Giáo án dạy theo chủ đề môn Địa lý Lớp 7 - Chủ đề: Ô nhiễm môi trường đới ôn hòa (Tiết 16 đến 18)
. HS làm việc cá nhân.
GV giới thiệu 2 thuật ngữ: “Công nghiệp khai thác” và “CN chế biến”
Câu hỏi : Các nước ở đới ôn hòa bước vào cuộc cách mạng CN từ thời gian nào?
Câu hỏi : Từ đó đến nay nền công nghiệp đã phát triển như thế nào ?
HS: Nền công nghiệp hiện đại,trang bị nhiều máy móc thiết bị tiên tiến
GV nhấn mạnh: Nền CN ở đới ôn hòa là nền CN hiện đại, trang bị nhiều máy móc, thiết bị tiên tiến
Câu hỏi: CN khai thác phát triển ở những nơi nào?
HS:Những nơi tập trung nhiều khoáng sản ,hoặc rừng như :Đông Bắc Hoa Kì ,Xibia của Liên Bang Nga ,Phần Lan .Canada
Câu hỏi : Tại sao nói ngành CN chế biến là thế mạnh của đới ôn hòa?
HS:Thế mạnh có các ngành truyền thống phát triển từ rất lâu như luyện kim .
DẠY HỌC VÀ KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ MÔN ĐỊA LÍ 7 Ngày soạn: .. Tuần: Từ tuần 8 đến tuần 9 Ngày dạy: Tiết: Từ tiết 16..đến tiết 18 Tên chủ đề: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ĐỚI ÔN HÒA Số tiết: 3 Tiết I. MỤC TIÊU (chung cho cả chủ đề) 1. Kiến thức: -Nắm được nền công nghiệp hiện đại của đới ôn hòa ,biết và phân tích các cảnh quan công nghiệp -Đặc điểm cơ bản của đô thị hóa cao ở đới ôn hòa -Vấn đề nảy sinh trong quá trình đô thị hóa ở các nước phát triển và cách giải quyết -Hiện trạng ,nguyên nhân ,hậu quả ,biện pháp ô nhiễm không khí ,ô nhiễm nước đới ôn hòa 2. Kỹ năng: -Rèn kỹ năng phân tích bố cục một ảnh địa lí -Làm quen sơ đồ lát cắt qua các đô thị -Vẽ biểu đồ hình cột từ số liệu cho sẵn . 3. Năng lực cần phát triển -Năng lực chung :Làm việc nhóm ,giải quyết vấn đề ,sáng tạo ,tư duy -Năng lực chuyên biệt :Năng lực sử dụng bản đồ,vẽ biểu đồ ,sử dụng số liệu thống kê ,sử dụng ảnh, hình vẽ, video, mô hình.... II. BẢNG MÔ TẢ CÁC NĂNG LỰC CẦN PHÁT TRIỂN Nội dung chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao 1/Hoạt động công nghiệp đới ôn hòa 2/Đô thị hóa đới ôn hòa 3/Ô nhiễm môi trường đới ôn hòa -Mô tả nền công nghiệp hiện đại cơ cấu đa dạng đới ôn hòa -Biết được cảnh quan công nghiệp phổ biến khắp nơi đới ôn hòa -Trình bày được đặc điểm đô thị hóa đới ôn hòa -Thực trạng ,giải pháp các vấn đề đô thị -Biết hiện trạng , ô nhiếm không khí ,nước đới ôn hòa -Giải thích tại sao công nghiệp chế biến là thế mạnh đới ôn hòa -Hiểu được nguyên nhân xu thế hiện nay thế giới là xây dựng khu CN xanh . Những vấn đề nảy sinh do đô thị hóa tự phát -Nguyên nhân ,hậu quả ô nhiễm không khí ,nước đới ôn hòa -Hiểu được biện pháp khắc phục ô nhiễm KK ,nước đới ôn hòa -Quan sát hình ảnh so sánh hai khu công nghiệp ,khu CN nào khả năng gây ô nhiễm hơn Liên hệ đô thị hóa ở Việt Nam -Vẽ được sơ đồ tư duy ô nhiễm không khí ,ô nhiễm nước đới ôn hòa Làm được