Giáo án dạy thêm Toán 6 - Năm học 2015-2016 - Bùi Minh Hải
Bài tập 1. Trong mỗi trƣờng hợp
sau đây, hãy vẽ hình và cho biết
ba điểm A, B, M có thẳng hàng
không ?
a) AM = 3cm, MB = 2, 9cm, AB
= 6cm.
b)AM = 3,1cm, MB = 2,9cm,
AB = 5cm.
Bài tập 2. Trên đƣờng thẳng d
lấy bốn điểm A, B, M, N sao cho
điểm M nằm giữa hai điểm A, N
và điểm N nằm giữa hai điểm B,
M. Biết rằng AB = 10cm, NB =
2cm và AM = BN. Tính độ dài
đoạn thẳng MN.
Bài tập 3. Trên tia Ox, vẽ hai
đoạn thẳng OP và OQ sao cho
OP = 2cm, OQ = 4cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng
PQ.
b) So sánh OP và PQ.
- GV hƣớng dẫn HS trình bày
- Nhận xét và cho HS hoàn thiện
vào vở.
Bài tập 4. Cho đoạn thẳng AB
dài 4cm. Trên tia AB lấy điểm C
* HS làm vào vở nháp khoảng 5 phút.
Các HS vẽ hình và trình bày:
a) A, B, M thảng hàng
b) A, B, M không thẳng hàng.
* HS làm vào vở nháp khoảng 5 phút.
Các HS vẽ hình và trình bày:
Theo hình vẽ ta có AM + MN + NB = AB
Thay AM = NB = 2cm, AB = 10cm, ta có:
2 + MN + 2 = 10
4 + MN = 10
MN = 10 – 4
MN = 6cm.
* HS làm vào nháp
Một HS lên bảng trình bày:
a) Trên tia Ox, vì OP < OQ (2 < 4) nên P nằm giữa O
và Q. Do đó:
OP + PQ = OQ
2 + PQ = 4
PQ = 4 – 2
PQ = 2cm.
b) Ta có OP = 2cm, PQ = 2cm.
Vậy OP = PQ (= 2cm).
* HS làm vào nháp
Một HS lên bảng trình bày:
A M N B
O P Q x
A C B DDạy thêm toán 6 Năm học 2015- 2016
Bùi Minh Hải Trường THCS Liên Châu 65
sao cho AC = 1cm.
a) Tính CB.
b) Lấy điểm D thuộc tia đối
của tia BC sao cho BD =
2cm. Tính CD.
a) Trên tia Ax, vì AC < AB nên C nằm giữa A và B.
Do đó:
AC + CB = AB
1 + CB = 4
CB = 4 – 1
CB =
dãy số viết theo quy luật đã học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra
Dạy thêm toán 6 Năm học 2015- 2016
Bùi Minh Hải Trường THCS Liên Châu
54
3. Bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Bài 1: Tính tổng của:
a/ Tất cả các số tự nhiên có 3 chữ số.
b/ Tất cả các số lẻ có 3 chữ số.
Hƣớng dẫn:
a/ S1 = 100 + 101 + + 998 + 999
Tổng trên có (999 – 100) + 1 = 900 số
hạng. Do đó
S1= (100+999).900: 2 = 494550
b/ S2 = 101+ 103+ + 997+ 999
Tổng trên có (999 – 101): 2 + 1 = 450 số
hạng. Do đó
S2 = (101 + 999). 450 : 2 = 247500
Bài 2: Tính tổng
a/ Tất cả các số: 2, 5, 8, 11, , 296
b/ Tất cả các số: 7, 11, 15, 19, , 283
Bài 3: Cho dãy số:
a/ 1, 4, 7, 10, 13, 19.
b/ 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23, 26, 29.
c/ 1, 5, 9, 13, 17, 21,
Hãy tìm công thức biểu diễn các dãy số
trên.
