Giáo án dạy theo chủ đề Giáo dục công dân Lớp 8 - Năm học 2019-2020
I MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu thế nào là giữ chữ tín, những biểu hiện khác nhau của việc giữ
chữ tín.
- Vì sao cần phải giữ chữ tín
2. Kĩ năng:
- Phân biệt hành vi giữ chữ tín hoặc không giữ chữ tín
- Rèn luyện thói quen luôn biết giữ chữ tín
3.Thái độ:
- Học tập và rèn luyện theo gương của những người biết giữ chữ tín
KĨ NĂNG SỐNG:
Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm
kiếm và xử lí thông tin
II. CHUẨN BỊ:
- Sách giáo khoa, sách giáo viên giáo dục công dân 8
- Biểu hiện hành vi giữ chữ tín, sưu tầm đoạn thơ, danh ngôn, ca dao.
III.PHƯƠNG PHÁP:
- Giảng giải đàm thoại, nêu gương .
- Thảo luận nhóm rút ra cốt lõi trong bài học
IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:1. ỔN ĐỊNH LỚP:
2. KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Thế nào là tôn trọng người khác ? Ý nghĩa của việc tôn trọng người khác ?
Sơ lược đáp án:
- Tôn trọng người khác là sự đánh giá đúng mức, coi trọng danh dự phẩm giá và
lợi ích của người khác thể hiện lối sống có văn hoá của mỗi người (5điểm)
- Ý nghĩa: Có tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng người khác
đối với mình, mọi người tôn trọng lẫn nhau là cơ sở để quan hệ xã hội trở nên
lành mạnh .(5 điểm)
3. BÀI MỚI:
HOẠT ĐỘNG 1 :
Trong đời sống để tạo dựng và cũng cố mối quan hệ tốt đẹp giữa con
người với nhau đó là lòng tin, nhưng làm thế nào để có được lòng tin của mọi
người ? Điều đó hoàn toàn tuỳ thuộc vào việc làm và cách xử sự của mỗi chúng
ta. Để hiểu rõ hơn chúng ta cùng tìm hiểu bài 4 " Giữ chữ tín
ngoan ngoãn Chăm sóc giúp đỡ gia đình Nói dối người già Còn nhỏ tuổi chưa phải làm công việc nhà Phát huy truyền thống gia đình Bài tập 2:Em đồng ý với ý kiến nào dưới đây, khoanh tròn chữ cái đầu câu đúng nhất. A. Con cái hư hỏng là do bố mẹ bất hoà B. Bố mẹ không gương mẫu làm ăn phi pháp ảnh hưởng đến con. C. Học sinh không ngoan lười học, một phần là do ở gia đình. D. Cả ba ý kiến trên. Nhóm 5 Lên trình bày trò chơi đóng vai của nhóm mình II-NỘI DUNG BÀI HỌC: 1) Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ ông bà: - Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi xúc phạm con. - Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nôm, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu thành niên III-BÀI TẬP: 1) Chọn ý a, b, c, e 2) Chọn ý D 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: + Học bài thật kĩ làm bài tập còn lại sách giáo khoa + Nhóm 6 chuẩn bị trò chơi đóng vai về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình + Đọc tiếp mục 2, 3 sách giáo khoa Ngày soạn: 14/12/2019 Tiết: 15 ÔN TẬP HỌC KỲ I I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Giúp học sinh nắm được những chuẩn mực đạo đứcvà pháp luật cơ bản phổ thông thiết thực, phù hợp với lứa tuổi học sinh trung học cơ sở trong các quan hệ với bản thân , với người khác, với công việc, với môi trường sống. 2. Kĩ năng: - Biết đánh giá hành vi và hoạt động của bản thân cũng như mọi người chung quanh theo các chuẩn mực đạo đức, văn hoá xã hội. - Biết lựa chọn và thực hiện cách ứng xử phù hợp. 3.Thái độ: - Có thái độ đúng đắn, có niềm tin và trách nhiệm đối với hành động của bản thân. . KĨ NĂNG SỐNG: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí thông tin II. CHUẨN BỊ: - Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 8 - Sưu tầm ca dao, tục ngữ III.PHƯƠNG PHÁP: - Vấn đáp, phân tích và xử lý tình huống. - Thảo