bài tập 3 SGK về sự hợp lí bố trí khu dân cư . III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC *Tiết 1 I/Hoạt động công nghiệp đới ôn hòa Biết được nền công nghiệp hiện đại có cơ cấu đa dạng đới ôn hòa,cảnh quan công nghiệp đới ôn hòa 1/ Nền công nhiệp hiện đại có cơ cấu đa dạng . HS làm việc cá nhân. GV giới thiệu 2 thuật ngữ: “Công nghiệp khai thác” và “CN chế biến” Câu hỏi : Các nước ở đới ôn hòa bước vào cuộc cách mạng CN từ thời gian nào? Câu hỏi : Từ đó đến nay nền công nghiệp đã phát triển như thế nào ? HS: Nền công nghiệp hiện đại,trang bị nhiều máy móc thiết bị tiên tiến GV nhấn mạnh: Nền CN ở đới ôn hòa là nền CN hiện đại, trang bị nhiều máy móc, thiết bị tiên tiến Câu hỏi: CN khai thác phát triển ở những nơi nào? HS:Những nơi tập trung nhiều khoáng sản ,hoặc rừng như :Đông Bắc Hoa Kì ,Xibia của Liên Bang Nga ,Phần Lan .Canada Câu hỏi : Tại sao nói ngành CN chế biến là thế mạnh của đới ôn hòa? HS:Thế mạnh có các ngành truyền thống phát triển từ rất lâu như luyện kim . Câu hỏi : Đặc điểm của ngành công nghiệp chế biến ở đới ôn hòa ? GV phân tích : phần lớn nguyên liệu nhập từ đới nóng Phân bố sản xuất chủ yếu ở cảng sông ,cảng biển hoặc các đô thị Câu hỏi : Vai trò CN của đới ôn hòa đối với thế giới như thế nào ? HS: Chiếm 3/4 tổng sản phẩm công nghiệp của toàn thế giới Câu hỏi: Kể tên các nước CN tiêu biểu ? HS: Hoa Kì ,Nhật Bản ,Đức ,Anh, Pháp - Nền công nghiệp hiện đại, trang bị máy móc, thiết bị tiên tiến, chiếm 3/ 4 tổng sản phẩm CN thế giới - Gồm 2 ngành chính: + CN khai thác tập trung ở những nơi có nhiều khoáng sản, nhiều rừng + CN chế biến là thế mạnh đặc trưng và rất đa dạng gồm các ngành CN truyền thống và CN đòi hỏi trình độ cao (điện tử, hàng không vũ trụ) - Các nước CN tiêu biểu: Hoa Kì, Nhật Bản, Anh , Pháp, Đức ,Nga.. 2/Cảnh quan công nghiệp GV yêu cầu HS đọc thuật ngữ “cảnh quan CN” HS :Là môi trường nhân tạo được hình thành bởi các quá trình phát triển công nghiệp ở một địa phương HS quan sát H15.1 và H15.2 SGK GV: giải thích -Đây là môi trường hình thành do quá trình công nghiệp hóa ,trong đó có các công trình nhà cửa ,nhà máy cửa hàng đan xen các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt ,đường thủy ,sân bay ,cảng biển .. -Cảnh quan phân loại từ thấp lên cao :Nhà máy -khu công nghiệp -trung tâm công nghiệp -vùng công nghiệp Câu hỏi : Cảnh quan công nghiệp phát triển như thế nào? HS: Phổ biến khắp mọi nơi đới ôn hòa HS đọc phần 2 và quan sát H15.1, 15.2 cho biết : Câu hỏi : Khu CN được hình thành như thế nào ? HS: Nhiều nhà máy có liên quan với nhau .. Câu hỏi : Lợi ích của việc thành lập khu CN? HS: dễ hợp tác, giảm chi phí vận chuyển GV: Nhiều khu CN hợp thành trung tâm CN. Các trung tâm CN tập trung trên 1 lãnh thổ tạo nên vùng CN