Ghi chú: Các số tự nhiên lẻ là những số
không chia hết cho 2, ông thức biểu diễn là
2 1k , k N
Các số tự nhiên chẵn là những số chia hết
cho 2, công thức biểu diễn là 2k , k N
Bài 1:
a/ S1 = 100 + 101 + + 998 + 999
Tổng trên có (999 – 100) + 1 = 900
số hạng. Do đó
S1= (100+999).900: 2 = 494550
b/ S2 = 101+ 103+ + 997+ 999
Tổng trên có (999 – 101): 2 + 1 =
450 số hạng. Do đó
S2 = (101 + 999). 450 : 2 = 247500
Bài 2:
ĐS: a/ 14751
b/ 10150
Cách giải tƣơng tự nhƣ trên. Cần xác
định số các số hạng trong dãy sô trên,
đó là nhữngdãy số
cách đều.
Bài 3: Cho dãy số:
a/ 1, 4, 7, 10, 13, 19.
b/ 5, 8, 11, 14, 17, 20, 23, 26, 29.
c/ 1, 5, 9, 13, 17, 21,
Hãy tìm công thức biểu diễn các dãy
số trên.
ĐS:
a/ ak
= 3k + 1 với k = 0, 1, 2, , 6
b/ bk
= 3k + 2 với k = 0, 1, 2, , 9
c/ ck
= 4k + 1 với k = 0, 1, 2, hoặc
ck
= 4k + 1 với k N
4. Củng cố:
Bài 1.Tìm giá trị của x trong dãy tính sau :
a. (x+1)+ (x+2)+... + (x+100) =6550
b. (x+1)+ (x+4)+ (x+7)+... + (x+100) =1887
c. x+2x+3x+...+15x=1200
Bài 2. Có hay không số tự nhiên nsao cho :
a. 1+2+3+...+n=2007
b. 1+2+3+...+n=190
Bài 3. Cho tổng A=1+2+3+... tổng trên phải có bao nhiêu số hạng để kết quả của
tổng là một số tự nhiên có hai chữ số giống nhau ?
Bài 4. Tìm số tự nhiên x để 1+2+3+...+x=aaa
Bài 5. Cho dãy số 3;8;13;18;...
a. Có thể xem các phần tử của dãy trên là các phần tử của tập hợp có tính chất đặc
trƣng nào ?
Dạy thêm toán 6 Năm học 2015- 2016
Bùi Minh Hải Trường THCS Liên Châu
55
b. Có số tự nhiên nào có tận cùng là 6 thuộc dãy trên không ?
c.Tìm số hạng thứ 30 của dãy rồi tính tổng của 30 số hạng đầu tiên của dãy
d. Có số chính phƣơng nào thuộc dãy trên không?
Bài 6. Cho dãy số 1004;1010;1016;...;3008
a. Có thể xem các phần tử của dãy trên là các phần tử của tập hợp có tính chất
đặc trƣng nào ?
b. số 2400 có thuộc vào dãy không ?
c. Tính tổng các số hạng của dãy
d. số 1760 có thuộc vào dãy không ? vì sao ?Nếu thuộc dãy đó thì nó là số
hạng thứ bao nhiêu ?
e. Số hạng thứ 53 của dãy trên là số nào ?
5. Hướng dẫn về nhà:
Bài1. Cho A = 1+3+32+33+...+320 ; B = 321:2
Tính B – A
Bài 2. Cho A = 1+4+42+43+...+499 ; B = 4100
CMR
3
B
A
Bài 3. Cho dãy số 1;4;7;...
a. Tìm số hạng thứ 2005 của dãy
b. Các số 2005,2006 có thuộc vào dãy không ? vì sao ?
c. Tính tổng của 2005 số hạng đầu tiên của dãy
Bài 4. Cho dãy số 2;5;8;...
a. số 2006 có thuộc vào dãy không ? vì sao ?Nếu thuộc dãy đó thì nó là số hạng thứ
bao nhiêu ?
b.Tìm số hạng thứ 100 của dãy rồi tính tổng của 100 số hạng đầu tiên của dãy
Ngày dạy:
Buổi 23. CHUYÊN ĐỀ CHỮ SỐ TẬN CÙNG
I. MỤC TIÊU:
- HS đƣợc củng cố các kiến thức về chữ số tận cùng của một số, một tổng.