luận - Đàm thoại IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. ỔN ĐỊNH: 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: Nêu ý nghĩa quyền và nghĩa vụ của con cháu trong gia đình ? Sơ lược đáp án: Con cháu có bổn phận yêu quí kính trọng biết ơn cha mẹ, ông bà, có quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, nghiêm cấm hành vi xúc phạm cha mẹ, ông bà. 3. BÀI MỚI: Tên bài Khái niệm Ý nghĩa Cách rèn luyện Tôn trọng lẽ phải Lẽ phải là những điều được coi là đúng đắn, phù hợp với đạo lý và lợi ích chung của xã hội Tôn trọng lẽ phải là công nhận ủng hộ, tuân theo và bảo vệ những điều đúng đắn, biết điều chỉnh suy nghĩ của mình theo hướng tích cực, không chấp nhận và không làm những việc sai trái Tôn trọng lẽ phải giúp mọi người có cách ứng xử phù hợp, làm lành mạnh các mối quan hệ xã hội, góp phần thúc đẩy xã hội ổn định Liêm khiết Liêm khiết là một phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống trong sạch, không hám danh, hám lợi, không bận tâm với những toan tính nhỏ nhen ích kỷ. Sống Liêm khiết sẽ làm cho con người thanh thản, nhận được sự quí trọng tin cậy của mọi người . Tôn trọng người khác Là sự đánh giá đúng mức coi trọng danh dự, phẩm giá và lợi ích của người khác, thể hiện lối sống có văn hoá của mỗi người . Có tôn trọng người khác thì mới nhận được sự tôn trọng của người khác đối với mình, mọi người tôn trọng lẫn nhau là cơ sở để quan hệ xã hội trở nên tốt dẹp, lành mạnh hơn. Cần phải tôn trọng mọi người ở mọi nơi, mọi lúc, ngay cả trong cử chỉ hành động và lời nói. Giữ chữ tín Giữ chữ tín là coi trọng lòng tin của mọi người đối với mình, biết trọng lời hứa và biết tin tưởng nhau Người biết giữ chữ tín sẽ nhận được sự tin cậy, tín nhiệm của người khác đối với mình, giúp mọi người đoàn kết và dễ dàng hợp tác với nhau Cần làm tốt chức trách nhiệm vụ giữ đúng lời hứa, đúng hẹn trong các mối quan hệ với mọi người chung quanh Pháp luật và kĩ luật - Pháp luật là các qui tắc xử sự chung, có tính bắt buộc do nhà nước ban hành - Kỉ luật là những qui định, qui ước của một cộng đồng về hành vi cần tuân theo - Pháp luật và kỉ luật giúp mọi người có chuẩn mực chung để rèn luyện và thống nhất trong hành động - Tạo điều kiện cho mỗi cá nhân và xã hội phát triển theo định hướng chung Học sinh thường xuyên và tự giác thực hiện những qui định của nhà trường, cộng đồng, nhà nước. Tích cực tham gia hoạt động chính trị xã hội Hoạt động chính trị xã hội là những hoạt động có nội dung liên quan đếnviệc xây dựng và bảo vệ nhà nước, chế độ chính trị, trật tự xã hội Hoạt động chính trị xã hội là điều kiện để mỗi cá nhân bộc lộ, rèn luyện phát triển khả năng và đóng góp trí tuệ, công sức của mình vào công việc chung của xã hội Học sinh cần tham gia hoạt động chính trị xã hội để hình thành phát triển thái độ, tình cảm, niềm tin trong sáng, rèn luyện năng lực giao tiếp Tôn trọng học hỏi các dân tộc khác Là tôn trọng chủ quyền, lợi ích và nền văn hoá của các dân tộc, tìm hiểu tiếp thu những điều tốt đẹp trong nền kinh tế, văn hoá, xã hội của các dân tộc Tạo điều kiện để nước ta tiến nhanh trên con đường xây dựng đất nước giàu mạnh và phát triển bản sắc dân tộc . - Tích cực tham gia và tìm hiểu đời sống nền văn hoá của các dân tộc trên thế giới. - Tiếp thu có chọn lọc, phù hợp với điều kiện hoàn cảnh, truyền thống dân tộc. Tự lập Tự lập là tự làm lấy tự giải quyết công việc của mình, tự lo liệu tạo dựng cho cuộc sống của mình Thành công trong cuộc sống và họ xứng đáng nhận được sự