Giáo án dạy Khối 3 Tuần 4

TẬP ĐỌC:

 ÔNG NGOẠI

I/ Mục tiêu

Rèn luyện kĩ năng đọc

 Đọc đúng các từ thường sai do tiếng địa phương. Ngắt nghỉ đúng chỗ giữa các dòng thơ.

 Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.

Rèn luyện kĩ năng nghe:

 Hiểu được từ ngữ mới và biết cách dùng từ trong bài: Loang lỗ

 Nắm được nội dung bài thơ. Hiểu được tình cảm của ông đối với cháu và trách nhiệm của con cháu đối với ông.

II Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa bài đọc.

 Bảng phụ khổ thơ cần hướng dẫn.

 

doc21 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 827 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Khối 3 Tuần 4, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Phần kết thúc:
GV cùng HS hệ thống lại bài học
GV nhận xét tiết học.
5-6 phút
20-25 phút
8-10 phút
4-5 phút
Lớp trưởng tập hợp lớp và báo cáo sĩ số.
Giậm chân tai chỗ vỗ tay theo nhịp. Chạy châm vòng tròn quanh sân trường 100m.
Đứng nghiêm nghỉ quay trái quay phải, điểm số cho đến hết.
HS tập hợip theo khẩu lệnh của GV.
Lớp trưởng điều hành cả lớp thực hiện. (yêu cầu thực hiện tương đối chính xác các động tác).
Các tổ thi nhau thực hiện.
HS chú ý GV HD cách chơi.
HS học thuộc vần điệu:
“ Xếp hàng thứ tự 
Xin chớ đừng quên
Nào bạn nhanh lên
Đứng vào đúng chỗ”
+ Học sinh chơi thử. Cả lớp cùng chơi.
Học sinh chơi theo tổ nhóm.Các nhóm thi đua nhau chơi.
Học sinh đi thường theo vòng tròn, vừa đi vừa thả lỏng.
Toán : 
KIỂM TRA
I/ Mục tiêu: 
Kiểm tra kết quả ôn tập đầu năm của HS.
Kiểm tra kĩ năng thực hiện phép cộng phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị. Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính.
 II/ Chuẩn bị:
	GV: Đề KT
	HS: Giấy bút.
 III/ Lên lớp: 
Ôn định .
KTBC: KT sự chuẩn bị của HS.
Bài kiểm tra:GV phát đề cho HS KT.
 Đề kiểm tra:
 Bài 1: Đặt tính rồi tính:
327 + 416 ; 561 – 244 ; 462 + 354 ; 728 – 456
Bài 2: khoanh tròn 1/ 3 của số chấm tròn.: * * * *
 * * * *
 * * * *
Bài 3: Mỗi hộp cốc có 4 cái. Hỏi 8 hộp cốc như thế cóbao nhiêu cái?
Bài 4 a/Tính độ dài đường gấp khúc ABCD. Có kích thướt ghi trên hình vẽ.
 	 B	
 D
	 A	C
b/ Đường gấp khúc ABCD có độ dài là mấy mét?
III/ củng cố – dặn dò:
Giáo viên thu bài kiểm tra.
Chính tả :
 NGƯỜI MẸ
I/ Mục tiêu: 
Nghe – viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt bài Ngừơi mẹ.
Biết viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng. Viết đúng các dâu” câu.
Làm đúng các bài tập trong VBT.
II/ Đồ dùng học tập:
Viết sẵn bài lên bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/. Ổn định
2/.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc các từ: ngắc ngứ, ngoặc kép, trung thành, chúc tụng.
GV nhận xét.
3/. Bài mới:
a. Giới thiệu bài- ghi bảng.
GV nêu mục đích YC bài học.
b. Hướng dẫn nghe – viết.
HS chuẩn bị.
GV đọc mẫu bài lần 1.
HD viết bài: 
GV đọc mẫu lần 2.
GV đọc bài cho HS viết : đọc chậm rãi , rõ ràng. Chú Ý nhắc nhở HS cách ngồi viết.
HD làm bài tập chính tả.
Bài tập 2: lựa chọn.
GV HD cách làm.
4/ Củng cố- Dặn dò:
 Gv chấm chữa bài . 
Hnận xét chung tiết học.
