Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 33

Chính tả

Nghe viết:CÓC KIỆN TRỜI

I . Mục đích yêu cầu:

 Rèn kỹ năng viết chính tả :

v Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ một đoạn bài : “Cóc kiện Trời”.

v Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á.

v Điền đúng vào chỗ trống cácvần dễ lẫn: o/ô.

II . Chuẩn bị

Bảng phụ viết các từ ngữ ở bài tập2 a.

III . Tiến trình ln lớp

1 . Ổn định :

2 . Kiểm tra bài cũ:

- 3 HS viết bảng cả lớp làm giấy nháp các từ : vừa vặn, dùi trống, về, dịu giọng.

- GV Nhận xét .

3 . Bài mới :

Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học- GV ghi đề bài

 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết

- Đọc mẫu lần 1 đoạn viết, tóm tắt nội dung.

-2 HS đọc lại

-Hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày bài viết

+Bài viết có mấy câu?

+ Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ?

-Yêu cầu HS tìm từ khó viết theo dãy

+HS viết từ bảng con.

- GV đọc cho HS viết bài

- Chấm chữa bài

 

doc21 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 410 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n được bằng số mét vải bán được trong cả hai ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba cửa hàng bán được bao nhiêu mét vải ? 
- GV nhắc nhở HS đọc kĩ đề làm vào giấy nháp trước khi làm vào vở. Không được nhìn bài của bạn.
4 . Củng cố - Dặn dò:
- GV thu bài kiểm tra 
- GV nhận xét 
........................................................
Thứ ba ngày 21 tháng 4 năm 2015
THI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Thứ tư ngày 22 tháng 4 năm 2015
THI KIỂM TRA CUỐI NĂM
Thứ năm ngày 23 tháng 4 năm 2015
CHẤM THI,BÁO CÁO 
Thứ sáu ngày 24 tháng 4 năm 2015
	TIẾT: 65	THỂ DỤC
ÔN ĐỘNG TÁC TUNG VÀ BẮT BÓNG CÁ NHÂN, THEO NHÓM 2-3 NGƯỜI
TRÒ CHƠI “CHUYỂN ĐỒ VẬT”
I . Mục đích yêu cầu:
Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2-3 người. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động .
II . Chuẩn bị
 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn tập luyện.
 2) Phương tiện 2-3 em một quả bóng và sân cho trò chơi “ chuyển đồ vật” 
III . Tiến trình lên lớp
1)Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học
-Tập bài thể dục phát triển chung.1lần(2x8 nhịp)
- Chạy chậm trên sân khoảng 200-300m. 
Trò chơi “Tìm người chỉ huy”
2)Phần cơ bản 
* Ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân theo nhóm 2- 3 người . 
+ GV hướng dẫn di chuyển và bắt bóng, mới đầu chỉ là tiến hay lùi xuống, dần dần di chuyển sang phải, sang trái để bắt bóng. Động tác cần nhanh, kheo léo, tránh vội vàng
* Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật”
- GV nêu tên trò chơi, Hướng dẫn cách chơi 
- GV cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình. 
- HS tham gia chơi chủ động đúng luật 
3)Phần kết thúc :
- Đứng thành vòng tròn thả lỏng hít sâu
- GV hệ thống bài 
- Nhận xét giờ học 
Dăn dò : Về nhà ôn tung và bắt bóng cá nhân
....................................................
TIẾT 65
Chính tả
Nghe viết:CÓC KIỆN TRỜI
I . Mục đích yêu cầu:
 Rèn kỹ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác, trình bày bài viết rõ ràng, sạch sẽ một đoạn bài : “Cóc kiện Trời”.
Viết đúng tên 5 nước láng giềng Đông Nam Á.
