Giáo án dạy Lớp 2 Tuần 15 - GV: Bùi Thị Dân

Chính tả (nghe viết)

BÉ HOA

PHÂN BIỆT AI/ AY, S/X, ÂT/ ÂC

I/ MỤC TIÊU :

 - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.

- Làm được BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

II/ CHUẨN BỊ :

1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Bé Hoa”

2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

 

doc32 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 826 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Lớp 2 Tuần 15 - GV: Bùi Thị Dân, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- GV treo bảng phụ	
- yc HS lên bảng điền
Số bị trừ
75
84
58
72
55
Số trừ
36
24
24
53
37
Hiệu
31
60
34
19
18
- GV NX sửa sai
Bài 3: Bài tốn
- 2 HS đọc đề tốn
- Gọi 2 HS tĩm tắt và giải	Tĩm tắt	Cĩ: 35 ơtơ
	Cịn lại: 10 ơtơ
	Rời bến:.ơ tơ?
	Bài giải
	Số ơtơ đã rời bến là:
	35 - 10 = 25 ơtơ
	ĐS: 25 ơ tơ
4. Củng cố - dặn dị 
- GV NX tiết học 
- Về nhà làm BT trong VBT tốn 
Hát 
 -Hs làm bàng lớp
-HS nhận xét .
HS nhắc lại
-
- 1 HS đọc lại
-
- 1 HS nêu lại thành phần của phép
- HS đọc .
- 1 vài HS nhắc lại
- HS đọc thuộc tại lớp
- 1 HS nêu yc của bài-
 1 HS nhắc lại cách tìm số trừ
HS làm bài
1 HS nêu yc của bài
- 1 HS nêu lại cách tìm số trừ
- 1 HS nêu cách tìm số bị trừ
1 HS lên bảng, lớp làm vào vở
Thứ tư, ngày 28 tháng 11 năm 2012
TẬP VIẾT
CHỮ N HOA
I/ MỤC TIÊU : 
- Viết đúng chữ hoa N ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Nghĩ ( 1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ ) Nghĩ trước nghĩ sau ( 3 lần )
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định
2.Bài cũ : Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết chữ M, Miệng vào bảng con. Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Chữ N hoa.
 Mục tiêu : Biết viết chữ N hoa, cụm từ ứng dụng cỡ vừa và nhỏ.
A. Quan sát số nét, quy trình viết :
-Chữ N hoa cao mấy li ? -Cao 5 li
-Chữ N hoa gồm có những nét cơ bản nào ? -Chữ N gồm 3 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải.
-Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ N gồm3 nét cơ bản : nét móc ngược trái, thẳng xiên và móc xuôi phải.
-Quan sát mẫu vàcho biết điểm đặt bút ?
Nét 1 :Đặt bút trên đường kẻ 2, viết nét móc ngược trái từ dưới lên, lượn sang phải, DB ở ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm DB của nét 1, đổi chiều bút, viết 1nét thẳng xiên xuống ĐK 1.
Nét 3 : từ điểm DB của nét 2, đổi chiều bút, viết một nét móc xuôi phải lên ĐK 6, rồi uốn cong xuống ĐK 5.
Chữ N hoa.
-Giáo viên viết mẫu (vừa viết vừa nói).
B/ Viết bảng :
-Yêu cầu HS viết 2 chữ N vào bảng. N – N.
-Đọc : N.
Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng “Nghĩ trước nghĩ sau”.
Mục tiêu : Biết độ cao, nối nét , khoảng cách giữa các chữ, tiếng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nghĩ trước nghĩ sau theo em hiểu như thế nào ?
Nêu : Cụm từ này có nghĩa là phải suy nghĩ chín chắn trước khi làm.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm những tiếng nào? -4 tiếng : Nghĩ, trước, nghĩ, sau.
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Nghĩ trước nghĩ sau”ø như thế nào ?
-Chữ N, g, h cao 2,5 li, t cao 1, 5 li, r, s cao 1,25 li, các chữ còn lại cao 1 li.
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ? -Dấu ngã đặt trên i trong chữ Nghĩ, dấu sắc trên ươ trong chữ trước. 
-Khi viết chữ Nghĩ ta nối chữ N với chữ g như thế nào?
-N và g giữ một khoảng cách vừa phải vì 2 chữ cái này không có nối nét với nhau.
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như thế nào ? -Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
Viết bảng..
N – Nghĩ
Hoạt động 3 : Viết vở.