- HS biết tìm một chữ số tận cùng của một số, một tổng.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án – Hệ thống bài tập.
HS: ôn tập kiến thức về chữ số tận cùng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra
Dạy thêm toán 6 Năm học 2015- 2016
Bùi Minh Hải Trường THCS Liên Châu
56
3. Bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Tính chất 1 :
a) Các số có chữ số tận cùng là 0, 1, 5,
6 khi nâng lên lũy thừa bậc bất kì thì
chữ số tận cùng vẫn không thay đổi.
b) Các số có chữ số tận cùng là 4, 9
khi nâng lên lũy thừa bậc lẻ thì chữ số
tận cùng vẫn không thay đổi.
c) Các số có chữ số tận cùng là 3, 7, 9
khi nâng lên lũy thừa bậc 4n (n thuộc
N) thì chữ số tận cùng là 1.
d) Các số có chữ số tận cùng là 2, 4, 8
khi nâng lên lũy thừa bậc 4n (n thuộc
N) thì chữ số tận cùng là 6.
Bài toán 1 : Tìm chữ số tận cùng của
các số :
a) 7
99
b) 14
1414
c) 4
567
Tính chất 1 :
a) Các số có chữ số tận cùng là 0, 1,
5, 6 khi nâng lên lũy thừa bậc bất kì
thì chữ số tận cùng vẫn không thay
đổi.
b) Các số có chữ số tận cùng là 4, 9
khi nâng lên lũy thừa bậc lẻ thì chữ
số tận cùng vẫn không thay đổi.
c) Các số có chữ số tận cùng là 3, 7,
9 khi nâng lên lũy thừa bậc 4n (n
thuộc N) thì chữ số tận cùng là 1.
d) Các số có chữ số tận cùng là 2, 4,
8 khi nâng lên lũy thừa bậc 4n (n
thuộc N) thì chữ số tận cùng là 6.
Nhƣ vậy, muốn tìm chữ số tận cùng
của số tự nhiên x = am, trƣớc hết ta
xác định chữ số tận cùng của a.
- Nếu chữ số tận cùng của a là 0, 1,
5, 6 thì x cũng có chữ số tận cùng là
0, 1, 5, 6. - Nếu chữ số tận cùng của
a là 3, 7, 9, vì am = a4n + r = a4n.ar với
r = 0, 1, 2, 3 nên từ tính chất 1c =>
chữ số tận cùng của x chính là chữ
số tận cùng của ar.
- Nếu chữ số tận cùng của a là 2, 4,
8, cũng nhƣ trƣờng hợp trên, từ tính
chất 1d => chữ số tận cùng của x
chính là chữ số tận cùng của 6.ar.
Bài toán 1 Lời giải :
a) Trƣớc hết, ta tìm số dƣ của phép
chia 99 cho 4 :
Ta có 99 = 4k + 1 (k thuộc N)
=> 7
99
= 7
4k + 1
= 7
4k
.7
Do 7
4k
có chữ số tận cùng là 1 (theo
tính chất 1c) => 799 có chữ số tận
cùng là 7.
b) Dễ thấy 1414 = 4k (k thuộc N) =>
theo tính chất 1d thì 141414 = 144k có
chữ số tận cùng là 6.
c) Ta có 567 - 1 chia hết cho 4 => 567
= 4k + 1 (k thuộc N)
=> 4
567
= 4
4k + 1
= 4
4k.4, theo tính
Dạy thêm toán 6 Năm học 2015- 2016
Bùi Minh Hải Trường THCS Liên Châu
57
Tính chất 2 : Một số tự nhiên bất kì,
khi nâng lên lũy thừa bậc 4n + 1 (n
thuộc N) thì chữ số tận cùng vẫn không
thay đổi.
Chữ số tận cùng của một tổng các lũy
thừa đƣợc xác định bằng cách tính
tổng các chữ số tận cùng của từng lũy
thừa trong tổng.
