Giáo án dạy Khối 3 Tuần 6

TẬP ĐỌC:

NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC

I/Yêu cầu:

 Đọc trôi chảy cả bài với giọng xúc động đầy tình cảm, ngắt nghỉ đúng hơi sau các dấu câu và các cụm từ.

 Đọc đúng các từ ngữ học sinh địa phương thường phát âm sai và viết sai.

 Hiểu các từ ngữ mới: náo nức, mơn man , quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng.

 Hiểu nội dung bài: Bài văn là hồi ức , cảm động của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.

II/Chuẩn bị:

 Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu cần rèn đọc.

 Tranh minh hoạ bài dạy.

 

doc28 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1118 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Khối 3 Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SO.Á
I/Yêu cầu:
Giúp học sinh biết cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (chia hhết ở các lượt chia).
Củng cố về tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số.
II/ Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Kiểm tra:
-K tra các bài tập đã cho về nhà . 
-Lớp làm b/con
-Nhận xét ghi điểm . Nhận xét chung.
Bài mới:
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng.
b. Hướng dẫn luyện tập: Giáo viên nêu Bài toán: Một gia đình nuôi 96 con gà, nhốt đều vào 3 chuồng . Hỏi mỗi chuồng có bao nhiêu con gà?
 Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mỗi chuồng có bao nhiêu con gà chúng ta phải làm gì?
Yêu cầu học sinh lên bảng viết phép tính 96 : 3 và học sinh suy nghĩ tự tìm kết quả của phép tính . Nếu học sinh nêu kết quả đúng , thì yêu cầu học sinh nêu cách thực hiện
Giáo viên củng cố lại và hướng dẫn học sinh tính từng bước như bài học SGK.
Hướng dẫn cách đặt tính chia:
 3
 9 32
 06
 6
 0
*Chúng ta bắt đầu tính từ hàng chục của SBC, sau đó mới chia đến hàng đơn vị:
9 chia 3 được 3 , viết 3 ở thương ( 3 là chữ số thứ nhất của thương và cũng là thương trong lần chia thứ nhất)
* Sau khi tìm được thương thứ nhất ta đi tìm số dư trong lần chia thứ nhất.
3 nhân 3 bằng 9, viết 9 thẳng cột với chữ số hàng chục của SBC,9 trừ 9 bằng 0, viết 0 thẳng cột với 9
 *Tiếp tục chia số chia 
 Hạ 6, 6 chia 3 được 2 , viết 2 ở thương
2 là thương lần thứ 2. 
? Yêu cầu học sinh tìm số dư trong lần chia thứ hai?
Vậy 96 : 3 = 32.
Giáo viên hướng dẫn tương tự với 1 ví dụ khác: 68 : 2 = ?
Y/c: Học sinh tự suy nghĩ và thực hiện bảng con Nhận xét , củng cố lại.
c. Luyện tập:
Bài 1: Đọc yêu cầu bài toán - Yêu cầu học sinh tự làm vào VBT.
Mỗi học sinh lên bảng làm 1 bài , nêu rõ cách thực hiện , lớp theo dõi , nhận xét .
Chữa bài và cho điểm học sinh 
Bài 2: 
 - Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần hai, một phần ba của 1 số. Sau đó cho học sinh làm bài.
T/c nhận xét , ghi điểm 
Bài 3: 
1 học sinh đọc đề bài 
Nêu điều bài toán cho?
Bài toán hỏi gì?
Muốn biết mẹ đã biếu bà bao nhiêu quả cam ta phải làm gì?
T/c sửa sai ,ghi điểm 
4.Củng cố:
 Cho học sinh củng cố lại cách tính chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số. 
D1: 84 : 2 ; D2: 84 : 4 
5.Dặn dò – Nhận xét :