Mục tiêu : Biết viết N – Nghĩ theo cỡ vừa và nhỏ, cụm từ ứng dụng viết cỡ nhỏ.
-Hướng dẫn viết vở.
-N ( cỡ vừa : cao 5 li)
-N(cỡ nhỏ :cao 2,5 li)
-Nghĩ (cỡ vừa)
-Nghĩ (cỡ nhỏ)
-Nghĩ trước nghĩ sau ( cỡ nhỏ)
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
4.Củng cố : Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em có tiến bộ. Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
Hát 
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
HS nhắc lại
HS trả lời
-3- 5 em nhắc lại.
-2ø-3 em nhắc lại.
-Cả lớp viết trên không.
-Viết vào bảng con 
-2-3 em đọc 
-Quan sát.
-1 em nêu 
-1 em nhắc lại.
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
-Bảng con :.
-Viết vở.
-Viết bài nhà/ tr 34.
Tập đọc
BÉ HOA
I/ MỤC TIÊU :
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài.
- Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sĩc em và giúp đỡ bố mẹ ( trả lời được các CH trong SGK )
1.Giáo viên : Tranh “Bé Hoa”
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định
2.Bài cũ 
Gọi 3 em đọc bài Hai anh em.
-Theo em người em thế nào là công bằng ?
-Người anh đã nghĩ và làm gì ?
-Câu chuyện khuyên em điều gì?
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bức tranh vẽ cảnh gì ? -Người chị ngồi viết thư bên cạnh người em đã ngủ say.
-Muốn biết chị viết thư cho ai và viết những gì chúng ta cùng tìm hiểu qua bài “Bé Hoa”
Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài (chú ý giọng tình cảm nhẹ nhàng. Bức thư đọc như lời trò chuyện tâm tình.
-Hướng dẫn luyện đọc.
Đọc từng câu ( Đọc từng câu)
-Luyện đọc từ khó : Nụ, lắm, lớn lên, nắn nót, ngoan, đưa võng.
Đọc từng đoạn :
Hướng dẫn luyện đọc câu :
-Hoa yêu em/ và rất thích đưa võng/ ru em ngủ.//
-Đêm nay,/ Hoa hát hết các bài hát/ mà mẹ vẫn chưa về.//
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Bây giờ  ru em ngủ.
-Đêm nay  từng nét chữ.
-Bố ạ!  bố nhé.
Đọc trong nhóm .
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Mục tiêu : Hiểu các từ ngữ trong bài. Hiểu nội dung bài : Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em giúp đỡ bố mẹ.
-Em biết những gì về gia đình Hoa? Gia đình Hoa có 4 người : Bố Hoa đi làm xa, mẹ Hoa, Hoa và em Nụ mới sinh ra.
-Em Nụ có những nét gì đáng yêu ? -Môi đỏ hồng, mắt mở to đen láy.
-Tìm những từ ngữ cho thấy Hoa rất yêu em bé ? -Cứ nhìn mãi, yêu em, thích đưa võng ru em ngủ.
-Hoa đã làm gì giúp mẹ ? -Ru em ngủ và trông em giúp mẹ.
-Hoa thường làm gì để ru em ? -Hát.
-Trong thư gửi bố Hoa kể chuyện gì và mong ước điều gì ? -Hoa kể em Nụ rất ngoan, Hoa hát hết các bài hát ru em và mong bố về để bố dạy thêm nhiều bài hát nữa.
-Theo em Hoa đáng yêu ở chỗ nào ? -Còn bé mà biết giúp mẹ và rất yêu em bé.
-Nhận xét.
4.Củng cố : Bé Hoa ngoan như thế nào? -Biết giúp mẹ và yêu em bé.
-Ở nhà em đã làm gì để giúp đỡ bố mẹ ?
-Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp: Dặn dò- Học bài.
Hát 
-3 em đọc và TLCH.
HS trả lời
HS nhắc lại
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em đọc lần 2.
HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện đọc các từ ngữ: 
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
-HS luyện đọc câu, lớp theo dõi nhận xét.
-Chia nhóm:đọc từng đoạn trong nhóm
-Thi đọc giữa đại diện các nhóm
-Đồng thanh.
-Đọc thầm. 
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
-2 em đọc bài.
HS trả lời
-HS kể ra.
-Tập đọc lại bài và phải biết giúp đỡ bố mẹ.
Môn: Toán.
ĐƯỜNG THẲNG
I/ MỤC TIÊU :
- Nhận dạng được gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng.
- Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút.
- Biết ghi tên đường thẳng.
Bài 1