Bài toán 2 : Tìm chữ số tận cùng của
tổng S = 21 + 35 + 49 + + 20048009.
chất 1d, 44k có chữ số tận cùng là 6
nên 4567 có chữ số tận cùng là 4.
Tính chất sau đƣợc => từ tính chất
1.
Tính chất 2 : Một số tự nhiên bất kì,
khi nâng lên lũy thừa bậc 4n + 1 (n
thuộc N) thì chữ số tận cùng vẫn
không thay đổi.
Chữ số tận cùng của một tổng các
lũy thừa đƣợc xác định bằng cách
tính tổng các chữ số tận cùng của
từng lũy thừa trong tổng.
Bài toán 2
Nhận xét : Mọi lũy thừa trong S đều
có số mũ khi chia cho 4 thì dƣ 1 (các
lũy thừa đều có dạng n4(n - 2) + 1, n
thuộc {2, 3, , 2004}).
Theo tính chất 2, mọi lũy thừa trong
S và các cơ số tƣơng ứng đều có chữ
số tận cùng giống nhau, bằng chữ số
tận cùng của tổng :
(2 + 3 + + 9) + 199.(1 + 2 + +
9) + 1 + 2 + 3 + 4 = 200(1 + 2 +
+ 9) + 9 = 9009.
Vậy chữ số tận cùng của tổng S là 9.
Từ tính chất 1 tiếp tục => tính chất
3.
4. Củng cố:
Tìm chữ số tận cùng của các số :
1. a) 5
99
b) 13
1414
c) 3
567
2. a) 74
30
b) 4931 c) 87
32
3. a) 58
33
b) 13
35
c) 3
2011
4. a) 17
99
b) 16
1414
c) 8
567
5. Hướng dẫn về nhà:
Tìm chữ số tận cùng của các số :
a) 2
2003
b) 7
99
Dạy thêm toán 6 Năm học 2015- 2016
Bùi Minh Hải Trường THCS Liên Châu
58
=============================================
Ngày dạy:
Buổi 24. CHUYÊN ĐỀ CHỮ SỐ TẬN CÙNG
I. MỤC TIÊU:
- HS đƣợc củng cố các kiến thức về chữ số tận cùng của một số, một tổng.
- HS biết tìm một chữ số tận cùng của một số, một tổng.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Giáo án – Hệ thống bài tập.
HS: ôn tập kiến thức về chữ số tận cùng.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra
3. Bài mới:
HĐ của giáo viên HĐ của học sinh
Tính chất 3 :
a) Số có chữ số tận cùng là 3 khi nâng
lên lũy thừa bậc 4n + 3 sẽ có chữ số
tận cùng là 7 ; số có chữ số tận cùng là
7 khi nâng lên lũy thừa bậc 4n + 3 sẽ
có chữ số tận cùng là 3.
b) Số có chữ số tận cùng là 2 khi nâng
lên lũy thừa bậc 4n + 3 sẽ có chữ số
tận cùng là 8 ; số có chữ số tận cùng là
8 khi nâng lên lũy thừa bậc 4n + 3 sẽ
có chữ số tận cùng là 2.
c) Các số có chữ số tận cùng là 0, 1, 4,
5, 6, 9, khi nâng lên lũy thừa bậc 4n +
3 sẽ không thay đổi chữ số tận cùng.
Bài toán 3 : Tìm chữ số tận cùng của
tổng T = 23 + 37 + 411 + + 20048011.
Tính chất 3 :
a) Số có chữ số tận cùng là 3 khi
nâng lên lũy thừa bậc 4n + 3 sẽ có
chữ số tận cùng là 7 ; số có chữ số
tận cùng là 7 khi nâng lên lũy thừa
bậc 4n + 3 sẽ có chữ số tận cùng là
3.
b) Số có chữ số tận cùng là 2 khi
nâng lên lũy thừa bậc 4n + 3 sẽ có
chữ số tận cùng là 8 ; số có chữ số
tận cùng là 8 khi nâng lên lũy thừa
bậc 4n + 3 sẽ có chữ số tận cùng là
2.
c) Các số có chữ số tận cùng là 0, 1,
4, 5, 6, 9, khi nâng lên lũy thừa bậc
4n + 3 sẽ không thay đổi chữ số tận
cùng.