Giáo viên nhận xét chung giờ học.
Về nhà học bài và làm BT ở VBT.
-2 học sinh lên bảng 
-Học sinh nhắc tựa
-1 học sinh đọc yêu cầu 
-Nhốt 96 con gà , nhốt đều vào 3 chuồng .? mỗi chuồng có bao nhiêu con gà?
-Thực hiện phép chia : 96 : 3
 96 : 3 = 32 ( nếu có)
-3 học sinh nêu 
-Yêu cầu học sinh cùng tính.
-3 học sinh nhắc lại
-3 học sinh nhắc lại 
-3 học sinh 
-Học sinh làm tính theo y/c giáo viên vào b.con - cùng tham gia nhận xét , bổ sung 
1 học sinh đọc yêu cầu – Nêu bài làm miệng 
Ví dụ : 48 : 4 = 12
* 4 chia 4 được 1, viết 1
1 nhân 4 bằng 4, 4 trừ 4 bằng 0
* Hạ 8, 8 chia 4 được 2, viết 2
2 nhân 4 bằng 8, 8 trừ 8 bằng 0
1 học sinh đọc yêu cầu . Lớp làm bài vào vở BT , Sau đó đổi vở chéo kiểm tra bài làm của bạn. 
Mẹ có 36 quả cam, mẹ biếu bà số cam đó.Hỏi mẹ biếu bà bao nhiêu quả cam?
Ta phải tính của 36 
Lớp làm VBT , 1 học sinh lên bảng sửa cả lớp nhận xét , sửa sai, bổ sung.
Giải:
 Số cam mẹ đã biếu bà là:
 36 : 3 = 12 (quả)
 Đáp số: 12 quả cam
Thực hiện bảng con theo yêu cầu của giáo viên . Nhóm nhận xét. 
Thứ tư , ngày. tháng .năm 2006
TNXH: 
VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I/Yêu cầu:
Biết nêu đươÏc được sự cần thiết phải giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
Kể một số bệnh thường gặp và cách phòng tránh.
Có ý thức thực hiện giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
II/Chuẩn bị:
Sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu .
Giấy xanh , giấy đỏ cho mỗi học sinh. 
Tranh vẽ SGK phóng to.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/.Ổn định:
2/.Kiểm tra:
- Giáo viên gọi học sinh lên bảng y/c trả lời lại các câu hỏi đã nêu trong bài trước .
 ? Chỉ trên sơ đồ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết?
? Nêu tác dụng của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu? 
Theo dõi , đánh giá, nhận xét chung 
3.Bài mới :
a.Gtb: Giáo viên liên hệ vai trò của hoạt động thở , định hướng giới thiệu ghi tựa lên bảng “Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu”
b. Hướng dẫn tìm hiêủ bài
Hoạt động 1: Ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Cho học sinh cả lớp thảo luận theo 4 nhóm
? Kể tên 1 số bệnh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu ?
? Nêu tác dụng của 1 bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? Nếu bộ phận đó bị hỏng hoặc bị nhiễm trùng sẽ dẫn đến điều gì?
Giáo viên : các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu rất quan trọng.Nếu bị hỏng thì sẽ không tốt cho sức khoẻ.
Giáo viên chuyển ý :
 Hoạt động 2: Nên hay không nên.
Y/c học sinh quan sát nghe nội dung và chọn thẻ thích hợp để đưa ra nội dung nên hay không nên làm điều này để giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
1.Uống nước thật nhiều.
2.Tắm rửa, vệ sinh cơ quan vệ sinh.
3. Nhịn đi tiểu. 
4. Uống đủ nước .
5. Giặt giũ sạch sẽ quần áo mặc.
6. Mặc quần áo ẩm ướt. 
7. Không nhịn đi tiểu lâu.
 Đáp án : 1, 3 ,6 :không nên
 2 , 4, 5, 7 :nên
Giáo viên : Chíng ta phải uống đủ nước , mặc quần áo sạch sẽ ,khô thoáng và luôn giữ vệ sinh thân thể để đảm bảo giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