HS chép vào bảng con.
HS chuẩn bị dung cụ môn học.
2 HS đọc bài viết. Cả lớp theo dõi bài trên bảng lớp.
HS quan sát nhận xét.Bài văn có 4 câu.
Tìm các tên riêng trong bài: thân chết, thần đêm tối.
HS viết các từ vào bảng con.
HS nêu cách viết và các tên riêng trong bài.
HS chú ý lắng nghe và viết bài.
HS nêu YC bài tập.
Cả lớp làm bài tập 2 (VBT)2 hs lên bảng.
Dãy 1 làm bài tập 3a – dãy 2 làm bài tập 3b.
 1 số HS đọc bài làm của mình- lớp nhận xét.
Tập viết: 
Ôn Chữ Hoa C
I/ Mục tiêu:
Rèn luyện viết chữ hoa cho học sinh .
Dạy kĩ thuật viết chữ hoa cho học sinh , mở rộng vốn từ ,phát triển tư duy cho học sinh.
Rèn tính cẩn thận ,óc thẩm mĩ.
II/ chuẩn bị:
Giáo viên viết sẵn bài vào bảng phụ.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/ổn định:
2/kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét bài tiết trước.
3/bài mới:
a/Giới thiệu bài:
Giáo viên nêu nội dung bài học.
Viết chữ : C,L Cửu Long
 Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra..
b/ hướng dẫn học sinh viết bảng con:
Giáo viên giới thiệu bài viết ,chữ viết. (giảng câu ứng dụng)
Giáo viên học sinh viết chữ hoa.
c/ Hướng dẫn viết bài vào vở:
Giáo viên Yêu cầu HS viết.
Giáo viên chú ý nhắc nhỡ cách ngồi viết,cách để vở,cách cầm bút
d/ Chấm chữa bài:
Giáo viên chấm 5-7 bài. nhận xét rút kinh nghiệm.
4/củng cố ,dặn dò:
Giáo viên nhận xét tiết học.
Nhắc nhở những học sinh chưa viết xong vềø nhà viết tiếp
HS lắng nghe.
Học sinh viết chữ hoa vào bảng con: C,L
Học sinh viết từ ứng dụng (giải nghĩa từ) 
Cửu Long, Thái Sơn
Viết chữ hoa hai dòng cỡ nhỏ.
viết hai tên riêng 2 dòng cỡ nhỏ.
Viết câu ứng dụng 4 dòng cỡ nhỏ.
Học sinh lắng nghe .
Chú ý viết đúng độ cao, đúng nét, khoảng cách.
 Thứ 4 ngày . tháng .. năm 200
Tự nhiên và xã hội :
HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN
I/ Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
Thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch tim.
Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
II/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 16 - 17.
Sơ đồ hai vòng tuần hoàn (sơ đồ câm) và các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của hai vòng tuần hoàn.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/.Kiểm tra bài cũ:
3/. Bài mới:
Hoạt động 1: Thực hành
Giáo viên hướng dẫn nghe nhịp đập của tim (theo hình 1 và hình 2 SGK).
GV làm mẫu.
GVKL: Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập , máu không lưu thông được trên các mạch máu cơ thể sẽ chết.
Hoạt động 2: Giáo viên yêu cầu học sinh QS H3/ SGK.
Giáo viên nêu KL SGK.
_GV nêu KL SGK
4/ Củng cố:
GV tổ chức trò chơi ghép hình sơ đồ câm hình 3 SGK.YC mỗi nhóm ghép đúng tên vị trí trong hình.
GV nhận xét –tuyên dương.
5/. Dặn dò:
Học sinh về nhà xem lại bài và chuẩn bị trước bài “Vệ sinh cơ quan tuần hoàn”
HS thực hành nghe nhịp đập tim the nhóm đôi. Sau đó trình báo cáo kết quả của mình trước lớp. Số nhịp đập trên phút của tim và mạch máu. Trình bày tương đối không cần chính xác.
- Học sinh quan sát hình 3 trang 17 SGK theo