kính trọng của mọi người Học sinh rèn luyện tính tự lập ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường Giáo viên giáo dục học sinh cách sống và ứng xử phù hợp với các giá trị xã hội , quyền và nghĩa vụ của công dân, gắn nội dung từng bài học với thực tiễn cuộc sống của học sinh, cụ thể là sử dụng các tình huống, các trường hợp điển hình, các hiện tượng thực tế, các vấn đề bức xúc trong đời sống xã hội để phân tích, đối chiếu, minh hoạ, góp phần vào cải tạo môi trường tự nhiên và xã hội của lớp học, trường học và địa phương mình đang sống, biết bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên. 4. Củng cố: Bài tập1:Những hành vi nào sau đây thể hiện trách nhiệm với cha mẹ, ông bà . Khoanh tròn câu đúng. A. Còn nhỏ tuổi chưa phải làm công việc nhà B. Vâng lời, ngoan ngoãn C. Chăm sóc, giúp đỡ gia đình D. Nói dối người già Bài tập2 Những câu tục ngữ nào sau đây nói lên mối quan hệ giũa các thành viên trong gia đình: A. Đi thưa về trình B. Con dại, cái mang C. Một giọt máu đào hơn ao nước lã D. Lời chào cao hơn mâm cỗ. Bài tập 3: Cột 1 Đường nối Cột 2 a. Không nói chuyện riêng trong giờ học 1. Tôn trọng và học hỏi các dân tộc khác b. Giúp nhau cai nghiện ma tuý 2. Hoạt động chính trị xã hội c. Tìm hiểu phong tục tập quán của các nước khác 3. Tôn trọng người khác Tiết 16 KIỂM TRA HK I ( Đề của PGD&ĐT ) Ngày soạn: 28/12/2019 Tiết:17 Bài 12: QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG GIA ĐÌNH (TT) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Hiểu ý nghĩa của quyền và nghĩa vụ của mọi thành viên trong gia đình 2. Kĩ năng: - Học sinh biết đánh giá hành vi của bản thân và của người khác theo qui định của pháp luật 3.Thái độ: - Thực hiện tốt nghĩa vụ đối với ông bà, cha mẹ, anh chị em. . KĨ NĂNG SỐNG: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử, KN xác định giá trị, KN tư duy phê phán, KN tìm kiếm và xử lí thông tin II. CHUẨN BỊ: - Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 8 - Phiếu học tập. III.PHƯƠNG PHÁP: - Đóng vai thể hiện cách ứng xử - Thảo luận, phân tích và xử lí tình huống - Đàm thoại IV. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 1. ỔN ĐỊNH 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà trong gia đình ? Sơ lược đáp án: - Cha mẹ có nghĩa vụ nuôi dạy con thành công dân tốt, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con, không được phân biệt đối xử giữa các con, không được ngược đãi xúc phạm con.( 5 Điểm) - Ông bà có quyền và nghĩa vụ trông nôm, chăm sóc, giáo dục cháu, nuôi dưỡng cháu thành niên (5điểm) 3. BÀI MỚI: HOẠT ĐỘNG 1: Gia đình là cái nôi nuôi dưỡng mỗi con người, là môi trường quan trọng hình thành và giáo dục nhân cách.Vậy con cháu có bổn phận như thế nào trong gia đình.Chúng ta cùng tìm hiểu tiết 2. bài 12. Quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình (tt) HOAT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG2: Thảo luận nhóm nhằm khắc sâu nội dung ý nghĩa quyền và nghĩa vụ con cháu trong gia đình Nhóm 1 + 2: ? Vì sao con của một số gia đình trở nên hư hỏng ( lười học, ham chơi ) Nhóm 3 + 4: ? Con cái có vai trò gì trong gia đình ? II-NỘI DUNG BÀI HỌC: 2) Quyền và nghĩa vụ của con cháu: Con cháu có bổn phận yêu quí kính trọng biết ơn cha mẹ, ông bà, có Nhóm 5 + 6: ? Trẻ em có thể tham gia bàn bạc và thực hiện các công việc của gia đình không ? ? Em có thể tham gia như thế nào? ? Vì sao pháp luật có những qui định về quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình ? Đại diện