 Chuyển ý 3:
Hoạt động 3: Liên hệ
- Giáo viên có thể giao việc theo phiếu học tập có thể cho học sinh quan sát theo hình SGK và cùng trao đổi , nêu ý kiến về :
Yêu cầu: Quan sát tranh 2, 3, 4, 5 trang 25 SGK thảo luận theo nhóm đôi ? Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Việc đó có lợi ích gì cho việc tránh viêm nhiễm các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Em đã làm việc đó hay chưa?
? Theo em đó là việc nên hay không nên làm để bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu? Vì sao?
Giáo viên :Cần phải giữ gìn cơ quan bài tiết nước để đảm bảo sức khoẻ cho mình bằng cách : uống nhiều nước , không nhịn đi tiểu , vệ sinh cơ thể và quần áo hằng ngày.
4.Củng cố:
Cho học sinh làm bài tập 1, 2 vbt 
Nhận xét 
 GDTT: Ghi nhớ và động viên người thân, bạn bè thực hiện vệ sinh , bảo vệ và giữ gìn cơ quan bài tiết nước tiểu.
5.Dặn dò – Nhận xét :
Nhận xét chung giờ học
3 học sinh lên bảng 
Học sinh cùng nhận xét , đánh giá.
Học sinh nhắc tựa
4 nhóm thảo luận theo yêu cầu của giáo viên 
Tiểu đường, Viêm thận, sỏi thận. nhiễm trùng đường tiểu.
N1: Thảo luận tác dụng của thận (lọc máu)
N2: Bàng quang ( chưa nước tiểu)
N3: ống dẫn nước tiểu ( dẫn nước tiểu)
N4:ống đái (Dẫn nước tiểu ra ngoài)
Báo cáo , nhận xét , bổ sung.
Học sinh nghe và chọn thẻ thích hợp .Kết hợp giải thích vì sao.
Nêu ý kiến . Nhận xét ,bổ sung, sửa sai.
Xác định số thẻ thể hiện nội dung đúng. Nhận xét , tuyên dương
2 học sinh nhắc lại nội dung 
Học sinh quan sát và thảo luận theo yêu cầu của giáo viên 
Học sinh nêu ý kiến theo nhóm , nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2 học sinh nhắc lại 
Xem bài mới “Cơ quan thần kinh”
LUYỆN TỪ& CÂU: 
 TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC . DẤU PHẨY.
I/Yêu cầu:
Mở rộng vốn từ về trường học qua trò chơi ô chữ.
Ôn tập về cách dùng dấu phẩy.
II/Chuẩn bị:
Phiếu , hoặc ghi giấy nội dung bài tập .
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- Giáo viên yêu cầu học sinh thực hiện bài tập 1,3 xác định từ chỉ sự vật và hình ảnh so sánh sánh, từ so sánh trong các câu thơ - -T/c nhận xét , bổ sung ,sửa sai. 
-Nhận xét , ghi điểm . Nhận xét chung.
3.Bài mới :
a.Gtb: Giới thiệu nội dung và y/c bài học – ghi tựa “Từ ngữ về trường học”
b. Hướng dẫn bài học :
Từ ngữ về trường học :
Bài tập 1: Giáo viên đưa yêu cầu bài tập lên bảng (ô chữ)
-Đọc y/ c: Giáo viên nêu cách làm 
-Giáo viên đọc từng nội dung gợi ý. 
-Yêu cầu các nhóm lắng tai nghe và phất cờ giành quyền trả lời
-Giáo viên nhận xét, ghi điểm ( Nếu đúng thì ghi được 10 điểm , nếu sai đội khác sẽ giành quyền trả lời hoặc cho đến khi giáo viên tuyên bố đáp án thì chuyển sang câu hỏi khác )
-Đáp án: Hàng dọc: Lễ khai giảng
-Hàng ngang:
1/Lên lớp
2/Diễu hành 
3/ Sách giáo khoa
4/ Thời khoá biểu 
5/Cha mẹ
6/ Ra chơi
7/Học giỏi
8/Lười học 
9/ Giảng bài 
10/ Cô giáo
-Giáo viên tổng kết trò chơi tuyên dương nhóm thắng cuộc , yêu cầu học sinh thực hiện nhanh vào VBT
? Tìm thêm 1 số từ ngữ về chủ đề nhà trường?
Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy:
-Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu của bài
-Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài.
-Chữa bài, nhận xét và ghi điểm học sinh .
-T/ c nhận xét đánh giá, bổ sung .
 4.Củng cố: 
-Nhắc lại 1 số từ ngữ nói về trường học ?
GDTT: Nhớ và học thuộc các từ ngữ , biết xác định các bộ phận câu và biết dùng dấu phẩy để ngắt đúng các cụm từ.
5.Dặn dò – Nhận xét : 
-Nhận xét chung tiết học.
-3- 4 học sinh 
-Nhắc tựa
-1 học sinh đọc y/c
-Học sinh thảo luận nhóm tìm và nêu theo yêu cầu. 
-Nhóm trưởng cầm cờ , mỗi nhóm chuẩn bị 1 cờ hiệu.
-1 học sinh làm miệng. Lớp nhận xét, ghi điểm.
-Thi đua ghi điểm giữa các nhóm
-3 học sinh 
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
-3 học sinh lên bảng làm bài , mỗi học sinh làm 1 ý .
-Học sinh cả lớp làm bài vào VBT .
-Đáp án:
a/ Ông em, bố em và chú em đều là thợ mỏ.
b/ Các bạn mới được kết nạp vào đội đều là con ngoan, trò giỏi.
c/ Nhiệm vụ của đội viên là thực hiện 5 điều bác hồ dạy, tuân theo điều lệ đội và giữ gìn danh dự đội .
-2 học sinh 
TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I/Yêu cầu:
Củng cố kĩ năng thực hiện tính : Chia số có hai chữ số cho số có 1 chữ số. ( Chia hết ở các lượt chia)
Tìm một phần tư của 1 số .
Giải toán có liên quan đến một phần mấy của 1 số.
II/Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Chấm 1 bàn VBT
-Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi điểm 
- Nhận xét chung 
3.Bài mới :
a.Gtb: Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng “Luyện tập”
b.Vào bài:
-Hướng dẫn học sinh luyện tập :
Bài 1: Nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu học sinh tự đặt tính và tính nêu cách thực hiện phép tính.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh bài 42 : 6 = 7
(4 không chia được cho 6 ,ta lấy cả 42 để chia cho 6, ta có kết quả là 7)
42 6
42 7
 0
-Theo dõi, nhận xét, sửa sai .
Bài 2: 
-Yêu cầu học sinh nêu cách tìm một phần tư của 1 số , sau đó tự làm bài .
-Giáo viên nhận xét , củng cố lại 
Bài 3: Đọc đề
? Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Yêu cầu học sinh tự suy nghĩ và làm bài , giáo viên theo dõi , giúp đỡ học sinh yếu.
-T/c cho học sinh nhận xét ,sửa sai.
-Nhận xét , ghi điểm
4.Củng cố -Dặn dò 
-HS thực hai phép tinh bất kì do GV cho 
VD: 66 : 6 96 : 3
-Nhận xét chung tiết học 
-3 học sinh lên bảng 
-Nhắc tựa
-1 học sinh đọc yêu cầu 
-Học sinh làm vào VBT ,
-Học sinh lần lượt lên bảng làm và nêu cách thực hiện từng bài 
-Lớp nhận xét ,bổ sung, sửa sai.
-Làm bài và kiểm tra theo nhóm đôi
-Đổi vở chéo để kiểm tra 
-Nhận xét , bổ sung .
-1 học sinh đọc đề
-Quyển truyện có 48 trang. My đọc được số trang đó 
-Hỏi My đọc được bao nhiêu trang?
-Lớp làm VBt , 1 học sinh lên bảng .
 Giải:
Số trang sách My đã đọc có là:
: 2 = 24 (trang)
 Đáp số: 24 trang
-Về nhà luyện tập thêm về dạng toán này.
TẬP ĐỌC: 
NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC 
I/Yêu cầu:
Đọc trôi chảy cả bài với giọng xúc động đầy tình cảm, ngắt nghỉ đúng hơi sau các dấu câu và các cụm từ.
Đọc đúng các từ ngữ học sinh địa phương thường phát âm sai và viết sai.