Điền đúng vào chỗ trống cácvần dễ lẫn: o/ô. 
II . Chuẩn bị
Bảng phụ viết các từ ngữ ở bài tập2 a. 
III . Tiến trình lên lớp
1 . Ổn định :
2 . Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS viết bảng cả lớp làm giấy nháp các từ : vừa vặn, dùi trống, về, dịu giọng.
- GV Nhận xét .
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài : GV nêu yêu cầu tiết học- GV ghi đề bài 
 Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nghe - viết 
- Đọc mẫu lần 1 đoạn viết, tóm tắt nội dung.
-2 HS đọc lại 
-Hướng dẫn HS nhận xét cách trình bày bài viết 
+Bài viết có mấy câu?
+ Những từ nào trong bài chính tả được viết hoa ? Vì sao ? 
-Yêu cầu HS tìm từ khó viết theo dãy
+HS viết từ bảng con.
- GV đọc cho HS viết bài 
- Chấm chữa bài 
Hoạt động 2: Luyện tập 
Bài 2a : 
GV chốt lời giải đúng : 
a) Bru-nây, Đông-ti-mo, In –đô-nê-xi-a, Lào, Cam-pu-chia, 
b) chín mọng, - mơ mộng – hoạt động – ứ đọng.
4 .Củng cố :
- GV nhận xét – tuyên dương.
- Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào vở
 * Nhận xét tiết học 
.......................................................
TIẾT 162
Toán
ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000
I . Mục đích yêu cầu:
Giúp HS củng cố về:
Đọc, viết các số trong phạm vi 10 000.
Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
II . Chuẩn bị
Bảng phụ
III . Tiến trình lên lớp
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ :
- GV nhận xét bài kiểm tra
2 . Bài mới:
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
Hướng dẫn ôn tập 
GV hướng dẫn HS thực hiện từng bài tập, ôn lại kiến thức sau mỗi bài.
Bài 1 : 
- 2 HS đọc yêu cầu 
- 2HS đại diện 2 dãy viết tiếp các số thích hợp vào chỗ trống. Lớp cổ vũ cho 2 bạn. 
Bài 2 : 
- HS lần lượt đọc các số : 36 982 ; 54 175 ; 14 034 ; 8066 ; 71 459 ; 48 307 ; 2003 ; 10 005.
Bài 3 : (H nhĩm c làm cột a,cột 1 câu b)
- HS đọc yêu cầu.
- HS nhắc lại dạng toán và cách làm bài
- HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở.1 HS làm bài ở bảng.
Bài 4 : Viết số thích hợp vào chỗ chấm : 
- Cả lớp làm bài cá nhân vào vở. Gọi HS đọc bài làm; Lớp nhận xét.
- GV nhận xét – chấm 1 số bài 
4 . Củng cố – Dặn dò: 	
- GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm lại bài tập 
.................................................................
TIẾT 65
Tự nhiên xã hội
CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
I . Mục đích yêu cầu:
 * Sau bài học HS có khả năng.
Kể tên các đới khí hậu trên Trái Đất.
Biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
Chỉ trên địa cầu vị trí các đới khí hậu. 
II . Chuẩn bị
Các hình trong sách giáo khoa trang 124, 125
Quả địa cầu.
Tranh, ảnh về thiên nhiên và con người ở các đới khí hậu khác nhau.
Một số hình vẽ phóng tương tự như hình 1 SGK trang 124 và 6 dải màu.
III . Tiến trình lên lớp
1 . Ổn định 
2 . Bài cũ:
-Trái đất quay 1 vòng quanh mặt trời là bao nhiêu ngày?
- 1 năm có mấy tháng, thương có mấy mùa?
- GV nhận xét, đánh giá 
3 . Bài mới : 
Giới thiệu bài : GV giới thiệu trực tiếp “Các đới khí hậu” 
Hoạt động 1 : Làm việc theo cặp
Bước 1 : GV hướng dẫn HS quan sát hình 1 trang 124, SGK và trả lời với bạn theo gợi ý sau : 
- Chỉ và nói tên các đới khí hậu ở Bắc bán cầu và Nam bán cầu ?
- Mỗi bán cầu có mấy đới khí hậu ?