Bài toán 3 : Tìm chữ số tận cùng
của tổng T = 23 + 37 + 411 + +
2004
8011
.
Dạy thêm toán 6 Năm học 2015- 2016
Bùi Minh Hải Trường THCS Liên Châu
59
* Trong một số bài toán khác, việc tìm
chữ số tận cùng dẫn đến lời giải khá
độc đáo.
Bài toán 4 : Tồn tại hay không số tự
nhiên n sao cho n2 + n + 1 chia hết cho
1995
2000
.
Lời giải :
Nhận xét : Mọi lũy thừa trong T đều
có số mũ khi chia cho 4 thì dƣ 3 (các
lũy thừa đều có dạng n4(n - 2) + 3, n
thuộc {2, 3, , 2004}).
Theo tính chất 3 thì 23 có chữ số tận
cùng là 8 ; 37 có chữ số tận cùng là 7
; 4
11
có chữ số tận cùng là 4 ;
Nhƣ vậy, tổng T có chữ số tận cùng
bằng chữ số tận cùng của tổng : (8 +
7 + 4 + 5 + 6 + 3 + 2 + 9) + 199.(1 +
8 + 7 + 4 + 5 + 6 + 3 + 2 + 9) + 1 +
8 + 7 + 4 = 200(1 + 8 + 7 + 4 + 5 +
6 + 3 + 2 + 9) + 8 + 7 + 4 = 9019.
Vậy chữ số tận cùng của tổng T là 9.
Bài toán 4 : Tồn tại hay không số tự
nhiên n sao cho n2 + n + 1 chia hết
cho 1995
2000
.
Lời giải : 19952000 tận cùng bởi chữ
số 5 nên chia hết cho 5. Vì vậy, ta
đặt vấn đề là liệu n2 + n + 1 có chia
hết cho 5 không ?
Ta có n2 + n = n(n + 1), là tích của
hai số tự nhiên liên tiếp nên chữ số
tận cùng của n2 + n chỉ có thể là 0 ;
2 ; 6 => n
2
+ n + 1 chỉ có thể tận
cùng là 1 ; 3 ; 7 => n2 + n + 1 không
chia hết cho 5.
Vậy không tồn tại số tự nhiên n sao
cho n
2
+ n + 1 chia hết cho 19952000.
4. Củng cố:
Tìm chữ số tận cùng của các số :
1. a) 5
99
b) 13
1414
c) 3
567
2. a) 74
30
b) 4931 c) 87
32
3. a) 58
33
b) 13
35
c) 3
2011
4. a) 17
99
b) 16
1414
c) 8
567
5. Hướng dẫn về nhà:
Bài 1 : Chứng minh 920002003, 720002003 có chữ số tận cùng giống nhau.
Bài 2 : Tìm chữ số tận cùng của :
a) 3
999
b) 11
1213
Dạy thêm toán 6 Năm học 2015- 2016
Bùi Minh Hải Trường THCS Liên Châu
60
Ngày dạy: ..
Buổi 25. TIA- ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu
- HS đƣợc củng cố các hình đã học.
- Biết vẽ các hình theo cách diễn đạt bằng lời.
- Có ý thức sử dụng dụng cụ vẽ hình một cách chính xác.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động trên lớp.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra KT cũ.
3. Ôn tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Vẽ đƣờng thẳng và đặt tên bằng các
cách khác nhau
- Vẽ tia và đặt tên cho tia bằng cách
khác nhau.
- Vẽ hai tia đối nhau.
- Vẽ đoạn thẳng và đặt tên.
- Nêu sự khác nhau giữa đoạn thẳng, tia,
đƣờng thẳng.