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Thước thẳng.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định
2.Bài cũ :
-Ghi : 100 – 6 100 – 52 100 – x = 48
-Nêu cách đặt tính và tính, tìm x.
-Nhận xét.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Đường thẳng và ba điểm thẳng hàng.
Mục tiêu : Có biểu tượng về đường thẳng, nhận biết được ba điểm thẳng hàng. Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm (bằng thước và bút), biết ghi tên các đường thẳng.
A/ Giới thiệu đường thẳng AB.
-GV chấm lên bảng 2 điểm. Yêu cầu học sinh lên bảng đặt tên 2 điểm và vẽ đoạn thẳng đi qua 2 điểm.
-Em vừa vẽ được hình gì ? -Vẽ đoạn thẳng AB
-GV : Để vẽ được đoạn thẳng AB trước hết ta chấm 2 điểm A và B, dùng bút và thước thẳng nối điểm A đến điểm B ta được đoạn thẳng AB.
-Viết bảng : Đoạn thẳng AB.
-GV : lưu y ùNgười ta thường kí hiệu tên điểm bằng chữ cái in hoa nên khi viết tên đoạn thẳng cũng dùng chữ cái in hoa như AB.
-GV hướng dẫn học sinh nhận biết ban đầu về đoạn thẳng : Dùng bút và thước kéo dài đoạn thẳng về hai phía, ta được đường thẳng AB và viết là đường thẳng AB.
B/ Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng.
-GV chấm 3 điểm A,B,C trên bảng (chú ý điểm C sao cho cùng nằm trên đường AB).
-GV nêu : Ba điểm A,B,C cùng nằm trên một đường thẳng, ta nói A,B,C là ba điểm thẳng hàng.
-GV chấm một điểm D ở ngoài đường thẳng vừa vẽ, em có nhận xét gì ? ba điểm A,B,D không cùng nằm trên một đường thẳng nào, nên ba điểm A,B,D không thẳng hàng.
-Tại sao ? -Vì ba điểm A,B,D không cùng nằm trên một đường thẳng.
Hoạt dộng 2 : Luyện tập.
Mục tiêu : Nhận biết được 3 điểm thẳng hàng. Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua 2 điểm bằng thước và bút, biết ghi tên các đường thẳng.
Bài 1 : Yêu cầu HS tự vẽ vào vở.
Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Nêu tên 3 điểm thẳng hàng.
-Ba điểm thẳng hàng là 3 điểm như thế nào ? -Là 3 điểm cùng nằm trên một đường thẳng.
-GV hướng dẫn HS dùng thước để kiểm tra.
A/ 3 điểm O,M,N thẳng hàng.
 3 điểm O,P,Q thẳng hàng.
B/ 3 điểm B,O,D thẳng hàng.
 3 điểm A,O,C thẳng hàng.
-Nhận xét, cho điểm.
4.Củng cố : Vẽ 1 đoạn thẳng, 1 đường thẳng, chấm 3 điểm thẳng hàng với nhau.Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng.
Hát 
-3 em lên bảng làm.
-Bảng con.
-Đường thẳng.
-1 em lên bảng thực hiện.
. Lớp vẽ nháp.
-Vài em nhắc lại.
-1 em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại
-Theo dõi.
- Vài em nhắc lại 
-HS nêu nhận xét : 
-Tự vẽ, đặt tên.
HS trả lời
-HS làm bài.
-HS dùng thước để kiểm tra.
-1 em thực hiện.
-Học bài, làm thêm bài tập. 
-Học cách vẽ đoạn thẳng, đường thẳng.
Đạo đức
GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
TIẾT 2
I/ MỤC TIÊU :
 Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* HSKG: Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* Các KNS cơ bản đượcgiáo dục:
- Kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- * Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực cĩ thể sử dụng.
 - Thảo luận nhĩm.
- Đợng não.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : 
2.Học sinh : Sách, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1, Ổn định
2.Bài cũ : -Giữ gìn trường lớp sạch đẹp/ tiết 1.
-Em thấy vườn trường, sân trường mình như thế nào 
–Sau khi quan sát em thấy lớp em như thế nào ?
-Nhận xét, đánh giá.
3.Dạy bài mới : Giới thiệu bài . -Giữ gìn trường lớp sạch đẹp./ tiết 2.
Hoạt động 1 : Đóng vai xử lý tình huống..
-Tình huống 1 : Nhóm 1.
Giờ chơi ba bạn Ngọc, Lan, Huệ rủ nhau ra cổng trường ăn kem. Sau khi ăn xong các bạn vứt giấy đựng và que kem ngay giữa sân trường.