Câu hỏi : Các trung tâm CN có đặc điểm gì? (nhiều ngành CN) Câu hỏi : Kể tên các trung tâm CN lớn ở đới ôn hòa? HS quan sát H15.1 và H15.2 cho biết nội dung 2 bức ảnh Câu hỏi : Trong 2 khu CN trên khu nào có khả năng gây ô nhiễm nhiều cho không khí,nước? Vì sao? Xu thế hiện nay của thế giới là xây dựng các khu CN xanh thay thế các khu CN cũ gây ô nhiễm môi trường. GV: H15.1 gây ô nhiễm nặng .Tập trung quá nhiều nhà máy lượng chất thải cao ... Bổ sung :Xu thế của thế giới là xây dựng các khu công nghiệp xanh kiểu mới thay thế cho khu công nghiệp cũ . -Cảnh quan CN phổ biến khắp mọi nơi : nhà máy - khu công nghiệp - trung tâm công nghiệp - vùng công nghiệp - Cảnh quan công nghiệp là niềm tự hào của các nước ôn đới. Tuy nhiên các chất thải công nghiệp là nguồn gây ô nhiễm môi trường. Tiết 2:Đô thị hóa đới ôn hòa II/Đô thị hóa đới ôn hòa Biết được đặc điểm đô thị hóa đới ôn hòa ,thực trạng, giải pháp cho các vấn đề đô thị HĐ1: Cá nhân Câu hỏi :Nguyên nhân nào cuốn hút người dân vào sống trong các đô thị ở đới ôn hòa? Tỉ lệ dân đô thị ở đới ôn hòa ? HS:(CN và dịch vụ phát triển) Câu hỏi : Tại sao cùng với việc phát triển công nghiệp hóa, các siêu đô thị cũng phát triển theo? HS:(Do nhu cầu lao động trong CN, dịch vụ tăng) Câu hỏi : Điều kiện để đô thị phát triển? ( hệ thống giao thông phát triển) HS quan sát H16.1 và H16.2 SGK, cho biết: Câu hỏi : Trình độ phát triển đô thị ở đới ôn hòa khác với đới nóng ntn? Biểu hiện? HS:(Những tòa nhà cao chọc trời, hệ thống giao thông ngầm, nhà xe, kho tàng dưới mặt đất) Câu hỏi : Đô thị hóa ở mức độ cao ảnh hưởng thế nào đến phong tục tập quán, lối sống của người dân? Hđ2: HS làm việc theo nhóm. HS quan sát H16.3 SGK Nhóm 1,2: Vấn đề môi trường Câu hỏi : Quan sát hình 16. và 16.4, hãy mô tả và cho biết đô thị phát triển, mở rộng nhanh gây tác động như thế nào đến môi trường? HS Hình 16.1 khói bụi của nhà máy thải lên bầu trời giống như mây mù và hình 16.2 nạn kẹt xe vào không khí do khói ,bụi. Nhóm 3,4:Vấn đề kinh tế-xã hội Những vấn đề cần quan tân về KT-XH? -Thiếu chỗ ở(ở HK có 3 triệu người vô gia cư) -Tỉ lệ thất nghiệp cao(khoảng 5-10% tỉ lệ thất nghiệp ở Hk) -Ùn tắc giao thông thiếu các công trình công cộng. - Nhóm 5,6: giải pháp. Câu hỏi : Nêu các giải pháp của các nước đới ôn hòa ? + Để xóa bỏ ranh giới nông thôn và thành thị, giảm các động lực tăng dân cần tiến hành như thế nào ? HS trả lời. GV chuẩn xác . Giáo dục môi trường: Câu hỏi: Hãy trình bày cảm nhận của em khi đến tham quan thành phố Hồ Chí Minh ? Theo em, cần có những giải pháp gì ? Trả lời: Dân cư đông đúc nhà cửa san sát nhiều xe cộ cầu cống kênh mương nước đen có nhiều mùi hôi, ô nhiễm không khí ô nhiễm nước Cần phải bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước * Liên