nhóm trả lời các nhóm khác bổ sung nhận xét Giáo viên kết luận chung, ghi bài ? Anh chị em có bổn phận như thếnào trong gia đình ? HOẠT ĐỘNG 3: Học sinh luyện tập qua việc xử lý tình huống Tình huống1:Khu tập thể nhà em có gia đình Bác Thành, là bộ đội về hưu vợ là giáo viên dạy hợp đồng, hai con trai Bác đang học phổ thông và trung học cơ sở. Ngoài giờ học hai anh em thường đi chơi, không giúp bố mẹ, về nhà thì thường cãi nhau, doạ đánh nhau nên không khí gia đình luôn căn thẳng. Theo em Bác Thành phải làm gì với hai con của Bác ? Tình huống 2: Tiến bắt đầu đi làm sau khi thi tốt nghiệp đại học, Tiến dùng tiền lương của mình để mua sắm quần áo, mua xe, chiêu đãi bạn bè. Bố mẹ hỏi công việc của Tiến , Tiến cằn nhằn: " Bố mẹ hỏi để làm gì ?" Tiến cho rằng mình cũng cần có cuộc sống riêng. Bố mẹ rất buồn. Em có đồng ý với cách cư xử của Tiến không ? Vì sao ? GV: Giáo dục học sinh biết yêu quí gia đình mình, tôn trọng, kính yêu ông bà cha mẹ anh chị em, cư xử tốt với người lớn tuổi,quan hệ tốt với xóm giềng, bảo vệ môi trường, yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của mình. HOẠT ĐỘNG 4 Cho học sinh chơi trò đóng vai thể hiện cách ứng xử trong tình huống liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân trong gia đình: - Các nhóm chuẩn bị tình huống ở nhà - Mỗi nhóm cử đại diện lên đóng vai - Giáo viên nhận xét kịch bản của từng nhóm, ghi điểm * Phân biệt quyền và nghĩa vụ của cha mẹ, ông bà con cháu, anh chị em và các thành viên (đánh dấu x vào cột ) Quyền và nghĩa vụ Ông bà Anh chị em Con cháu Các thành viên quyền và nghĩa vụ chăm sóc nuôi dưỡng cha mẹ, nghiêm cấm hành vi xúc phạm cha mẹ, ông bà. 3) Cách rèn luyện: Anh chị em có bổn phận thương yêu, chăm sóc giúp đỡ và nuôi dưỡng nhau nếu không còn cha mẹ. III-BÀI TẬP: 1) Tình huống 1: Bác Thành phải giáo dục, khuyên bảo, quan tâm, động viên hai con Bác trở thành người tốt 2) Tình huống 2:Em không đồng tình với cách cư xử của Tiến. Vì: Tiến chưa làm tròn bổn phận của người con trong gia đình, vô lễ với cha mẹ. + Học sinh chuẩn bị + Học sinh lên điền vào ô trống. cha mẹ Nuôi dạy con thành công dân tốt Bảo vệ quyền lợi ích của con Chăm sóc giáo dục con Yêu quí kính trọng biết ơn Nghiêm cấm hành vi xúc phạm con Chăm sóc nuôi dưỡng nhau Quan tâm giúp đỡ cùng chăm lo 5. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: + Học bài thật kỹ + Học ôn tất cả các bài đã học tiết sau ôn tập học kỳ I Ngày soạn 4/1/2020 Tiết: 18 HOẠT ĐỘNG NGOẠI KHOÁ MÔI TRƯỜNG I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: HS nắm được lịch sử ngày môi trường thế giới, các loại ô nhiễm môi trường chính, những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng tham gia các hoạt động bảo vệ môi trường. 3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. II. Chuẩn bị. 1. GV: SGV, SGK, Điều 6, 7, 9 luật bảo vệ môi trường. Điều 20 luật bảo vệ và phát triển rừng (SGV 7. T 84) phòng học chung. 2. HS: Tìm hiểu về môi trường, sưu tầm tranh ảnh về môi trường. III. Tiến trình tổ chức dạy và học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. 