-Kể tên các đới khí hậu từ xích đạo đến Bắc cực và từ xích đạo đến Nam cực ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả làm việc. Các nhóm khác nhận xét . 
Kết luận : Mỗi bán cầu đều có ba đới khí hậu. Từ xích đạo đến Bắc cực hay Nam cực có các đới sau : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới. 
 Hoạt động 2 : Thực hành theo nhóm
Bước 1 :GV hướng dẫn HS cách chỉ vị trí các đới khí hậu : nhiệt đới, ôn đới và hàn đới trên quả địa cầu. 
- GV yêu cầu HS tìm đường xích đạo trên quả địa cầu.
- GV xác định trên quả địa cầu có 4 đường ranh giới giữa các đới khí hậu. Những đường đó là : chí tuyến Bắc, chí tuyến Nam, vòng cực Bắc, vòng cực Nam. Sau đó, GV có thể dùng phấn màu tô đậm 4 đường đó. 
- GV giới thiệu hoặc khai thác vốn hiểu biết của HS nhằm giúp cho các em biết đặc điểm chính của các đới khí hậu.
Bước 2 : HS thực hành trước lớp. 
- HS khác nhận xét phần thực hành của bạn.
- Chỉ trên quả địa cầu vị trí của Việt Nam và cho biết nước ta nằm trong đới khí hậu nào 
- HS trong nhóm lần lượt chỉ các đới khí hậu trên địa cầu.
Kết luận : Trên Trái Đất, những nơi càng ở gần xích đạo càng nóng, càng ở xa xích đạo càng lạnh. Nhiệt đới : thường nóng quanh năm ; ôn đới : ôn hoà, có đủ bốn mùa ; hàn đới : rất lạnh. Ơû hai cực của Trái Đất quanh năm nước đóng băng. 
Liên hệ: Mỗi loại khí hậu khác nhau thì cĩ sự phân bố các loại sinh vật khác nhau.
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi tìm vị trí các đới khí hậu
Bước 1 : Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm vẽ tương tự như hình 1 trong SGK trang 124 và 6 dải màu 
Bước 2 : 
Khi GV hô “bắt đầu” HS trong nhóm bắt đầu trao đổi với nhau và dán các dải màu vào hình vẽ.
Bước 3 :
 GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm.
 4 . Củng cố - Dặn dò: 
- HS đọc bài học ở Sgk.
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài để tiết sau.
- GV nhận xét tiết học.
Thứ bảy ngày 25 tháng 4 năm 2015
Tập đọc
 Tiết: 99 MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI
I . Mục đích yêu cầu:
 - Đọc rõ ràng, rành mạch.
 - Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
 - Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ).
 - Giáo dục HS yêu quê hương, đồng quêViệt Nam.
II . Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK
III . Tiến trình lên lớp
 Hoạt động 1: Luyện đọc:
 - GV đọc bài thơ.
 - GV hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
 . Đọc từng dòng thơ.
 . Đọc từng khổ thơ trước lớp. 
 . Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
 . Hai nhóm tiếp nối nhau thi đọc ĐT 4 khổ thơ.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
? Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào?
? Về mùa hè, rừng cọ có gì thú vị?
? Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời?
? Em có thích gọi lá cọ là “mặt trời xanh” không? Vì sao?
Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ.
 - HS đọc lại bài thơ. GV hướng dẫn các em đọc bài thơ.
 - HS tự nhẩmhọc thuộc lòng từng khổ, cảbài thơ.
- HS thi HTL từng khổ, cả bài thơ.
Hoạt động nối tiếp: 
- Tiếp tục luyện đọc lại bài. 
- Chuẩn bị: Sự tích chú Cuội cung trăng.
Tốn
 Tiết: 163 ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tt)
I . Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS:
 - Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000. 
 - Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
 - Yêu thích môn toán.
- Giáo dục HS tính nhanh,chính xác.
II . Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
 - HS: SGK
III . Tiến trình lên lớp
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài. 
 Hoạt động 2: Thực hành.
 Bài 1: Điền dấu. 
 - HS nêu yêu cầu.
 - HS tự làm bài. 
 - Nhận xét, chữa bài. 
 Bài 2: Tìm số lớn nhất trong các số sau. 
 - HS nêu yêu cầu.
 - HS làm bài. 
 - Nhận xét, chữa bài. 
 Bài 3: Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn. 
 - HS nêu yêu cầu.
 - HS làm bài.
 - Nhận xét, chữa bài. 
 Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng. 
 - HS nêu yêu cầu. 
 - HS tự làm bài.
 - Nhận xét, chữa bài. 
 Hoạt động nối tiếp:
- Xem lại bài. 
 - Chuẩn bị: Ôn tập bốn phép tính trong phạm vi 100 000.
Thứ hai ngày 27 tháng 4 năm 2015
TIẾT 66
CHÍNH TẢ
NGHE VIẾT: QUÀ CỦA ĐỒNG ĐỘI
I . Mục đích yêu cầu:
Nghe - viết đúng chính tả một đoạn trong bài Quà của đồng nội
Làm đúng các bài tập có âm o/ô
II . Chuẩn bị
 - Bảng lớp ghi nội dung bài tập 2a
III . Tiến trình lên lớp
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ : 
-3HS viết bảng lớp. Cả lớp viết vào bảng con các từ : Bru-nây, Cam-pu-chia, Đông-Ti-mo, 
In-nê-đô-si-a, Lào.
GV nhận xét – sửa sai 
3 .Dạy bài mới :
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết chính tả 
a.Hướng dẫn chuẩn bị 
GV đọc 1 lần đoạn viết, tóm tắt nội dung.
Giúp HS nắm nội dung và cách trình bày.
+Yêu cầu HS tìm những chữ khó khi viết.
b. GV đọc để HS viết
c. Chấm chữa bài 
Chấm nx 5-7 bài, nhận xét từng bài về các mặt : nội dung bài chép (đúng /sai),chữ viết (đúng/sai, sạch /bẩn, đẹp/ xấu), cách trình bày (đúng/sai, đẹp/ xấu).
Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b : HS đọc đề.
- 1HS lên bảng phụ - lớp làm vở nháp
-HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
- GV chốt lại lời giải đúng 
 ở trong- rộng mênh mông – cánh đồng.(thung lũng) 
4 . Củng cố dặn dò
-HS đọc lại bài chính tả.
 Nhận xét tiết học, nhắc nhở ghi nhớ chính tả để không viết sai.
......................................................
TIẾT 164
Toán
ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000
I . Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS :
Củng cố về cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm , viết) các số trong phạm vi 
 100 000.
Giải bài toán bằng các cách khác nhau.
II . Chuẩn bị
Bảng phụ
III . Tiến trình lên lớp
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
-3 HS lên làm bài tập 3
 - GV nhận xét 
3 . Bài mới 
Giới thiệu bài :“Ôn tập  phạm vi 10 000 ”
Hướng dẫn ôn tập 
Bài 1 : Tính nhẩm : 
- 2 HS đọc bài toán 
HS lần lượt đứng dậy nêu kết quả bằng miệng các phép tính. 
Bài 2 : Đặt tính rồi tính. 
 Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính, cách thực hiện cộng , trừ, nhân , chia.
- HS làm bảng con – HS lên bảng làm. 
Dãy a) 
39178 + 25706 ; 86271 – 43954
 412 x 5 ; 25968 : 6 
Dãy b) 
 58427 + 40753 ; 26883 – 7826 
 6247 x 2 ; 36296 : 6 
Bài 3 : - 2 HS đọc bài toán .
Hướng dẫn HS phân tích đề.
Tổ chức cho HS giải bằng các cách khác nhau.
- Gv chấm điểm một số bài. 
- GV nhận xét.