- Nêu được động mạch, tĩnh mạch . và mao mạch trên sơ đồ.
- Chỉ và nói được chức năng đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ.
_Đại diện các nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
_Đại diện mỗi dãy 2 HS lên thực hiện, dãy nào thực hiện nhanh chính xác là dãy đó thắng.
Luyện từ và câu :
 TỪ NGỮ VỀ GIA ĐÌNH:
ÔN TẬP CÂU:AI LÀM GÌ?
I/ Mục tiêu:
Mở rộng vốn từ về gia đình.
Tiếp tục ôn kiểu câu.
II/ Đồ dùng dạy học:
Giáo viên viết sẵn bài tập lên bảng
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
/. Ổn định
2/.Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên kiểm tra bài tập 1 và tiết trước. Nhận xét-ghi điểm
3/. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài:
Giáo viên giới thiệu trực tiếp
b/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:SGK
Giáo viên viết các từ học sinh nêu lên bảng lớp.
Bài tập 2:SGK.HS đọc YC.
GV HD HS làm bài.
Thảo luận nhóm sau đó nêu kết quả.
Bàitập 3:SGK- HS đọc YC
HD HS làm bài tập.
4/ Củng cố – Dặn dò :
Trò chơi thi đặt câu theo mẫu « Ai là gì ? »
Tìm vài từ chỉ gộp nói về gia đình.
Về nhà chuẩn học bài và chuẩn bị bài sau.
Nhận xét giờ học.
Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh nêu miệng, nhiều học sinh tìm từ và nêu lên: cô dì, chú bác, anh chị em, dì dượng,.
Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
Học sinh làm bài tập 2 vào vở bài tập, 3 học sinh lên bảng. sau đó một số học sinh đọc bài làm của mình trước lớp.
* Cha mẹ đối với con cái:
câu c và d.
* Con cháu đối với ông bà cha mẹ:
câu a và câu b
*Anh chị em đối với nhau:
 Câu e vàù câu g
-Học sinh nêu yêu cầu bài tập
-Thực hiện đúng với Yêu cầu của bài vào vở bài tập, rồi đoc bài làm của mình trước lớp.
Vd:-Câu a:Bạn Tuấn là anh của Lan.
Bạn Tuấn là đứa con ngoan.
Bạn Tuấn là.Bạn Tuấn là
-Câu b/ Bạn nhỏ là cô bé rất ngoan. Bạn nhỏ là cô bé.. Bạn nhỏ là cô bé.. Bạn nhỏ là cô bé  Bạn nhỏ là cô béBạn nhỏ là cô bé..
-HS tham gia chơi tích cực.
Lắng nghe rút kinh nghiệm.
TOÁN: 
BẢNG NHÂN 6
I/ Mục tiêu:
Giúp học sinh :
Tự lập và học thuộc bảng nhân 6.
Củng cố ý nghĩa của bảng nhân và giải tóan bằng phép tính.
II/ Đồ dùng dạy học:
Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn.
III/các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/Ổn định:
2/Kiểm tra bài cũ:
Giáo viên nhận xét bài kiễm tracủa HS .
3/Bài mới:
Giới thiệu bài _ghi tựa.bảng nhâ 6
Giáo viên treo đưa các ví dụ lên bảng. từ đó hướng dẫn học sinh lập bảng nhân 6 theo thứ tự từ:
6 x1 = 6, ,6 x 10 = 60.
- Học sinh lần lượt đọc thuộc bảng nhân 6.
- Thi đọc thuộc bảng nhân 6.
Luyện tập:
Bài 1 (SGK)Tính nhẩm.
Bài 2 (vở bài tập)
HS đọc YC bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Gọi 1 HS lên bảng làm bài – Lớp làm vào VBT.
Thu 5 vở Hs chấm điểm. Nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò
Trò chơi tiếp sức.
6 ; 12 ; 18 ;  ; 36 ;  ;  ; 60
6 ; 12 ; 18 ;  ; 36 ;  ;  ; 60
Những số từ 6.60 có ý nghĩa như thế nào đối với bảng nhân 6?
GV nhận xét tiết học.
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên .
Cùng giáo viên sử dụng những tấm bìa có 6 chấm tròn, rồi lần lượt rút ra bảng nhân 6.
Học sinh nắm được tính chất giao hoán giữa phép nhân và phép cộng có các số hạng bằnh nhau.
6 x 1 = 6 6 x 6 = 36
6 x 2 = 12 6 x 7 = 42
6 x 3 = 18 6 x 8 = 48
6 x 4 = 24 6 x 9 = 54
6 x 5 = 30 6 x 10 = 60
- Học sinh lần lượt đọc bảng nhân 6
- Học sinh nêu yêu cầu bài toán. tính tích của các phép tính. Học sinh lần lượt nêu miệng.
- Học sinh nêu yêu cầu bài toán. Học sinh nắm được điều bài toán đã cho và điều bài toán yêu cầu cần tìm.Từ đó suy nghĩ để đặt lời giải và tìm ra phép tính trong bài. Học sinh giải bài toán trong VBT.
Giải
 6 x 3 = 18 (quả)
 ĐS : 18 quả 
- 1 số học sinh đọc bài làm của mình cho các bạn nhận xét.
- 2 nhóm mỗi nhóm cử 4 em lên thi đua điền số vào chỗ trống. Nhóm nào thực hiện chính xác nhóm đó thắng.
- Lớp nhận xét- tuyên dương.
- Những số từ 660 là tích của bảng nhân 6.
- 3 học sinh đọc thuộc bảng nhân.
Học sinh về nhà đọc thuộc bảng nhân 6. 
TẬP ĐỌC:
 ÔNG NGOẠI
I/ Mục tiêu
Rèn luyện kĩ năng đọc
Đọc đúng các từ thường sai do tiếng địa phương. Ngắt nghỉ đúng chỗ giữa các dòng thơ. 
Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật.
Rèn luyện kĩ năng nghe:
Hiểu được từ ngữ mới và biết cách dùng từ trong bài: Loang lỗ
Nắm được nội dung bài thơ. Hiểu được tình cảm của ông đối với cháu và trách nhiệm của con cháu đối với ông.
II Đồ dùng dạy học:
Tranh minh họa bài đọc.
Bảng phụ khổ thơ cần hướng dẫn.
III Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
Giáo viên hỏi lại bài tiết trước.
Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3/. Bài mới
-Giáo viên treo tranh bài học lên bảng và giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên đọc mẫu lần 1.
Giáo viên hướng dẫn cách đọc bài.
HS luyện đọc từng câu.
HS luyện đọc từng đoạn. Kết hợp giải nghĩa từ khó SGK.
Bài có 12 câu và 4 đoạn
HS luyện đọc theo nhóm.
HS thi đọc theo nhóm.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung bài
Giáo viên đặt câu hỏi trong SGK
Câu 1:Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?
Câu 2:Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào?
Câu 3:Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường?
Câu 4:Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?
Giáo viên chốt lại: Vì ông dạy bạn những chữ cái đầu tiên, dẫn bạn đến trường học, nhấc bỗng bạn trên tay, cho bạn gõ thử vào chiếc trống trường đầu tiên.
Giáo viên đọc mẫu
Giáo viên hướng dẫn đọc đoạn 3: 
Ông cháu mình . . . sau này
Luyện đọc phân vai
Nhận xét tuyên dương.
4/. Củng cố: 
? Em thấy tình cảm của hai ông cháu trong bài văn như thế nào?
Giáo viên chốt lại: Bạn nhỏ trong bài có 1 người ông hết lòng yêu cháu, chăm lo cho cháu. Bạn nhỏ mãi mãi biết ơn ông-người thầy đầu tiên trước ngưỡng cửa nhà trường.
5/. Dặn dò:Về nhà đọc lại kĩ bài và xem trước bài “Người lính dũng cảm”
Học sinh nhắc lại bài “Mẹ Vắng nhà ngày bão”
3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và trả lời câu hỏi SGK
Học sinh quan sát tranh trên bảng lớp.
HS lắng nghe.
Học sinh đọc từng câu nối tiếp theo dãy (đọc trôi chảy chính xác câu)