Hiểu các từ ngữ mới: náo nức, mơn man , quang đãng, bỡ ngỡ, ngập ngừng. 
Hiểu nội dung bài: Bài văn là hồi ức , cảm động của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu đi học.
II/Chuẩn bị: 
Bảng phụ ghi sẵn nội dung câu cần rèn đọc.
Tranh minh hoạ bài dạy.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Kiểm tra thuộc lòng bài “ Ngày khai trường” + TLCH
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3.Bài mới :
a.Gtb: Cho học sinh hát bài “ Ngày đầu tiên đi học”, liên hệ cảm xúc trong ngày đầu tiên đến trường của nhà văn Thanh Tịnh - ghi tựa “ Nhớ lại buổi đầu đi học” 
b. Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên đọc mẫu lần 1: chậm rãi, tình cảm, nhẹ nhàng.
- Xác định số câu: y/c học sinh đọc câu + kết hợp sửa sai theo phương ngữ
Hướng dẫn đọc câu dài:
- Tôi quên saotrong sáng ấy/ nảy.tôi/như ..tươi/ quang đãng.//
- Buổi mai hôm ấy,/.gió lạnh /dắt tay yôi/dài và hẹp//
* Đọc đoạn: + Kết hợp giải nghĩa từ khó, từ ngữ mới trong bài.
Đoạn 1: “Hằng nămquang đãng”
Kết hợp giải nghĩa từ:
 ÞNáo nức: hăm hở, phấn khởi.
 ÞMơn man:nhẹ và dễ chịu
 ÞQuang đãng :bầu trời sáng sủa,ít mây.
Đoạn 2: “Buổi mai hôm ấytôi đi học”
Đoạn 3: Còn lại
ÞBỡ ngỡ: ngơ ngác , lúng túng vì chưa quen.
Þngập ngừng : ngại , e lệ
-Đọc thi đua theo nhóm.
-Đọc nhóm đôi , trao đổi cách đọc theo dõi đúng, sai.
-Hai nhóm thi đua đọc đoạn.
-Đọc đồng thanh :
Hướng dẫn tìm hiểu bài :
-Đọc thầm đoạn 1:
? Điều gì gợi tác giả nhớ những kỉ niệm của buổi tựu trường ?
- Tác giả đã so sánh những cảm giác của mình được nảy nở trong lòng với cái gì?
-Chuyển ý: Đọc và tìm hiểu đoạn 2:
? Trong ngày tựu trường đầu tiên vì sao tác giả lại thấy mọi vật xung quanh có sự thay đổi lớn?
*Giáo viên chốt lại nội dung: Cậu học sinh bỡ ngỡ khi thấy mọi điều đều khác. 
-Chuyển ý: Đọc và tìm hiểu tiếp đoạn 3
? Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngơ,õ rụt rè của đám học trò mới?
*Luyện đọc lại:
-1 học sinh khá đọc diễn cảm toàn bài 
-Giáo viên gọi học sinh tự chọn đoạn văn mình thích thể hiện giọng đọc diễn cảm. Nêu nguyên nhân mình thích khổ thơ đó.
Học thuộc lòng : Một đoạn văn mà em thích ( gọi học sinh xung phong)
Nhận xét, tuyên dương, ghi điểm .
4.Củng cố:
? Tìm các câu văn có hình ảnh so sánh có trong bài?
-Giáo dục tư tưởng cho HS.
5.Dặn dò – Nhận xét :
-Giáo viên nhận xét chung tiết học .
-Về nhà học thuộc lòng bài thơ và chuẩn bị bài sau.
-4 học sinh 
-Nhắc tựa
-Mỗi học sinh đọc từng câu nối tiếp đến hết
( 2 lượt)
-1 học sinh đọc 1 đọan( 2 lượt)
-2 học sinh đọc
-1 học sinh đọc 1 đoạn – kết hợp giải nghĩa 
-4 học sinh đọc lại 2 lượt 
-Chọn nhóm , chọn đọan
-Nhóm đôi , theo dõi lẫn nhau
-Nhóm 2 và nhóm 4 thi đua 
-Cả lớp một lần
-Vào cuối thu khi lá ngoài đường rụng nhiều 
giống như mấy cánh hoa mĩm cười dưới bầu trời quang đãng
-Học sinh trả lời tự do
-Thi đua
-Học sinh trả lời tự do
-Đứng nép bên người thân đi nhẹ..như những cánh chim nhìn quãng trời rộng muốn bay 
-1 học sinh đọc 
-3 - 4 học sinh 
-2 – 3 học sinh . Lớp theo dõi , nhận xét.
-4 học sinh 
-Đọc bài nhiều lần – TLCH.