hệ các vấn đề trên ở đới nóng và Việt Nam 3/ Đô thị hóa ở mức độ cao -Hơn 75% dân cư đới ôn hòa sống trong các đô thị . -Các thành phố lớn thường chiếm tỉ lệ lớn dân đô thị của một nước - Các đô thị mở rộng kết nối với nhau liên tục thành từng chùm đô thị, chuỗi đô thị. Hệ thống giao thông phát triển cả về chiều cao lẫn chiều sâu. - Lối sống đô thị đã phổ biến ở cả vùng nông thôn, ven đô trong đới ôn hòa. 4/Các vấn đề của đô thị a/ Thực trạng: -Vấn đề môi trường: ô nhiễm nguồn nước, ô nhiễm không khí, ùn tắt giao thông. - Vấn đề xã hội: nạn thất nghiệp, thiếu lao động trẻ có tay nghề cao, dân nghèo, người vô gia cư. - Vấn đề đô thị: thiếu nhà ở, các công trình công cộng. b/ Giải pháp: - Tiến hành quy hoạch lại đô thị theo hướng “phi tập trung” - Xây dựng nhiều thành phố vệ tinh - Chuyển dịch các hoạt động công nghiệp, dịch vụ đến các vùng mới. -Đẩy mạnh đô thị hóa nông thôn. Tiết 3: Ô nhiễm môi trường đới ôn hòa III/Ô nhiễm môi trường đới ôn hòa Biết được nguyên nhân ,hậu quả ,biện pháp ô nhiễm môi trường đới ôn hòa Hoạt động 1 Câu hỏi : Quan sát hình ảnh sau kết hợp với sự hiểu biết của mình em hãy nêu nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hoà ? HS: Quan sát và trả lời Hàng năm các nhà máy, các loại xe cộ hoạt động ở Bắc Mĩ, châu Âu, đông bắc Á đã đưa vào khí quyển hàng chục tỉ tấn khí thải. Câu hỏi : Tình trạng ô nhiễm không khí nặng nề ở đới ôn hoà gây nên những hậu quả tiêu cực gì ? HS: -GV: “mưa a xit”: khói xe cộ và khói của các nhà máy thải vào không khí (trong khói có chứa lượng ô xit lưu huỳnh (SO2), khi găp nước mưa, ô xit lưu huỳnh hoà hợp với nước thành a xit sunfurich SO2 +H2O= H2SO4à Vì vậy gọi là mưa a xit GV: Mưa a xit có tác hại gì ? HS: Làm cho cây cối bị chết, phá huỷ các công trình kiến trúc, gây bệnh về đường hô hấp cho con người và vật nuôi GV: Ngoài hậu quả là mưa a xit, ô nhiễm không khí còn gây những hậu quả nào nữa? HS: Làm tăng hiệu ứng nhà kính và thủng tầng ôzôn. Câu hỏi : “ Hiệu ứng nhà kính” là gì ? HS: hiện tượng lớp không khí ở gần mặt đất nóng lên do khí thải tạo ra lớp màn chắn ngăn cản nhiệt bức xạ mặt đất vào trong không khí” Câu hỏi : Dựa vào sự hiểu biết của mình em hãy nêu tác hại của hiệu ứng nhà kính đối với Trái Đất ? HS: Biến đổi khí hậu toàn cầu TĐ nóng lên à băng 2 cực tanànước biển dâng caoà đe doạ đến dân cư ven biển - diện tích đồng bằng thu hẹp, diện tích sa mạc mở rộng - Lũ lụt xuất hiện với cường độ lớnà đời sống con người. Câu hỏi : Biến đổi khí hậu đã tác động như thế nào tới Việt Nam ? HS: VN là quốc gia đứng thứ 13 trong 16 quốc gia hàng đầu sẽ chịu tác động của biến đổi khí hậu toàn cầu. Trong 30 năm tới nước biển dâng 22 triệu người VN mất nhà ở, những trận bão nhiệt đới mạnh hơn. Mực nước biển dâng cao 33 cm vào