãy Cooc-đi-e có nhiều núi lửa hoạt động 
- Quần đảo Ăngti gồm vô số đảo quanh biển Caribê 
- Khí hậu và thực vật có sự phân hoá Đông – Tây.
b. Khu vực Nam Mĩ 
- Hệ thống núi trẻ Anđét phía Tây
+ Cao, đồ sộ nhất châu Mĩ từ 3000-5000m
- Đồng bằng ở giữa: Ôrinôcô, Amazôn, PamPa, Laplata.
- Sơn nguyên phía Tây: Braxin, Guyana
4. Hoạt động luyện tập: 
- Nêu đặc điểm địa hình khu vực Trung và Nam Mĩ :
5. Giao nhiệm vụ về nhà: 
- Học bài và trả lời câu hỏi bài tập sgk .
- Chuẩn bị : Bài 42 Thiên nhiên Trung và Nam Mĩ ( tt )
 + Sự phân bố khí hậu ở Trung và Nam Mĩ, 
 + Sự phân bố địa hình ảnh hưởng tới sự phân bố khí hậu như thế nào ?
 + Đặc điểm các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ 
6. Rút kinh nghiệm :
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
Tiết 3: Nội dung 2 : THIÊN NHIÊN TRUNG VÀ NAM MĨ (Tiếp theo )
I. Mục tiêu : 
1.Kiến thức: 
- Sự phân bố khí hậu ở Trung và Nam Mĩ, vai trò của sự phân bố địa hình ảnh hưởng tới sự phân bố khí hậu 
- Đặc điểm các môi trường tự nhiên ở Trung và Nam Mĩ 
2.Kĩ năng: 
- Kĩ năng phân tích các mối quan hệ của các yếu tố địa hình với khí hậu và các yếu tố tự nhiên khác
- Kĩ năng phân tích và so sánh để thấy rõ sự phân bố của địa hình và khí hậu, hiểu được sự đa dạng của môi trường tự nhiên khu vực 
3.Thái độ: 
- Giáo dục ý thức yêu thích môn học, liên hệ thực tế 
4. Năng lực: 
- Năng lực chung: Tự học, giải quyết vấn đề, tính toán, hợp tác, tư duy, năng lực đọc hiểu văn bản
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê, sử dụng hình vẽ
* Tích hợp giáo dục môi trường 
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
1. Giáo viên:
- Lược đồ tự nhiên khu vực Trung và Nam Mĩ - Các tranh ảnh liên quan
2. Học sinh : - Sách giáo khoa 
III. Tổ chức các hoạt động dạy và học ;
1. Hoạt động khởi động: Giáo viên cho hoc sinh nhắc lại kiến thức 
- Đặc điểm địa hình lục địa Nam Mĩ
- So sánh đặc điểm địa hình Nam Mĩ với đặc điểm địa hình Bắc Mĩ
2. Hoạt động khám phá : 
- Trung và Nam Mĩ là một khu vực rộng lớn, thiên nhiên rất phong phú và đa dạng có gần đầy đủ các môi trường trên Trái Đất . Đó là nội dung chính của bài học hôm nay .
3. Hoạt động hình thành kiến thức: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung ghi bảng
+ Hoạt động 1: Tìm hiểu về khí hậu
Mục tiêu: hs nắm được địa hình ,sông ngòi , khí hậu , cảnh quan khu vực ..
- PP: Khai thác kiến thức từ bản đồ, tranh ảnh, cá nhân 
- Thời gian :10 phút 
- Quan sát hình 42.1: Nam Mĩ có các kiểu khí hậu nào? (từ Bắc xuống Nam và từ Đông sang Tây

File đính kèm:

  • docChu de Chau My_12763244.doc
Giáo án liên quan