3.Bài mới. Hoạt động của thầy và trò Nội dung * Hoạt động 1: HDHS tìm hiểu lịch sử ngày môi trường thế giới. - GV gọi HS đọc thông tin được trình chiếu PowerPoint ? + CH: Em hãy cho biết Liên Hợp Quốc lấy ngày nào là ngày môi trường thế giới? + CH: Việt Nam bắt đầu hưởng ứng kỉ niệm ngày môi trường thế giới và năm nào? + CH: Ngày môi trường thế giới ở Việt Nam có những tầng lớp nào tham gia? * Hoạt động 2. HDHS tìm hiểu các loại ô nhiễm chính. - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh minh hoạ? - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh minh hoạ? - Gv trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh minh hoạ? I. Lịch sử ngày môi trường thế giới. - Ngày 5/6 hàng năm là ngày môi trường thế giới. - Việt Nam hưởng ứng ngày môi trường thế giới bắt đầu từ năm 1982. - Tại Việt Nam hưởng ứng ngày môi trường thế giới thường có sự tham gia của mọi tầng lớp dân chúng như: Các quan chức chính phủ, đại diện các cơ quan, tổ chức quốc tế và các đại sứ quán ở Việt Nam, học sinh, sinh viên và các tổ chức xã hội quần chúng... II. Các loại ô nhiễm chính. 1. Ô nhiễm đất. - Xảy ra khi đất bị nhiễm các chất hoá học độc hại (hàm lượng vượt quá giới hạn thông thường) do các hoạt dộng chủ động của con người như khai thác khoáng sản, sản xuất công nghiệp, sử dụng phân bón hoá học hoặc thuốc trừ sâu quá nhiều... hoặc do bị rò rỉ từ các thùng chứa gầm. Phổ bién nhất trong các loại ô nhiễm đất là Hydrocacbon, kim loại nặng, thuốc diệt cỏ, thuốc trừ sâu và các Hydrocacbon clo hoá. 2. Ô nhiễm chất phóng xạ. 3.Ô nhiễm tiếng ồn. - Bao gồm tiếng ồn xe cộ, máy bay, tiếng ồn công nghiệp. 4.Ô nhiễm không khí. - Việc xả khói bụi và các chất hoá học vào bầu không khí như Các khí độc là Cácbon mônôxit, điô xít lưu huỳnh, các chất cloroplorocacbon, ôxítnitơ là chất thải công nghiệp và xe cộ. Ô rôn quang hoá và khói lẫn sương dược tạo ra khi các ôxít nitơ phản ứng với ánh mặt trời. 5. Ô nhiễm nước. - Xảy ra khi nước bề mặt chảy qua rác thải sinh hoạt, nước rác công nghiệp, - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh minh hoạ? * Hoạt động 3. HDHS tìm hiểu những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái. + CH: Hãy kể tên một số loại bệnh mà con người mắc phải do ô nhiễ môi trường? + CH: Ô nhiễm môi trường có ảnh hưởng như thế nào đối với hệ sinh thái? - GV gọi HS đọc Điều 6, 7, 9 luật bảo vệ môi trường. Điều 20 luật bảo vệ và phát triển rừng (SGV 7. T 84) - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh phá rừng? - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh con người phải chịu hậu quả từ việc phá rừng? - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh ngập lụt tại thủ đô Hà Nội tháng 11- 2008? các chất ô nhiễm trên mặt đất rồi thấm xuống nước gầm. III. Những ảnh hưởng của môi trường đối với sức khoẻ con người và hệ sinh thái. 1. Đối với sức khoẻ con người. - Không khí ô nhiễm có thể giết chết nhiều cơ thể sống trong đó có con người. - Ô nhiễm orone có thể gây bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch, viêm vùng họng, đau ngực, tức thở. - Ô nhiễm nước gây ra xấp xỉ 14.000 cái chết mỗi ngày, chủ yếu do ăn uống bằng nước bẩn chưa được sử lí. Các chất hoá học và kim loại nặng nhiễm trong thức ăn, nước uống có thể gây ung thư. Dầu tràn có thể gây ngứa rộp da. - Ô nhiễm tiếng ồn gây điếc, cao huyết áp, trầm cảm, bệnh mất ngủ. 2. Đối với hệ sinh thái. - Sunpurdioxide và các ôxítnitơ có thể gây mưa axít làm giảm độ PH của đất. Đất bị ô nhiễm có thể trở nên cằn cỗi, không thích hợp cho cây trồng. Điều này sẽ làm ảnh hưởng đến các cơ thể sống khác trong lưới thức ăn. - Khói lẫn sương làm giảm ánh sáng mặt trời mà thực vật nhận được để thực hiện quả trình quang hợp. Các loài xâm lấn có thể cạnh tranh chiếm môi trường sống và làm nguy hại cho các loài sinh vật, từ đó làm giảm đa dạng sinh học. - GV trình chiếu PowerPoint một số hình ảnh tích cực tham gia bảo vệ môi trường? 