năm 2050 và 1m vào năm 2100 và phần lớn ĐBSCL ngập trắng trong thời gian dài Câu hỏi : Nêu cấu tạo của tầng khí quyển? Và nêu vai trò của tầng ozon đối với sự sống trên trái đất. HS: Cấu tạo của khí quyển gồm 3 tầng - tầng Ô zôn là lớp màn chắn tự nhiên ngăn chặn các tia tử ngoại đến Trái Đất. Tầng ô zôn bị thủng làm tăng các tia tử ngoại đến TĐ gây hại cho sức khoẻ con người, gây các bệnh ung thư da, đục thuỷ tinh thể,phá huỷ hệ thống miễn dịch của cơ thể. Câu hỏi : Trước tình hình đó, các nước trên thế giới đã làm gì? HS: Các nước đã Kí nghị định thư Kiôtô nhằm cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm môi trường -GV bổ sung: Hoa kì là nước có lượng khí thải độc hại cao nhất thế giới, chiếm 1/4 lượng khí thải toàn cầu nhưng lại là nước không chịu kí nghị định thư Ki ô tô. GV: cung cấp “ 10 sự thật khi Trái Đất nóng lên” GV: Không chỉ ô nhiễm môi trường không khí, ở đới ôn hoà còn có hiện tượng ô nhiễm nguồn nước rất trầm trọng mà chúng ta sẽ nghiên cứu ở mục 2. * Hoạt động 2: Nhóm. GV: Để tìm hiểu rõ hơn nguyên nhân, hậu quả và các giải pháp để giảm ô nhiễm môi trường nước ở đới ôn hoà chúng ta cùng thảo luận nhóm ( phương pháp khăn phủ bàn). GV: Chia lớp thành 4 nhóm + Nhóm 1: Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước ngọt + Nhóm 2: Nêu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nước mặn + Nhóm 3: Hậu quả của ô nhiễm nguồn nước + Nhóm 4: Biện pháp khắc phục ô nhiễm môi trường nước GV: Cho các nhóm thảo luận ( 5’) - y/c đại diện hs lên bảng trình bày kết quả - GV chuẩn kiến thức. GV: Giải thích hiện tượng thuỷ triều đen do các váng dầu tràn ra trên biển. + Thuỷ triều đen: là hiện tượng váng dầu trên mặt nước ở ven biển do dầu tràn hoặc dầu từ các phương tiện giao thông thải ra, do rửa tàu hoặc tàu đắm. + Thuỷ triều đỏ : là hiện tượng nước bị ô nhiễm và có màu đỏ do nước quá thừa đạm từ nước thải sinh hoạt, từ phân hoá học trên đồng ruộng trôi xuống kênh rạch, sông ngòi ra biển. Câu hỏi : Tình trạng môi trường nước ở Việt Nam hiện nay như thế nào? HS: suy nghĩ và trả lời GV: Cho quan sát hình ảnh về môi trường nước ở Việt Nam. Câu hỏi : ở địa phương em có hiện tượng ô nhiễm môi trường không ? Nêu nguyên nhân của sự ô nhiễm môi trường ? GV: Là HS em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? HS: Trả lời. 4/Ô nhiễm không khí a. Hiện trạng - Bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề. b. Nguyên nhân + Do khí thải , khói bụi : của hoạt động công nghiệp , phương tiện giao thông , chất đốt sinh hoạt . + Bất cẩn khi sử dụng năng lượng nguyên tử c. Hậu quả - Mưa axit - Khí thải làm tăng hiệu ứng nhà kính ,Trái Đất nóng lên ,khí hậu toàn cầu biến đổi gây nguy hiểm cho sức khỏe của con người - Thủng tầng ozon d. Biện pháp - Ký nghị