Học sinh đọc bài từng đoạn theo bàn (chú ý ngắt nghỉ đúng dấu chấm câu, dấu phẩy)
Chý ý câu: Thành phố sắp vào thu. Những cơn gió  nhường chổ /  buổi sáng.// trời xanh trên cao,/ sông trong,/ trôi lặng lẽ/ hè phố.//
Trước ngưỡng cửa tiểu học/  ông ngoại -//  của tôi.//
Hiểu và giải nghĩa được từ : loang lổ (SGK)
Học sinh đọc thầm bài và TLCH: (học sinh trả lời nhiều ý kiến khác nhau nhưng phải nắm được theo nội dung sau)
* Không khí mát dịu mỗi sáng; trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những hàng cây hè phố)
* Ông ngoại dẫn bạn đi chợ mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, dán nhãn, pha mực, dạy bạn những chữ cái đầu tiên
* Các em tự phát biểu theo ý của mình.
* Học sinh phát biểu
Học sinh đọc đoạn 3 CN-ĐT lớp
1 học sinh đọc lại toàn bộ bài
Chọn HS đọc theo vai.
Tình cảm 2 ông cháu trong bài văn rất sâu đậm
Thứ 5 ngày. tháng .. năm 200.
CHÍNH TẢ:
 ÔNG NGOẠI
I/. Mục đích:
Nghe – Viết trình bày lại đoạn 3 của bài Ông ngoại 
Chính xác đoạn văn, tóm tắt nội dung truyện “ Ông Ngoại”
Biết viết hoa các chữ đầu câu và nhớ cách viết những từ khó.
Làm đúng các bài tập.
II/. Đồ dùng học tập
Bảng phụ viết sẵn các bài tập. 
III/. Các hoạt động dạy học
Hoạt động giáo viên 
Hoạt động học sinh 
1/. Ổn định
2/. Kiểm tra bài cũ
- Giáo viên đọc, học sinh viết
- Giáo viên nhận xét 
3/. Bài mới
Giới thiệu bài:
- Giáo viên nêu mục đích, yêu cầu bài học
Hướng dẫn học sinh nghe, viết:
a.Hướng dẫn chuẩn bị:
b. Giáo viên đọc, học sinh viết bài vào vở
- Giáo viên đọc tốc độ vừa phải, rõ ràng
- Giáo viên chú ý nhắc nhở học sinh 
c. Giáo viên chấm chữa bài
Giáo viên thu vở chấm bài – nhận xét bài của học sinh 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả
a/. Bài tập 2
- Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi trò chơi tiếp sức
b/. Bài tập 3: Lựa chọn
4/. Củng cố – dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Học sinh về nhà xem lại bài viết 
+ 3 học sinh lên bảng viết từ: thửa ruộng, dạy bảo, mưa rào, giao việc. Cả lớp viết vào bảng con.
+ Học sinh chuẩn bị vở viết, dụng cụ, kẻ lỗi
+ 2 học sinh đọc bài viết. Cả lớp theo dõi trong SGK
+ Học sinh quan sát, nhận xét 
+ Đoạn văn có 3 câu
+ Nêu những câu cần viết hoa trong bài.
+ Học sinh tìm những tiếng khó thường viết sai: vắng lặng, loang lỗ, trong trẻo. Học sinh viết vào bảng con, 3 học sinh lên bảng.
+ Học sinh viết bài vào vở
+ Học sinh nêu cách viết chính tả, cách ngồi viết
+ Học sinh nghe đọc rồi viết vào vở. (Chú ý viết dấu câu, viết đúng chính tả)
+ Học sinh nộp vở chính tả
+ Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
+ Học sinh chơi trò chơi “tiếp sức”. Hai nhóm thi đua lên bảng làm, nhóm nào nhanh hơn và chính xác sẽ thắng
+ 2 học sinh lên bảng, lớp làm vở bài tập 
Nhận xét – tuyên dương
TOÁN: 
LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Giúp học sinh :
Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6
Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị biều thúc và giải toán
Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