4 . Củng cố - Dặn dò :
Hỏi lại bài 
Về nhà học và chuẩn bị bài sau.
.............................................................
TIẾT 33
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa Y
I . Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ hoa Y
- HS viết đúng tên riêng : Phú Yên
- Viết câu ứng dụng :Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà / Kính già, già để tuổi cho bằng chữ cỡ nhỏ.
II . Chuẩn bị
Mẫu các chữ Y
Tên riêng Phú Yên và câu ca dao trên viết trên dòng kẻ ô li 
III . Tiến trình lên lớp
1 . Ổn định 
2 . Kiểm tra 
- HS nộp vở tập viết để kiểm tra bài ở nhà.
- Một HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học ở bài trước.
- Hai HS viết bảng lớp các tư ø: Đồng Xuân, Tốt , Xâu.
- GV nhận xét.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. ôn chữ hoa Y
Hoạt động 1: Luyện viết bảng con.
a. Luyện viết chữ hoa Y
- HS tìm các chư õhoa có trong bài 
- GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :P, Y, K 
* GV giới thiệu chữ mẫu 
- GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét.
- GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
b) Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
GV giới thiệu : Phú Yên là tên một tỉnh ở ven biển miền Trung. 
GV gắn mẫu tên riêng theo cỡ nhỏ. Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
c) Luyện viết câu ứng dụng .
GV giúp các em hiểu nội dung câu tuc ngữ : Câu tục ngữ khuyên người ta yêu trẻ em, kính trọng người già và nói rộng ra là sống tốt với mọi người. Yêu trẻ thì được trẻ yêu. Sống tốt với mọi người thì sẽ được đền đáp.
Hoạt động 2: Viết vào vở Tập viết
-GV yêu cầu HS viết bài vào vở.
-GV theo dõi HS viết bài 
-GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố - Dặn dò 
-HS đọc lại câu ca dao vừa viết
-Về nhà viết bài ở nhà 
- Chuẩn bị bài sau
......................................................
TIẾT 66
Tự nhiên xã hội
BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I . Mục đích yêu cầu:
Sau bài học HS có khả năng :
Phân biệt được lục địa, đại dương.
Biết trên bề mặt trái đất có 6 châu .
II . Chuẩn bị
Các hình trong sách giáo khoa trang 126, 127.
Tranh ảnh về lục địa và đại dương.
Một số lược đồ phóng to.
III . Tiến trình lên lớp
1 .Ổn định 
2 . Bài cũ
 HS nhắc lại các đới khí hậu đã học.
- GV nhận xét 
3 . Bài mới: 
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.- Ghi đề.
 Hoạt động 1 : Thảo luận cả lớp 
Bước 1 : GV yêu cầu HS chỉ đâu là nước và đâu là đất trong hình 1 SGK trang 126.
Bước 2 : 
- GV chỉ cho HS biết phần đất và phần nước trên quả địa cầu (màu xanh lơ hoặc xanh lam thể hiện phần nước).
- GV hỏi : Nước hay đất chiếm phần lớn trên bề mặt trái đất. 
 Bước 3 : GV giải thích một cách đơn giản kết hợp minh hoạ bằng tranh ảnh để các em biết thế nào là lục địa, thế nào là đại dương. 
+ Lục địa : là những khối đất liền lớn trên bề mặt trái đất.
+ Đại dương : Là những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc phần lục địa.
 Kết luận : Trên bề mặt trái đất có chỗ là đất, có chỗ là nước. Nước chiếm phần lớn hơn trên bề mặt trái đất. Những khối đất liền lớn trên bề mặt Trái Đất gọi là lục địa. Phần lục địa được chia thành 6 châu lục. Những khoảng nước rộng mênh mông bao bọc lục địa gọi là đại dương. Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương. 