+ Các bạn nữ làm như thế là không đúng. Các bạn nên vứt rác vào thùng không vứt bừa bãi làm bẩn sân trường
-Tình huống 2 : Nhóm 2.
-Hôm nay là ngày trực nhật của Mai. Bạn đã đến lớp từ sớm, và quét dọn lau bàn ghế sạch sẽ.
+ Mai làm như thế là đúng. Quét hết rác bẩn sẽ làm cho lớp sạch đẹp, thoáng mát.
-Tình huống 3 : Nhóm 3.
+ Nam vẽ đẹp từng được giải thưởng, muốn các bạn biết tài nên đã vẽ bức tranh lên tường.
+ Nam làm như vậy là sai, vẽ bẩn tường, mất vẻ đẹp của trường.
-Tình huống 4 :Nhóm 4.
+Hà và Hưng được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp, hai bạn thích lắm chiều nào cũng dành ít phút để chăm sóc cây.
+ Hai bạn làm đúng vì chăm sóc cây , hoa nơ,û đẹp trường đẹp lớp
-Liên hệ bản thân : Em đã làm gì để trường lớp sạch đẹp?
Kết luận : Cần phải thực hiện đúng các quy định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học.
-Tổ chức cho HS quan sát lớp, nhận xét lớp có sạch, đẹp không.
-Kết luận (SGV/ tr 53)
Hoạt động 3: Trò chơi “Tìm đôi”
-GV nêu luật chơi (SGV/tr 53) Mỗi em bốc 1 phiếu ngẫu nhiên, mỗi phiếu là 1 câu hỏi.Sau khi bốc phiếu, mỗi bạn đọc nội dung và đi tìm bạn có phiếu giống mình làm thành một đôi. Đôi nào tìm được nhau nhanh, đôi đó thắng cuộc.
-Nhận xét, đánh giá.
-Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi học sinh, để các em được sinh hoạt, học tập trong một môi trường trong lành.Trường em em quý em yêu Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên.
-LUYỆN TẬP. Nhận xét.
4.Củng cố : Em sẽ làm gì để thể hiện việc giữ gìn trường lớp ? -Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài.
Hát 
HS trả lời
-
HS nhắc lại
-Các nhóm HS thảo luận và đưa ra cách xử lý tình huống.
.
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Tự liên hệ(làm được, chưa làm được) giải thích vì sao.
-Quan sát.
-Thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp.
-Quan sát lớp sau khi thu dọn và phát biểu cảm tưởng. Đại diện 1 em phát biểu.(2-3 em nhắc lại).
10 em tham gia chơi. 
-Nhận xét.
-Vài em đọc lại
-Cả lớp làm bài.
-1 em nêu.
Đọc nội dung.
-1 em trả lời.
Học bài.
Thứ năm, ngày 29 tháng 11 năm 2012
Chính tả (nghe viết)
BÉ HOA
PHÂN BIỆT AI/ AY, S/X, ÂT/ ÂC
I/ MỤC TIÊU :
 - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuơi.
- Làm được BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn tập chép “Bé Hoa”
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định
2.Bài cũ : -Hai anh em.
Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . bác sĩ, sáo, sáo sậu, sếu, xấu.
-Nhận xét.
3. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. -Chính tả (nghe viết) : Bé Hoa
Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết.
Mục tiêu : Nghe viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài : Bé Hoa.
a/ Nội dung đoạn viết: 
-Giáo viên đọc mẫu bài viết.
-Em Nụ đáng yêu như thế nào ?
-Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to, tròn và đen nháy.
-Bé Hoa yêu em như thế nào ? -Cứ nhìn em mãi, rất yêu em và thích đưa võng ru em ngủ.
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn trích có mấy câu ? -8 câu.
-Trong đoạn trích từ nào viết hoa ? Vì sao ? -Bây, Hoa, Mẹ, Nụ, Em. Vì đầu câu, tên riêng
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó.
: tròn, đen láy, đưa võng.
-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết chính tả.
-Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu.
-Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét.
Hoạt động 2 : Bài tập.
Mục tiêu : Luyện tập phân biệt ai/ ay, s/ x. ât/ âc.
Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Tìm từ chứa tiếng có vần ai/ ay..
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Điền vào chỗ trống : s/ x, ât/ âc.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 257)
