Giáo án dạy Lớp 3 cả năm - Trường tiểu học 5 Sông Đốc
Tập đọc: Tiết 60 CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I.Mục tiêu: Đọc trôi chảy, đúng đóng từ khó, ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Hiểu các từ ngữ, biết được các địa danh, hiểu bài thơ nói lên tình cảm nhớ thương và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hi sinh vì tổ quốc. Học thuộc lòng bài thơ.
Giáo dục hs thể hiện sự thông cảm, kiềm chế cảm xúc, biết lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng Sách +giáo án
III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em.
2 Bài mới:Giới thiệu bài
́ thức bảo vệ môi trường và cảnh vật ở nông thôn, tự hào về cảnh vật ở nông thôn. II.đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Gv đọc – nêu cách. Đọc câu. Đọc đoạn trước lớp. Đọc đoạn trong nhóm. Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Câu nào cho em biết? Quê ngoại của bạn ở đâu? Bạn nhỏ thấy ở quê có gì lạ? Tìm hình ảnh so sánh? Bạn nhỏ nghĩ gì về người làm ra hạt gạo? Chuyến về thăm quê ngoại đã làm bạn nhỏ có gì thay đổi? Học thuộc bài thơ. Thi đọc. Hs theo dõi. Hs đọc nối tiếp. Hs đọc nối tiếp. Hs đọc nối tiếp. Thành phố. Ở trong thành phố...có đâu Nông thôn. Đầm sen, gặp trăng, con đường rực màu rơm phơi, bóng tre rợp mát. Rợp vai người, vầng trăng, họ rất thật thà, thương họ như người ruột thịt, thương bà ngoại mình. Yêu cuộc sống, yêu con người. Theo bàn – theo dãy. 3.Củng cố: Nhắc lại nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Luyện từ và câu: Tiết 16 MỞ RỘNG VỐN TỪ: THÀNH THỊ – NÔNG THÔN VÀ DẤU PHẨY I.Mục tiêu: Mở rộng vốn từ về thành phố, nông thôn (tên một số thành phố và nông thôn ở nước ta, tên các sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn) tiếp tục ôn tập dấu phẩy. II.đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Bài 1: Đọc yêu cầu Từng cặp Một số em nêu Bài 2: Đọc yêu cầu Nêu cách Hs nêu – giao viên ghi tách 2 phần. Bài 3: Đọc yêu cầu Nêu cách làm. Hs làm vở. Một em trình bày. Thành phố tương đương một tỉnh: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng. Thành phố, tỉnh tương đương quận, huyện: Điện Biên, Thái Nguyên, Việt Trì. Thành phố Nông thôn Sự vật: Đường phố, nhà cao tầng, đèn điện, đường phố, công viên, cửa hàng chợ, xe cộ, người đông. Công việc: kinh doanh,chế tạo, lắp ráp, sữa chữa. Nhà lá, ngói, ruộng, vườn, lũy tre, đình làng. Cày, cấy, tát, gặt, hái, bừa, phơi lúa Nhân dân taHồ Chí Minh: Đồng bào ta, Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia – rai hay Ê – đê, Xê – đăng hay Ba – naViệt Nam, đều làruột thịt. Chúng tacó nhau, có nhau, no đói có nhau. 3.Củng cố: Nhắc lại nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Thủ công: Tiết 16 CẮT DÁN CHỮ E I.Mục tiêu: Hs nắm cách cắt, dán chữ E. Hs cắt, dán được chữ E đẹp, đúng quy trình kỹ thuật, yêu thích môn học. II.đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Giới thiệu chữ mẫu Nêu cấu tạo các nét. Hướng dẫn: Bước 1: Kẻ chữ E Bước 2: Cắt chữ E Bước 3: Dán chữ E Hs làm bài. Trình bày sản phẩm. Đánh giá sản phẩm. Hs quan sát. 3.Củng cố: Nhắc lại nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Thứ 5 ngày 8 tháng 12 năm 2013 Toán: Tiết 79 TÍNH GIÁ TRỊ BIỂU THỨC (TT) I.Mục tiêu: Hs biết tính giá trị của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia. Áp dụng cách tính giá trị của biểu thức để nhận xét giá trị đúng, sai của biểu thức. II.đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Ví dụ 1: 60 + 35 : 5 = ? Một em nêu cách. Giáo viên thực hiện. Ví dụ 2: 86 – 10 x 4 = ? Một em nêu. Giáo viên thực hiện Nêu thành quy tắc. Bài tập Bài 1: Đọc yêu cầu Nêu cách tính. Hs làm bảng con. Bài 2: Đọc yêu cầu Một bàn một nhóm. Trình bày kết quả. Bài 3: Đọc yêu cầu. Tìm hiểu. Hs làm vở. Chấm – chữa bài. Bài 4: Đọc yêu cầu Hs thực hành. 60 + 35 : 5 = 60 + 7 = 67 Chia trước, cộng sau. 86 – 10 x 4 = ? 86 – 40 = 46 Nhân trước trừ sau. Hs nêu Mỗi em tự ra một bài và làm vào bảng con. Đ – Đ – Đ – S S – S – S – Đ Giải Số quả táo của mẹ và chị là: 60 + 35 = 95 (quả) Số quả táo trong một hộp là: 95 : 5 = 19 (quả) Đáp số: 19 quả táo. 3.Củng cố:Nhắc lại nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Tự nhiên xã hội: Tiết 32 LÀNG QUÊ VÀ ĐÔ THỊ I.Mục tiêu: Hs có khả năng: Phân biệt sự khác nhau giữa làng quê với đô thị. Liên hệ với cuộc sống và sinh hoạt của nhân dân ở địa phương. Giáo dục hs kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin. So sánh tìm ra những đặc điểm khác biệt giữa làng quê và đô thị. Hs có tính tư duy sáng tạo thể hiện hình ảnh đặc trưng của làng quê và đô thị. Giáo dục hs nhận ra sự khác biệt giữa môi trường sống ở làng quê và môi trường sống ở đô thị. II.đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Quan sát tranh. Nhóm trình bày. Nhận xét. Giáo viên bổ sung. Kể tên nghề nghiệp ở làng quê – đô thị? Kể tên nghề nghiệp ở nơi em sống? Vẽ tranh Trình bày bài. Thảo luận nhóm. Làng quê Thành thị Phong cảnh: yên ả Nhà cửa: đơn sơ Sinh hoạt: chăn nuôi, trồng trọt.. Đường sá: Nhỏ, bằng đất. Cây cối: um tùm Náo nhiệt Cao tầng Công sở, buôn bán Rộng, nhựa Bóng mát, cảnh Làng quê: chăn nuôi, trồng trọt, buôn bán nhỏ. Thành thị: công sở, buôn bán lớn, nhỏ, Làm cà phê, tiêu, chế biến, cao su, đào lộn hột, cày cấy, sữa chữa, chăn nuôi.. Tổ 1, 2: Đề tài làng quê Tổ 3, 4: Đề tài đô thị 3.Củng cố: Nhắc lại nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Tập viết: Tiết 16 ÔN CHỮ HOA: M I.Mục tiêu: Củng cố cách viết chữ hoa: M thông qua bài tập ứng dụng. Viết tên riêng và câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ. II.đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Gv cài chữ mẫu. Nêu các nét và cách viết. Hs viết bảng con. Gv cài từ ứng dụng Đọc, giải nghĩa. Hs viết bảng con. Đọc câu ứng dụng – giải nghĩa. Hs viết bảng con. Hs viết vào vở. Chấm – chữa. M – T – B Quê Hải Dương là một nữ du kích hoạt động vùng địch tạm chiếm thời kỳ kháng chiến chống Pháp. Mạc Thị Bưởi Khuyên con người phải đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Một – Ba 3.Củng cố: Nhắc lại nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Chính tả: Tiết 32 VỀ QUÊ NGOẠI I.Mục tiêu: Nhớ, viết chính xác nội dung bài. Viết đúng chính tả. Trình bày đúng thể thơ. Làm đúng bài tập phân biệt tiếng có âm đầu, dấu dễ lẫn: ch/ tr; dấu hỏi/ dấu ngã. II.đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Gv đọc bài. Hs đọc thuộc. Bạn nhỏ thấy ở quê có điều gì lạ? Trình bày bài như thế nào? Những chữ nào viết hoa? Hs viết bảng con. Lớp đọc thuộc. Hs viết bài Gv đọc. Chấm – chữa Luyện tập Bài 2: Đọc yêu cầu Đọc cá nhân. Đầm sen nở, trăng, gió, màu rơm phơi, bóng tre rợp mát. Câu 6 chữ lùi 2 ô, câu 8 chữ lùi một ô. Câu 6 chữ và câu 8 chữ đầu câu viết hoa. Kiểm tra lỗi. Lưỡi, những, thẳng, để, lưỡi ( lưỡi cày), thưở, tuổi, nửa, tuổi, đã (trăng) 3.Củng cố: Nhắc lại nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Thứ 6 ngày 9 tháng 12 năm 2013 Toán: Tiết 80 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Củng cố, rèn luyện kỹ năng tính giá trị biểu thức có dạng: chỉ có phép cộng, trừ hoặc chỉ có phép nhân chia. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Bài 1: Đọc yêu cầu Nêu cách làm. Hs nháp Một số em trình bày Bài 2: Đọc yêu cầu Nêu cách. 2 bàn nháp một bài. Đại diện trình bày Bài 3: Đọc yêu cầu Nêu cách làm Hs làm vào vở Chấm – chữa Bài 4: Đọc yêu cầu Nêu cách Từng cặp nêu kết quả 125 – 85 + 80 = 40 + 80 = 120 68 + 32 – 10 = 100 – 10 = 90 21 x 2 x 4 = 42 x 4 = 168 147 : 7 x 6 = 21 x 6 = 126 a) 375 – 10 x 3 = 375 – 30 = 345 64 : 8 + 30 = 8 + 30 = 38 b) 306 + 93 : 3 = 306 + 31 = 337 5 x 11 – 20 = 55 – 20 = 35 a) 81 : 9 + 10 = 9 + 10 = 19 20 x 9 : 2 = 180 : 2 = 90 b) 11 x 8 – 60 = 88 – 60 = 28 12 + 7 x 9 = 12 + 63 = 75 80 : 2 x 3 = 120; 50 + 20 x 4 = 130 70 + 60 : 3 = 90; 11 x 3 + 6 = 39; 80 – 20 + 7 = 68 3.Củng cố: nhắc nội dung 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Tập làm văn: Tiết 16 NÓI VỀ THÀNH THỊ NÔNG THÔN. I.Mục tiêu: Kể điều biết về nông thôn (thành phố) theo gợi ý. Bài nói đủ ý, dùng từ đặt câu tương đối chuẩn, đúng. II.đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Bài 2: Đọc yêu cầu – gợi ý Một số em trình bày. Gv bổ sung một số ý. Sgk Lớp trình bày và bình chọn 3.Củng cố: Nhắc nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ TUẦN 17 Thứ 2 ngày 12 tháng 12 năm 2013 Tập đọc: Tiết 49 – 50 MỒ CÔI XỬ KIỆN I.Mục tiêu: A. Tập đọc: Đọc đúng các tiếng khó. Biết đọc phân biệt lợi dẫn chuyện với lời các nhân vật (chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi) đúng lời đối thoại giữa ba nhân vật. Hiểu các từ khó. Bài ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi. Mồ Côi đã bảo vệ được bác nông dân thật thà bằng cách xử kiện rất thông minh, tài trí và công bằng. Giáo dục hs có tính tư duy sáng tạo và ra quyết định giải quyết mọi vấn đề. Biết lắng nghe ý kiến mọi người. B. Kể chuyện: Dựa vào trí nhớ và tranh minh họa hs kể lại được toàn bộ câu chuyện. Kể tự nhiên phân biệt lời các nhân vật. Rèn luyện kỹ năng nghe. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Gv đọc – nêu cách đọc. Hs đọc câu. Đọc đoạn trước lớp. Đọc đoạn trong nhóm. Câu chuyện có nhân vật nào? Chủ quán kiện bác nông dân việc gì? Tìm câu nêu rõ lý lẽ của bác nông dân? Bác nôn dân nhận có hít hương thơm của thức ăn trong quán, Mồ Côi phán gì? Thái độ của bác nông dân như thế nào? Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc hai đồng bạc đủ 10 lần? Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên tòa? Đặt tên khác. Luyện đọc lại. Kể chuyện: Quan sát tranh. Một em kể đoạn 1 Từng cặp kể. 1 số em kể. 1 em kể toàn bài. Hs theo dõi. Hs đọc nối tiếp. Hs đọc nối tiếp. Hs đọc nối tiếp. Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. Bác vào quán hít mùi thơm của thức ăn phải trả tiền. Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm, tôi không mua gì cả. Bác phải bồi thường, đưa 20 đồng đây để quan tòa xử. Bác dãy nảy lên. Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà trả tiền. Xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. Bác này đã bồi thường đủ số tiền, 1 bên “hít” “mùi thịt”, 1 bên “nghe” “tiếng bạc” thế là công bằng. Vị quan tòa thông minh, phiên xử thú vị, ăn “hỏi” trả “tiếng”. Thi đọc đoạn – phân vai. Hs quan sát Hs kể Lớp bình xét 3.Củng cố: Nhắc lại nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Toán: Tiết 81 TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC I.Mục tiêu: Hs biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc () và ghi nhớ quy tắc tính giá trị của biểu thức. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Ví dụ: (30 + 5) : 5 = Nhận xét biểu thức. Một em nêu – gv thực hiện. Ví dụ 2: 3 x (20 – 12) = Nêu quy tắc. Bài tập: Bài 1: Đọc yêu cầu- nêu cách. Hs nháp. 4 em trình bày. Bài 2: Đọc yêu cầu Nêu cách. Hs làm bảng. Bài 3: Đọc đề Tìm cách. Hs làm vở. Chấm – chữa. (30 + 5) : 5 = 35 : 5 = 7 3 x (20 – 12) = 3 x 3 = 24 Sgk 25 – (20 – 10) = 25 – 10 = 15 80 – (30 + 25) = 80 – 55 = 25 125 + (13 + 7) = 125 + 20 = 145 416 – (25 – 11) = 416 – 14 = 402 (65 + 15) x 2 = 80 x 2 = 160 48 : (6 : 3) = 48 : 2 = 24 (74 – 14) : 2 = 60 : 2 = 30 81 : (3 x 3) = 81 : 9 = 9 Giải: Số sách mỗi tủ có là: 240 : 2 = 120 (q) Số sách mỗi ngăn có là: 120 : 4 = 30 (q) Đáp số: 30 quyển sách. 3.Củng cố: Nhắc nội dung 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Thứ 3 ngày 13 tháng 12 năm 2013 Toán: Tiết 82 LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Củng cố và rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc. Áp dụng tính giá trị biểu thức vào việc điền dấu >; <; = II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Bài 1: Đọc yêu cầu Nêu cách làm Hs làm bảng con. Bài 2: Đọc yêu cầu Nêu cách làm. Nháp. Trình bày. Bài 3: Đọc yêu cầu. Nêu cách làm. Từng cặp nháp. Một số em trình bày. Bài 4: Đọc yêu cầu Nêu cách. Mỗi em tự ra một bài làm vào bảng con. (421 – 200) x 2 = 