định thư Ki –ô- tô nhằm cắt giảm lượng khí thải gây ô nhiễm, bảo vệ bầu không khí trong lành của Trái Đất 5/ Ô nhiễm nước a. Nguyên nhân: - Chất thải của công nghiệp và sinh hoạt - Các phương tiện vận tải trên sông biển - Rửa tàu, sự cố tàu bè chở dầu - Tập trung đông dân cư trên một dải hẹp ven biển - Các loại phân bón, thuốc hoá học sử dụng trong nông nghiệp b. Hậu quả: - Khan hiếm nước ngọt - Gây nên hiện tượng “ thuỷ triều đen”, “ thuỷ triều đỏ ” à Làm chết ngạt các sinh vật sống trong nước. - Gây bệnh ngoài da, đường ruột cho người và vật nuôi. /CÂU HỎI /BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ A/Câu hỏi cấp độ nhận biết 1/Công nghiệp đới ôn hòa chiếm bao nhiêu tổng sản phẩm công nghiệp tòan thế giới ? A/ 1/3 B/ 2/3 C/3/4 D/ 3/2 2/ Phần lớn nguyên liệu ,nhiên liệu đới ôn hòa được nhập từ đâu ? A/ Đới lạnh B/Đới nóng C/ Châu Đại Dương 3/Tỉ lệ dân đô thị đới ôn hòa chiếm ? A/ 72% B/75% C/ 76% D/ 80% 4/ Vấn đề môi trường nào sau đây là nổi lo lớn nhất của các nước đới ôn hòa: A. Đất đai bị thoái hóa và bạc màu. C. Ô nhiểm không khí, ô nhiễm nước. B. Suy giảm diện tích rừng , đất. D. Ô nhiểm không khí 5/ Nêu những đặc điểm đô thị hóa đới ôn hòa ? 6/Trình bày thực trạng ,giải pháp các vấn đề đô thị đới ôn hòa ? B/Câu hỏi cấp độ thông hiểu 1. Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa A. Tàu chở dầu bị đắm. B. Khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông. C. Phân bón, thuốc trừ sâu dư thừa trên đồng ruộng. D. Hóa chất thải ra từ các nhà máy. 2.Không khí bị ô nhiễm gây ra hậu quả gì? Mưa axit, hiệu ứng nhà kính, thủng tầng ôzôn. Mưa axit, lốc xoáy, mưa lớn. Hiện tượng sương mù axit, thủng tầng đối lưu. Hiệu ứng nhà kính, băng tan, nước biển dâng. 3. Thủng tầng ôzôn gây ra hậu quả gì ? A. Lũ lụt, hạn hán B. Sóng thần C. Gây ra các bệnh ngoài da C. Tất cả các đáp án trên dều sai 4. Để bảo vệ bầu khí quyển trong lành các nước trên thế giới đã làm gì? A. kí hiệp định Matxcova B. Kí hiệp định Pari C. Kí nghị định thư Tokyo D. Kí hiệp định Luân Đôn 5.Nước nào không tham gia nghị định thư Tokyo ? A. Mĩ B. Anh C. Pháp D. Nhật Bản 6.Nguyên nhân nào gây ra ô nhiễm biển? Váng dầu do chuyên chở, đắm tầu, giàn khoan trên biển. Chất thải phóng xạ, chất thải công nghiệp. Chất thải từ sông ngòi. Tất cả các đáp án trên. C.Câu hỏi cấp độ vận dụng thấp 1/Vẽ được sơ đồ tư duy ô nhiễm môi trường ,ô nhiễm nước đới ôn hòa 2/ Quan sát hình ảnh so sánh hai khu công nghiệp ,khu CN nào khả năng gây ô nhiễm hơn D/Câu hỏi cấp độ vận dụng cao 1.Làm được bài tập 3 SGK về sự hợp lí bố trí khu dân cư 2.Bản thân em làm gì để bảo vệ môi trường xung quanh em sinh sống và học tập Rút kinh nghiệm : ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Chu de o nhiem doi on hoa_12763258.doc