4.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò – Sửa lỗi.
Hát 
-HS nêu các từ viết sai.
-3 em lên bảng viết : 
-Viết bảng con.
.
HS nhắc lại
-Theo dõi.
HS trả lời
HS trả lời
.
HS trả lời
-HS nêu từ khó 
-Viết bảng .
-Nghe và viết vở.
-Soát lỗi, sửa lỗi.
HS trả lời
-Cho 3-4 em lên bảng. Lớp làm vở.
-Cả lớp đọc lại.
-3-4 em lên bảng . Lớp làm vở BT.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
**************************
LUYỆN TỪ & CÂU 
 MỞ RỘNG VỐN TỪ 
TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM.CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ?
 I/ MỤC TIÊU :
- Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật ( thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1 tồn bộ BT2 )
- Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào?( thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3
.II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : 
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1. Ổn định
2.Bài cũ : 
-Tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em?
-Sắp xếp từ ở 3 nhóm thành câu (STV/ tr 116)
-Nhận xét, cho điểm.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Mục tiêu : Mở rộng và hệ thống hóa cho học sinh vốn từ chỉ đặc điểm. Vận dụng để đặt câu theo kiểu Ai thế nào ?
Bài 1 :Yêu cầu gì ? Dựa vào tranh, chọn 1 từ trong ngoặc đơn để trả lời câu hỏi.
-Em bé xinh/ Em bé rất đẹp./ Em bé rất dễ thương.
-Con voi rất khoẻ/ Con voi rất to/ Con voi chăm chỉ làm việc.
-Quyển vở này màu vàng/ Quyển vở kia màu xanh/ Quyển sách này có rất nhiều màu.
-Cây cau rất cao/ Hai cây cau rất thẳng/ Cây cau thật xanh tốt.
-GV nhắc : mỗi câu hỏi có nhiều câu trả lời đúng. 
-GV hướng dẫn sửa bài.
-Nhận xét.
Bài 2 : Yêu cầu gì ? -Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.
-Nhận xét, hướng dẫn sửa bài , chốt lời giải đúng.
-Hướng dẫn : Các từ ở ba nhóm trên có thể tạo nên nhiều câu không phải chỉ 4 câu.
Khi đặt câu cần lưu ý điều gì ?
-GV mở rộng : Anh chăm sóc anh. Câu không hay, 
nên nói Anh tự chăm sóc mình.
-Chị em chăm sóc chị là sai về nghĩa, vì chị em ở đây có nghĩa là chị và em trong gia đình, không có nghĩa là chị em bạn bè.
* Tính tình : tốt, xấu, ngoan, hư, hiền, chăm chỉ, chịu khó, siêng năng, cần cù, lười biếng, khiêm tốn, kiêu căng
* Màu sắc : trắng, trắng muốt, xanh, xanh sẫm, đỏ, đỏ tươi, tím, tím than.
* Hình dáng : cao, dong dỏng, ngắn, dài, thấp, to, béo, gầy, vuông, tròn .
Bài 3 :(Viết) Yêu cầu gì ? -Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả: mái tóc, tính tình, bàn tay, nụ cười.
-Hướng dẫn phân tích : Mái tóc của ai ? Mái tóc ông em thế nào ? Mái tóc ông em bạc trắng.
-Khi viết câu em chú ý điều gì ? -Viết hoa đầu câu, đặt dấu chấm kết thúc câu.
-GV kiểm tra vị ngữ có trả lời câu hỏi thế nào được hay không : Bố em/ là người rất vui vẻ (đó là câu theo mẫu Ai là gì?)
-Nhận xét. Cho điểm.
4.Củng cố : Tìm những từ chỉ đặc điểm. Đặt câu theo mẫu Ai thế nào ? Nhận xét tiết học.
Hoạt động nối tiếp : Dặn dò- Học bài, làm bài.
hát 
-1 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
-Chị em giúp đỡ nhau.
-HS nhắc tựa bài.
-1 em đọc : 
-Quan sát, suy nghĩ.
-Chia nhóm : Hoạt động nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Hoạt động nhóm : Các nhóm thi làm bài. Mỗi nhóm thảo luận ghi ra giấy 
-Đại điện các nhóm lên dán bảng.
-Nhận xét. HS đọc lại các từ vừa tìm về tính tình, về màu sắc, về hình dáng.
-1 em đọc câu mẫu : 
-3-4 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
-1 em thực hiện.

File đính kèm:

  • docGiao an lop 2 tuan 15 nam 20122013.doc
Giáo án liên quan