IV. Luyện tập
Bài tập 1.Vẽ Hình theo cách diễn đạt bằng
lời:
a) Hai điểm A, B cùng thuộc đƣờng thẳng
a.
b) Đƣờng thẳng b không đi qua hai điểm
M, N.
c) Điểm O là giao điểm của hai đƣờng
a
yx
A B
O M
x
yx
O
O
OA B
A B
Dạy thêm toán 6 Năm học 2015- 2016
Bùi Minh Hải Trường THCS Liên Châu
61
thẳng xy và zt.
Bài tập 2. Dựa vào hình 1, hãy nối mỗi ý ở
cột A với một ý ở cột B để đƣợc kết quả
đóng.
Cột A Cột B
1) Điểm A a) không thuộc các đƣờng thẳng m, n và d.
2) Điểm B b) nằm trên cả 3 đƣờng thẳng m, n, d.
3) Điểm C c) nằm trên cả hai đƣờng thẳng n và d.
4) Điểm D d) thuộc cả hai đƣờng thẳng d và m.
e) thuộc cả hai đƣờng thẳng m và n
Bài tập 4. Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng sao cho :
a) Điểm A không nằm giữa hai điểm B, C.
b) Điểm A nằm giữa hai điểm B, C.
Bài tập 5. a) Cho ba điểm thẳng hàng thì có mấy trƣờng hợp hình vẽ ?
b) Trong mỗi trƣờng hợp có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
a) Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng.
Bài tập 6. Vẽ từng hình theo cách diễn đạt bằng lời trong mỗi trơngf hợp sau đây.
a) Ba điểm A, B, C thẳng hàng và điểm C nằm giữa hai điểm A, B.
b) Ba điểm M, N, P thẳng hàng và hai điểm M, N nằm cùng phia đối với điểm P.
c) Ba điểm X, Y, Z thẳng hàng và hai điểm X, Y nằm khác phía với điểm Z.
d) Bốn điểm E, F, G, H cùng thuộc một đƣờng thẳng và điểm G nằm giữa hai điểm
E, F, còn hai điểm E, H nằm khác phía đới với điểm F.
Bài tập 7. Vẽ đƣờng thẳng xy. Lấy điểm O bất kì trên xy.
a) Viết tên hai tia chung gốc
b) Viết tên hai tia đối nhau.
Bài tập 8. a) Vẽ đoạn thẳng AB.
b) Lấy điểm M thuộc đoạn thẳng AB.
c) Lấy điểm N thuộc tia AB nhƣng không thuộc đoạn thẳng AB.
d) Lấy điểm B thuộc tia đối của tia BN nhung không thuộc đoạn thẳng AB.
e) Trong ba điểm A, B, M thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
f) Trong ba điểm M, N, P thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại .
d
n
m
C
B
A
D
Dạy thêm toán 6 Năm học 2015- 2016
Bùi Minh Hải Trường THCS Liên Châu
62
Bài tập 9. Cho ba điểm R, I, M không thẳng hàng. Vẽ đƣờng thẳng đi qua R và M. Vẽ
đoạn thẳng có hai mút là R và I. Vẽ tia gốc M đi qua I.
Ngày dạy: ..
Buổi 26. CÁC BÀI TẬP VỀ CỘNG ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu
- HS đƣợc củng cố kiến thức: “Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB”
- Biết vận dụng để tính độ dài đoạn thẳng.
- Bƣớc đầu có ý thức trình bày lời giải cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động trên lớp.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra KT cũ.
3. Ôn tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
- Khi nào AM + MB = AB ?
- Vẽ ba điểm A, B, C thẳng hàng. Làm thế
nào để chỉ đo hai lần mà biết đƣợc độ dài
các đoạn thẳng AB, BC, CA ?
- Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB =
AB
- Đo AB, BC. Tính AC.
IV. Luyện tập
Bài tập 1. Cho M thuộc đoạn thẳng PQ.
Biết PM = 2cm ; MQ = 3cm. Tính PQ.
- Hƣớng dẫn hs trình bày
Bài tập 2. Biết ba điểm A, B, C thẳng hàng
và điểm C nằm giữa hai điểm A, B. Độ dài
của các đoạn thẳng AB, AC, BC đƣợc cho
bởi bảng sau. Điền vào ô trống để đƣợc kết
quả đóng:
* Hƣớng dẫn: Vì C nằm giữa A và B nên:
AC + CB = AB.