* LIÊN HỆ: Các loại địa hình trên trái đất bao gồm : sơng, núi, biển...là thành phần tạo nên mơi trường sống của con người và các sinh vật. 
Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm
Bước 1 :HS trong nhóm làm việc theo gợi ý 
+ Có mấy châu lục ? Chỉ và nói tên các châu lục trên lược đồ hình 3
+ Có mấy đại dương ? Chỉ và nói tên các đại dương trên lược đồ hình 3.
+ Chỉ vị trí nước Việt Nam trên lược đồ. Việt Nam ở châu lục nào ? 
 Bước 2 : 
 Kết luận : trên thế giới có 6 châu lục : Châu Á, Châu Aâu, Châu Mĩ, châu Phi, châu Đại dương, châu Nam Cực và 4 đại dương : Thái Bình Dương, Aán Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương.
Hoạt động 3 : Chơi trò chơi tìm vị trí các châu lục vá các đại dương
Bước 1 : Chia nhóm và phát cho mỗi nhóm một lược đồ câm, 10 tấm bìa nhỏ ghi tên các châu lục và đại dương.
Bước 2 : Khi Gv hô “bắt đầu” HS trong nhóm trao đổi với nhau và dán các tấm bìa đó vào lược đồ câm.
Bước 3 : 
- HS trong nhóm làm xong thì trưng bày sản phẩm của nhóm trước lớp.
- Nhóm nào xong trước, đúng và đẹp, nhóm đó thắng cuộc.
- GV đánh giá kết quả làm việc của từng nhóm. 
4 . Củng cố dặn dò
-HS đọc bài học ở Sgk
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bị bài tiết sau
........................................................
Thứ ba ngày 28 tháng 4 năm 2015
NGHĨ LỄ 10/3
Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2015
TIẾT 66
THỂ DỤC
ƠN ĐỘNG TÁC TUNG BẮT BĨNG THEO NHĨM 3 NGƯỜI
 TRÒ CHƠI “ CHUYỂN ĐỒ VẬT ” 
I . Mục đích yêu cầu:
Ôn động tác tung và bắt bóng theo nhóm ba người. Yêu cầu thực hiện động tác ở mức tương đối đúng.
Học trò chơi “Chuyển đồ vật” Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ động .
II . Chuẩn bị
 1) Địa điểm :sân trường, vệ sinh sạch, thoáng mát, bảo đảm an toàn.
 2) Phương tiện :chuẩn bị 3 em 1 quả bóng và sân cho trò chơi “Chuyển đồ vật”
III . Tiến trình lên lớp
1)Phần mở đầu :
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài giờ học 
- Tập bài thể dục phát triển chung.1 lần 2 x 8 nhịp 
2)Phần cơ bản 
Ôn động tác tung và bắt bóng nhóm 3 người. 
GV hướng dẫn cách di chuyển và bắt bóng. Khi di chuyển cần nhẹ nhàng, nhanh nhẹn, vừa tầm kheo léo bắt bóng hoặc tung bóng.
- Nhảy dây kiểu chụm hai hai chân.
- Chơi trò chơi “Chuyển đồ vật ”
 GV nêu tên trò chơi, Hướng dẫn cách chơi 
 GV cho HS chơi thử 1-2 lần để hiểu cách chơi và nhớ tên hàng của mình. 
 HS tham gia chơi chủ động đúng luật 
Khi các em chơi, GV làm trọng tài và thống nhất với các đội khi chạy về, các em cần chú ý chạy bên phải của đội hình, tránh tình trạng xô vào nhau. 
3)Phần kết thúc :
- Đứng thành vòng tròn, cúi người thả lỏng. 
- GV hệ thống bài 
Dăn dò : Về nhà ôn động tác tung và bắt bóng cá nhân. 
TIẾT 33
Tập làm văn
GHI CHÉP SỔ TAY
I . Mục đích yêu cầu:
. Rèn kĩ năng đọc hiểu : 
Đọc bài báo Alô, Đô-rê-mon thần thông đây !, hiểu nội dung, nắm được ý chính trong các câu trả lời của Đô-rê-mon (về sách đỏ ; các loài động , thực vật có nguy cơ tuyệt chủng).
2.Rèn luyện kĩ năng viết : 
Biết ghi vào sổ tay những ý chính trong các câu trả lời của Đô -rê-mon. 
II . Chuẩn bị
Tranh, ảnh một số loài động vật quý hiếm được 

File đính kèm:

  • docTUAN 33.doc