-Xem trước bài “Trận bóng dưới lòng đường”
Thứ năm, ngày . thángnăm 2006
CHÍNH TẢ: ( nghe_ viết)
 NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC 
I/Yêu cầu:
Nghe viết chính xác đoạn 3 gồm đầu bài và đoạn từ : “Cũng như tôi.cảnh lạ” trong bài “ Nhớ lại buổi đầu đi học” .
Phân biệt s/x; ươn/ ương, eo/oeo tìm đúng các từ ghép ứng với mỗi tiếng đã cho có âm đầu là x/ s; ươn / ương.
II/Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung bài viết và cách trình bày mẫu.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
-Nhận xét bài viết tiết trước.
-D1: khoen chân, đèn sáng, xanh xao
-D2:bỗng nhiên , nũng nịu, khoẻ khoắn.
nhận xét , sửa sai, nhắc nhở.
-Nhận xét ghi điểm .Nhận xét chung
3.Bài mới :
a.Gtb: Giáo viên giới thiệu mục tiêu và y/c giờ học . ghi tựa lên bảng “Nhớ lại buổi đầu đi học” 
b. Hướng dẫn học sinh viết bài:
-Giáo viên đọc bài viết
? Đoạn văn cóù mấy câu?
? Tìm những từ viết hoa? Cho biết vì sao phải viết hoa?
*Luyện viết từ khó:
bỡ ngỡ, nép, quãng trời, rụt rè, ngập ngừng.
-Giáo viên t/c nhận xét,sửa sai .
-Đọc bài cho học sinh viết 
-Dò lỗi bằng bút chì ( Đổi vở chéo) (bảng phụ)
-Tổng hợp lỗi.
-Thu 1 số vở ghi.
c. Luyện tập:
Bài 2:
-Đọc y/c:
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Giáo viên cùng học sinh nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:
Bài 3: Đọc yêu cầu,
-Giao việc cho nhóm 
-D1 : Câu a 
-D2: Câu b 
-Giáo viên phát phiếu học tập, các nhóm làm bài , nêu bài làm .
4.Củng cố :
-Chấm 1 số VBT , nhận xét bài viết của học sinh, tuyên dương những học sinh có tiến bộ, nhắc nhở những học sinh còn nhiều hạn chế.
GDTT: Rèn viết nhanh, đúng, đẹp.
5.Dặn dò – Nhận xét : 
-Nhận xét chung giờ học
-2 học sinh lên bảng 
-cả lớp viết b.con
-Nhắc tựa
-3câu
-Các chữ cái đầu câu, viết hoa.
-Viết b.con , 1hs yếu chậm lên bảng :
kết hợp sửa sai ngay.
-Trình bày vở và ghi bài
-Đổi vở – nhóm đôi
-Giơ tay
-2 bàn nộp bài
-1 học sinh đọc yêu cầu 
-Lớp làm VBT , 2 học sinh lên bảng 
-Lớp nhận xét, bổ sung. 
Bài giải : Nhà nghèo, đường ngoằn ngòeo, cười ngặt nghẽo, ngoẹo.
-1 HS nêu yêu cầu.
-Nhóm 1-3 : Câu a
-N 2 –4: Câu b
-Dán lên bảng bài làm của các nhóm , cả lớp cùng nhận xét, bổ sung, sửa sai.
- Siêng năng - xa -xiết
- mướn -hưởng -nướng
-Luyện viết thêm ở nhà
-Xem trước bài mới.
TOÁN: 
PHÉP CHIA HẾT VÀ PHÉP CHIA CÓ DƯ
I/Yêu cầu:
Giúp học sinh nhận biết phép chia hết và phép chia có dư .
Nhận biết số dư phải nhỏ hơn số chia.
II/Chuẩn bị:
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2.Kiểm tra: Chấm 5 VBT
-Kiểm tra bài tập về nhà. Nhận xét ghi điểm 
 -Nhận xét chung 
3.Bài mới :
a.Gtb:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên bảng “phép chia hết và phép chia có dư” 
b.Vào bài:
-Giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư 
* Phép chia hết:
 -Giáo viên đưa ra ví dụ : Có 8 chấm tròn , chia đều thành 2 nhóm, hỏi mỗi nhóm có mấy chấm tròn?
? Còn thừa chấm tròn nào không? 
žVậy 8 : 2 không thừa, ta nói 8 : 2 là phép chia hết.
-Viết: 8 : 2 = 4
-Đọc: Tám chia hai bằng bốn
* Phép

File đính kèm:

  • docTUAN 06.doc