Bài tập 3. Cho đoạn thẳng AB có độ dài
11cm. Điểm M nằm giữa A, B. Biết rằng
MB – MA = 5cm. Tính độ dài các đoạn
thẳng MA, MB.
GV: cho hs tóm tắt nội dung đề bài.
* HS làm bài vào vở nháp khoảng 5 phút.
Một hs lên trình bày:
Vì M thuộc đoạn thẳng PQ nên:
PM + MQ = PQ
Thay PM = 2cm ; MQ = 3cm, ta có:
PQ = 2 + 3
PQ = 5cm.
- Nhận xét và hoàn thiện.
* HS làm bài vào vở nháp khoảng 5 phút.
Một hs lên điền:
AB AC BC
10 3 .....
12 ..... 5
.... 7 8
* HS làm bài vào vở nháp khoảng 5 phút.
Một hs lên trình bày:
Vì M nằm giữa A, B nên: AM + MB = AB
Thay AB = 11cm, ta có:
MA + MB = 11
Mà MB – MA = 5
Nên MA = (11 + 5) : 2 = 8cm
MB = (11 – 5) : 2 = 3cm.
* HS làm bài vào vở nháp khoảng 5 phút.
Dạy thêm toán 6 Năm học 2015- 2016
Bùi Minh Hải Trường THCS Liên Châu
63
Bài tập 4. Cho tia Ot. Trên tia Ot lấy điểm
M sao cho OM = 5cm. Trên tia đối của tia
Ot lấy điểm N sao cho ON = 7cm. Cho
biết độ dài của đoạn thẳng MN.
GV hƣớng dẫn hs vẽ hình và cách trình
bày.
Một hs lên trình bày:
Vì Ot và Ot’ đối nhau, mà M Ot, N Ot’
nên O nằm giữa hai điểm M, N. Do đó :
MO + ON = MN
Thay OM = 5cm, ON = 7cm, ta có:
MN = 5 + 7
MN = 12cm.
4. Củng cố
Bài tập 1. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
a) AC + CB = AB.
b) AB + BC = AC
c) BA + AC = BC.
Bài tập 2. Cho ba điểm A, B, M, biết AM = 3,7cm, MB = 2,3cm, AB = 5cm. Chứng tỏ
rằng:
a) Trong ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
b) Ba điểm A, B, M không thẳng hàng.
* GV hƣớng dẫn cách làm.
5. Hƣớng dẫn học ở nhà
- Ôn lại bài theo SGK.
tt' O MN
Dạy thêm toán 6 Năm học 2015- 2016
Bùi Minh Hải Trường THCS Liên Châu
64
Ngày dạy: ..
Buổi 27. CÁC BÀI TẬP VỀ CỘNG ĐOẠN THẲNG (tiếp)
I. Mục tiêu
- HS đƣợc củng cố kiến thức: “Nếu M nằm giữa A và B thì AM + MB = AB”
- Biết vận dụng để tính độ dài đoạn thẳng.
- Bƣớc đầu có ý thức trình bày lời giải cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động trên lớp.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra KT cũ.
3. Ôn tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài tập 1. Trong mỗi trƣờng hợp
sau đây, hãy vẽ hình và cho biết
ba điểm A, B, M có thẳng hàng
không ?
a) AM = 3cm, MB = 2, 9cm, AB
= 6cm.
b)AM = 3,1cm, MB = 2,9cm,
AB = 5cm.
Bài tập 2. Trên đƣờng thẳng d
lấy bốn điểm A, B, M, N sao cho
điểm M nằm giữa hai điểm A, N
và điểm N nằm giữa hai điểm B,
M. Biết rằng AB = 10cm, NB =
2cm và AM = BN. Tính độ dài
đoạn thẳng MN.