221 x 2 = 442 421 – 200 x 2 = 421 – 400 = 21 90 + 9 : 9 = 90 + 1 = 91 (90 + 9) : 9 = 99 : 9 = 11 48 x 4 : 2 = 192 : 2 = 96 48 x (4 : 2) = 48 x 2 = 96 67 – (27 + 10) = 67 – 37 = 30 67 – 27 + 10 = 40 + 10 = 50 (12 + 11) x 3 > 45 30 < (70 + 23) : 3 23 x 3 93 : 3 69 31 11 + (52 – 22) = 41 120 < 484 : (2+2) 11 + 30 484 : 4 41 121 4 nhóm 4 hình: Thi 3.Củng cố: Nhắc nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Chính tả: Tiết 33 VẦNG TRĂNG QUÊ EM I.Mục tiêu: Nghe – viết đúng chính tả, trình bày đúng, đẹp đoạn văn. Làm đúng bài tập, điền các tiếng chứa âm, vần dễ lẫn d/ r/ gi; ăc/ ăt. Giáo dục hs yêu quý cảnh đẹp thiên nhiên trên đất nước ta, từ đó thêm yêu quý môi trường xung quanh và có ý thức bảo vệ môi trường. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Gv đọc. Hs đọc Vầng trăng đang nhô lên được tác giả tả như thế nào? Bài viết gồm mấy đoạn? Trình bày như thế nào? Hs viết từ khó. Gv đọc Gv đọc Chấm – chữa. Bài tập: Bài 2: Đọc yêu cầu: Nêu cách làm – hs làm. Một em trình bày. Chữa. Hs theo dõi. Trăng óng ánh trên hàm răng, đậu vào đáy mắt, ôm ấp mái tóc bạc của các cụ già, thao. 2 đoạn. Chữ đầu đoạn, đầu câu viết hoa. Đầu đoạn lùi vào 1 ô. Hs viết bài. Hs soát lỗi. a) gìdéo.ra duyên (cây mây) gì ríu ren (cây gạo) 3.Củng cố: Nhắc nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Tự nhiên – xã hội: Tiết 33 AN TOÀN KHI ĐI XE ĐẠP I.Mục tiêu: Hs bước đầu biết một số quy định đối với người đi xe đạp. Giáo dục hs biết quan sát, phân tích về các tình huống chấp hành đúng quy định khi đi xe đạp. Có tính kiên định thực hiện đúng quy định khi tham gia giao thông. Biết làm chủ bản thân, ứng phó với những tình huống không an toàn khi đi xe đạp. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Quan sát tranh. Mỗi nhóm một tranh. Nêu nội dung của từng tranh và cho biết đi đúng luật hay đi sai luật? Vì sao? Các nhóm trình bày. Đi xe đạp như thế nào cho đúng luật giao thông? Đi thế nào là sai luật? Thảo luận nhóm và thảo luận bàn. N1: Người đi xe máy là đi đúng vì biển báo xanh. N2: Người đi xe đạp sai vì đường 1 chiều. N3: Người đi xe trước là sai, đi bên trái đường. N4: Các bạn đi học sai vì đi trên vỉa hè. N5: Anh thanh niên đi sai vì chở hàng cồng kềnh. N6: Các bạn đi đúng vì đi một hàng, phía tay phải. N7: Các bạn đi sai vì chở 3 còn nghịch ở đường. Đi bên phải đường, đúng độ tuổi, đi một hàng. Đi bên trái đường, dàn hàng trên đường 3.Củng cố: Nhắc nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Đạo đức: Tiết 17 BIẾT ƠN THƯƠNG BINH LIỆT SĨ (T2) I.Mục tiêu: Tiết 1 II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Xem tranh và kể về những người anh hùng. Người trong tranh là ai? Em biết gì về gương chiến đấu hy sinh của những người anh hùng đó? Gv bổ sung. Xử lý tình huống a, b và giải thích vì sao? Kể về một số hoạt động đền ơn đáp nghĩa các thương binh, gia đình liệt sỹ mà em biết? Hs xem tranh và thảo luận. Lý Trọng, Võ Thị Sáu, Nông Văn Dền, Trần Quốc Tản. Hs tự nêu. Lớp nhận