1/. Oån định:
2/. Kiểm tra bài cũ:
Hỏi lại bài tiết trước.
Giáo viên nhận xét – ghi điểm.
3/. Bài mới:
giới thiệu bài- Ghi tựa
Luyện tập:
Bài 1: (SGK) tính nhẩm.
Bài2: (VBT ) tính giá trị biểu thức
Bài 3:
4/. Củng cố dặn dò:
Trò chơi”nhanh lên bạn ơi” 
Giáo viên nhận xét chung tiết học.
* học sinh đọc lại bằng nhân 6.
*1 học sinh lên bảng 6 x 3 = 6 x 2 + ;
6 x 5= 6 x 4+;
* Học sinh nêu yêu cầu bài tập. Lần lượt nêu miệng từng phép tính củng cố lại bảng nhân
* Học sinh nêu yêu cầu bài tập, biết tính giá trị biểu thức, nhâm chia trước, cộng trừ sau.
* 4 học sinh lên bảng, lớp thực hiện vào VBT. Một số học sinh đọc bài làm và cách tính, nhận xét, sửa sai.
* Học sinh đọc bài toán và nắm được đề bàivà yêu cầu bài toán suy nghĩ và giải. Đặt lời giải đúng, ghi chính xác phép tính: 6 x 5 = 30
* 1 học sinh lên bảng – lớp vở bài tập 
* 2 học sinh lên thi đua: 1 em viết tích của các phép tính từ : 6x1 ....6x5, 1 em viết tích của các phép tính từ: 6x6....6x10. Bạn nào thực hiện nhanh, đúng sẽ thắng
* Lớp nhận xét, tuyên dương.
THỂ DỤC: 
ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT. 
TRÒ CHƠI “THI XẾP HÀNG”
I/. Mục tiêu:
Tiếp tục ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đi theo vạch kẽ sẵn, thực hiện tương đối chính xác.
Học đi vượt chướng ngại (thấp), thực hiện được động tác ở mức độ cơ bản đúng
Trò chơi “ Thi Xếp hàng”. Học sinh biết cách chơi và chơi 1 cách chủ động
II/. Địa điểm – phương tiện:
Địa điểm: Học tại sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo vệ sinh an toàn
Phương tiện: Chuản bị còi, dụng cụ học động tác vượt chướng ngại vật
Kẻ sân chơi: Trò chơi thi xếp hàng
III/. Nội dung và phương tiện lên lớp
Hoạt động giáo viên
Thời gian
Hoạt động học sinh
1/. Phần mở đầu:
+ Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu bài học
2/. Phần cơ bản:
+ Oân tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số đi qua vạch thẳng
+ Giáo viên theo dõi nhận xét, sửa sai
+ Học động tác vượt chướng ngại vật thấp
+ Giáo viên nêu tên động tác và làm mẫu, giải thích động tác
+ Giáo viên hô khẩu lệng: “Vào chỗ .... bắt đầu”
+ Trò chơi: “Thi xếp hàng”
3/. Phần kết thúc
+ Giáo viên cùng học sinh hệ thống lại bài học
+ Giáo viên nhận xét tiết học
2 phút
8 phút
12 phút
5 phút
+ Lớp trưởng tập hợp lớp. Giậm chân tại chỗ, chạy nhẹ nhàng trên sân trường 100m
+ Học sinh tập hợp thành 1 hàng ngang làm mẫu 1 lần. Sau đó thực hiện theo từng tổ
+ Học sinh chú ý thực hiện theo
+ Khi nghe khẩu llệng của giáo viên thì học sinh nhanh chóng thực hiện. Chú ý thực hiện đúng
+ 1 học sinh nhắc lại cách chơi. Cả lớp cùng chơi
+ Học sinh đi chậm theo vòng tròn, vỗ tay và hát
+ Về nhà ôn lại động tác vượt chướng ngại vật
THỦ CÔNG:
 Gấp Con Ếch (tiết 2)
I/ Mục tiêu : 
HS biết cách gấp con ếch. 
Gấp được con ếch bằng giấy đúng quy trình .
Hứng thú với giờ học gấp hình . 
II/ Chuẩn bị : 
 - Mẫu con ếch được gấp bằng giấy , giấy màu . 
III/ Các hoạt động trên lớp 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
H

File đính kèm:

  • docTUAN 04.doc