Bài tập 3. Trên tia Ox, vẽ hai
đoạn thẳng OP và OQ sao cho
OP = 2cm, OQ = 4cm.
a) Tính độ dài đoạn thẳng
PQ.
b) So sánh OP và PQ.
- GV hƣớng dẫn HS trình bày
- Nhận xét và cho HS hoàn thiện
vào vở.
Bài tập 4. Cho đoạn thẳng AB
dài 4cm. Trên tia AB lấy điểm C
* HS làm vào vở nháp khoảng 5 phút.
Các HS vẽ hình và trình bày:
a) A, B, M thảng hàng
b) A, B, M không thẳng hàng.
* HS làm vào vở nháp khoảng 5 phút.
Các HS vẽ hình và trình bày:
Theo hình vẽ ta có AM + MN + NB = AB
Thay AM = NB = 2cm, AB = 10cm, ta có:
2 + MN + 2 = 10
4 + MN = 10
MN = 10 – 4
MN = 6cm.
* HS làm vào nháp
Một HS lên bảng trình bày:
a) Trên tia Ox, vì OP < OQ (2 < 4) nên P nằm giữa O
và Q. Do đó:
OP + PQ = OQ
2 + PQ = 4
PQ = 4 – 2
PQ = 2cm.
b) Ta có OP = 2cm, PQ = 2cm.
Vậy OP = PQ (= 2cm).
* HS làm vào nháp
Một HS lên bảng trình bày:
A M N B
xO P Q
A B DC
Dạy thêm toán 6 Năm học 2015- 2016
Bùi Minh Hải Trường THCS Liên Châu
65
sao cho AC = 1cm.
a) Tính CB.
b) Lấy điểm D thuộc tia đối
của tia BC sao cho BD =
2cm. Tính CD.
a) Trên tia Ax, vì AC < AB nên C nằm giữa A và B.
Do đó:
AC + CB = AB
1 + CB = 4
CB = 4 – 1
CB = 3cm.
b) Gọi tia đối của tia BC là Bx. Vì B là gốc chung của
hai tia đối nhau ( tia BC và tia Bx) nên B nằm giữa C
và D. Do đó:
CB + BD = CD
3 + 2 = CD
CD = 5cm.
4. Hƣớng dẫn học ở nhà.
- Ôn bài theo SGK.
Dạy thêm toán 6 Năm học 2015- 2016
Bùi Minh Hải Trường THCS Liên Châu
66
Ngày dạy: ..
Buổi 28. TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN THẲNG
I. Mục tiêu
- HS đƣợc củng cố kiến thức: “Trên tia Ox, nếu OA < OB thì O nằm gữa O và B”
- Biết vận dụng để tính độ dài đoạn thẳng.
- Bƣớc đầu có ý thức trình bày lời giải cẩn thận, khoa học.
II. Chuẩn bị
III. Các hoạt động trên lớp.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra KT cũ.
3. Ôn tập.
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Nêu các dấu hiệu nhận biết một điểm nằm
giữa hai điểm khác.
Trên tia Ox, nếu OA < OB thì O nằm giữa
O và B
IV. Luyện tập
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bài tập1. Trên tia Ox lấy ba điểm A,
M, B sao cho OA = 3cm, OM = 4cm,
OB = 6cm. Hãy so sánh MA với MB.
- Nhận xét phần trình bày.
Bài tập 2. Em hãy chọn câu trả lời
đóng
Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng
AB khi :
a) IA = IB
b) AI + IB = AB
c) AI + IB = AB và IA = IB.
d) IA = IB =
AB
2
Bài tập 3. Cho hai tia đối nhau Ox và
Oy đối nhau. Trên tia Ox lấy điểm A
sao cho OA = 2cm. Trên tia Oy lấy
điểm B sao cho OB = 2cm. Hỏi O có
* HS làm vào nháp khoảng 5 phút
Một HS lên bảng trình bày:
Trên tia Ox vì OA < OM nên A nằm giữa A và
M. Do đó ta có:
OA + AM = OM
3 + AM = 4
AM = 4 – 1
AM =File đính kèm:
Giao_an_DT_toan_6_nam_2016.pdf