xét. Anh Kim Đồng, Chị Sáu đã hi sinh, muôn đời sau Lý Tự Trọng. Thăm viếng nghĩa trang trang liệt sĩ, thăm bà mẹ VN anh hùng 3.Củng cố: Nhắc nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Thứ 4 ngày 14 tháng 12 năm 2013 Toán: Tiết 83 LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: Giúp hs củng cố và rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Bài 1: Đọc yêu cầu. Nêu cách làm. Hs nháp. 4 em trình bày. Bài 2: Đọc yêu cầu Nêu cách làm. Hs làm bảng con. Bài 3: Đọc yêu cầu. Nêu cách. Hs làm vở – chấm. Bài 4: Hs đọc yêu cầu. Bài 5: Đọc đề Tìm cách. 1 em giải. Lớp nháp. a) 324 – 20 + 61 = 304 + 61 = 365; 188 + 12 – 50 = 200 – 50 = 150 b) 21 x 3 : 9 = 63 : 9 = 7 40 : 2 x 6 = 20 x 6 = 120 a) 15 + 7 x 8 = 15 + 56 = 71 b) 90 + 28 : 2 = 90 + 14 = 104 123 x (42 – 40) = 123 x 2 v= 246 72 : (2 x 4) = 72 : 8 = 9 Tổ chức trò chơi. Giải C1: Số hộp xếp được là: 800 : 4 = 200 (hộp) Số thùng xếp được là: 200 : 4 = 40 (thùng) C2: Số bánh xếp trong một thùng: 4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp là: 800 : 20 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng. 3.Củng cố: Nhắc nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Tập đọc: Tiết 51 ANH ĐOM ĐÓM I.Mục tiêu: Đọc đúng tiếng khó. Hiểu nghĩa các từ. Thấy được Đom Đóm rất chuyên cần. Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động. Học thuộc bài thơ. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Gv đọc – nêu cách đọc Đọc câu. Đọc đoạn trước lớp. Đọc đoạn trong nhóm. Đọc đồng thanh. Anh đom đóm lên đường đi đâu? Tìm từ ngữ tả đức tính anh đom đóm? Anh đom đóm thấy gì? Tìm hình ảnh của anh đom đóm? Bài thơ trên nói lên điều gì? Học thuộc bài. Thi đọc thuộc. Hs theo dõi. Đọc nối tiếp. Đọc nối tiếp. Đọc nối tiếp Đi gác cho mọi người ngủ yên. Chuyên cần Chị Cò Bợ ru con, thím Vạc lặng lẽ mò tôm bên sông. Vung ngọn đèn lồng,bùng nổ. 3.Củng cố: Nhắc nội dung. 4.Tổng kết: nhận xét và dặn dò _________________ __________________ Luyện từ và câu: Tiết17 ÔN TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM; ÔN TẬP CÂU: AI THẾ NÀO?; DẤU PHẨY I.Mục tiêu: Ôn từ chỉ đặc điểm của người, vật. Ôn tập mẫu câu: Ai thế nào? Luyện về dấu phẩy. Giáo dục hs tình cảm đối với con người và thiên nhiên đất nước. II.Đồ dùng Sách +giáo án III.Hoạt động: 1.Bài cũ:2em. 2 Bài mới:Giới thiệu bài Bài 1: Nêu yêu cầu. Trao đổi cặp. Một số em nêu. Bài 2: Đọc yêu cầu. Đọc mẫu. Hs làm bài. Một số em trình bày. Bài 3: Đọc yêu cầu Nêu cách làm. Lớp làm. Một số em trình bày. Mến Đom Đóm Mồ Côi Chủ quán Dũng cảm, tốt bụng, không ngần ngại cứu người. Chuyên cần, chăm chỉ, tốt bụng Thông minh, tài trí, công minh, bảo vệ lẽ phải, biết giải oan. Tham lam, dối trá, xấu xa, vu oan cho kẻ khác. Ai thế nào? Bác nông dân rất chăm chỉ. Bác nông dấn rất chịu khó. Bác nông dân rất vui vẻ khi cày xong thửa ruộng. Bông hoa trong vườn thật tươi tắn. Bông hoa trong vườn thật thơm ngát. Ếch con
File đính kèm:
- giao an lop 3 ca nam 20132014 (1).doc