4. Củng cố: - CH: Bản thân em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường? Để mọi người cùng tham gia bảo vệ môi trường chúng ta phải làm gì? 5. Hướng dẫn về nhà: - Học nội dung bài, sưu tầm tranh ảnh phòng chống ma túy. CHỦ ĐỀ 6: Quyền và nghĩa vụ công dân về trật tự an toàn xã hội. Ngày soạn: 11/1/2020 Tiết 19 : Bài 13 PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI (T1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thế nào là tệ nạn xã hội và tác hại của các tệ nạn xã hội. 2. Kĩ năng: - Nhận thức được những biểu hiện của tệ nạn xã hội. - Biết phòng ngừa tệ nạn xã hội cho bản thân - Tích cực tham gia các hoạt động phòng chống tệ nạn xã hội ở trường, ở địa phương 3.Thái độ: - Đồng tình với chủ trương của nhà nước và những qui định của pháp luật. II. KNS cơ bản: -KN thu nhập và xử lí thông tin; KN tư duy phê phán; - KN ứng phó; KN tự tin. III. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, phân tích tình huống, động não. IV. Tài liệu và phương tiện: 1. Chuẩn bị của GV: Sách giáo khoa, sách giáo viên Giáo dục công dân 8 - Luật phòng chống ma tuý năm 2000. 2. Chuẩn bị của HS: Soạn bài, tìm hiểu các tệ nạn xã hội. V. Hoạt động trên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a. Giới thiệu: Hùng thường nói dối mẹ để lấy tiền chơi điện tử, bi-a. Từ chỗ chơi vui, Hùng chuyển sang cá cược thắng thua, không còn nói dối mẹ và cô giáo được nữa, Hùng bán xe đạp, cuối cùng thì Hùng cũng bị công an bắt vì tội cướp giật. Theo em Hùng đã vi phạm những tệ nạn gì ? Để hiểu rõ hơn chúng ta tìm hiểu bài" Phòng chống tệ nạn xã hội" Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: 1.Tệ nạn xã hội: * Mục tiêu: HS nêu được thế nào là tệ nạn XH. Cách tiến hành: GV: hd hs thảo luận gợi ý ở sgk - ? Em có đồng ý với ý kiến của An không ? Vì sao ? Em sẽ làm gì nếu các bạn lớp em cũng chơi như vậy ? -? Theo em P.H và bà Tâm có vi phạm pháp luật không và phạm tội gì ? Họ sẽ bị xử lý như thế nào ? - Tệ nạn xã hội là gì ? Cho ví dụ về một số tệ nạn xã hội mà em biết ở cuộc sống đời thường ? Hoạt động 2: * Mục tiêu: HS nêu được tác hại của TNXH. KNS: KN thu thập và xử lí thông tin. Cách tiến hành: GV: Nêu câu hỏi để hs suy nghĩ trả lời: -? Tác hại của tệ nạn xã hội đối với bản thân người mắc tệ nạn, đối với gia đình, đối với cộng đồng và toàn xã hội ? - Nguyên nhân nào khiến con người sa vào tệ nạn xã hội ? + Lười nhác, ham chơi đua đòi + Cha mẹ nuông chiều + Tiêu cực trong xã hội + Do tò mò + Hoàn cảnh gia đình cha mẹ buông lỏng + Do bạn bè xấu rủ rê lôi kéo + Do bị dụ dỗ ép buộc khống chế + Do thiếu hiểu biết, thiếu ý thức tự chủ ?Trong các nguyên nhân đó theo em nguyên nhân nào là chính ? ? Em có biện pháp gì để giữ mình không sa vào tệ nạn xã hội ? Học sinh trả lời theo ý hiểu ? Tệ nạn xã hội ảnh hưởng như thế nào đối với đời sống con người ? GV liên hệ thực tế tình hình ở địa phương hiện nay? c. Thực hành, luyện tập: GV: hd hs làm bài tập 6 ở sgk HS: làm bài vào vở. Là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật gây hậu quả xấu về mọi mặt. 2. Tác hại của tệ nạn xã hội: - Tệ nạn xã hội ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ tinh thần và đạo đức con người, làm tan vỡ hạnh phúc gia đình, rối loạn trật tự xã hội, suy thoái giống nòi dân tộc, các tệ nạn xã hội luôn có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Ma tuý, mại dâm là con đường ngắn nhất làm lây nhiễm HIV/ AIDS căn bệnh
File đính kèm:
- Giao an ca nam_12685951.pdf