Giáo án dạy Khối 2 Tuần 6

Tự nhiên Xã hội. Tiết 6: Tiêu hoá thức ăn.

A/Mục tiêu:

- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.

- Có ý thức ăn chậm nhai kĩ.

-Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no

B/Đồ dùng dạy học:

Tranh cơ quan tiêu hóa.

C/Các hoạt động dạy học:

 

doc17 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Khối 2 Tuần 6, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g phương hướng.
II/ Địa điểm và phương tiện: 
- Địa điểm: Sân trường. 1 còi. Tranh động tác TD
III/ Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG
T.gian
PHƯƠNG PHÁP 
1/ Phần mở đầu:
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
Khởi động
Kiểm tra bài cũ: 4 hs
Nhận xét
2/ Phần cơ bản:
a.Ôn 5 động tác TD đã học:vươn thở, tay, chân, lườn, bụng của bài thể dục phát triển chung
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
 Nhận xét
b.Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
3/ Phần kết thúc:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học
- Yêu cầu nội dung về nhà
4phút
26phút
16phút
3-4 lần
 10phút
 5phút
Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
* * * * * * * 
* * * * * * * 
* * * * * * * 
GV
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * * 
 GV
.............................................................................................................
Chính tả (TC). Tiết 11: Mẩu giấy vụn.
A/Mục đích yêu cầu: 
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng lời nhân vật trong bài.
- Làm được BT2 ( 2 trong số 3 dòng a,b,c ) BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B/Đồ dùng dạy học: 
Bảng phụ viết đoạn văn cần tập chép. Vở BT.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết: tìm kiếm, mỉm cười, long lanh, non nước,
Nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới. Giới thiệu bài: Hôm nay các em tập chép lại đúng 1 đoạn trích của truyện "Mẩu giấy vụn".
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (22p).
-GV treo bảng có đọan tập chép.
-GV đọc mẫu.
+Câu đầu tiên trong bài chính tả có mấy dấu phẩy?
+Tìm những dấu câu khác trong bài chính tả?
-Hướng dẫn HS luyện viết từ khó: bỗng, mẩu giấy, nhặt lên, sọt rác,
-Hướng dẫn HS nhìn bảng chép bài.
-Chấm bài: 5-7 bài.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (13p).
-BT 2/50: Gọi HS đọc đề.
Hướng dẫn HS điền:
Mái nhà, máy cày.
Thính tai, giơ tay.
Chải tóc, nước chảy.
-BT 3a/50: Hướng dẫn HS điền chữ trong ngoặc đơn vào chỗ trống:
a) Sa xuống, xa xôi, phố xá, đường sá.
c. Hoạt động nối tiếp:
-Gọi HS viết lại: giơ tay, sọt rác.
-Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét.
Bảng con.
Nhận xét.
Quan sát.
2 HS đọc lại.
2 dấu phẩy.
., ;, -, " ", !
Bảng con.
Chép vở.
Điền ai, ay.
Nhận xét.
Đọc đề. Tự làm vào vở. Đọc - nhận xét. Tự chấm bài.
Bảng.
..................................................................................................................
Kể chuyện. Tiết 6: Mẩu giấy vụn.
A/Mục đích yêu cầu: 
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn
- HS khá,giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện ( BT2)
B/Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa trong SGK.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Chiếc bút mực.
Nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới. Giới thiệu bài: 
Các em đã học bài tập đọc "Mẫu giấy vụn" rồi. Hôm nay, các em dựa vào tranh và bài tập đọc kể lại từng đọan câu chuyện này.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS kể chuyện (32p).
-Yêu cầu HS nhìn vào tranh và tập kể.
-Chia nhóm thảo luận.
-Gọi HS kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện.
-Phân vai dựng lại câu chuyện.
-Bình chọn những HS kể chuyện hay nhất.
b. Hoạt động nối tiếp:
-Gọi 4 HS kể lại 4 đọan câu chuyện.
-Qua bài này khuyên chúng ta điều gì?
-Về nhà tập kể lại câu chuyện - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
3 HS kể nối tiếp hoàn chỉnh câu chuyện. Nhận xét.
Dựa theo tranh kể chuyện.
Mỗi nhóm 1 tranh.
Đại diện kể. Nhận xét.
4 HS đóng 4 vai.
........................................................................................................
Thứ tư ngày 25 tháng 9 năm 2013
Toán. Tiết 29: 47 + 25
A/Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 25.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán bằng một phép cộng Bài 1 (cột 1,2,3 )Bài 2 (a, b, d, e )Bài 3 
B/Đồ dùng dạy học: 
6 bó que tính và 12 que tính rời.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
-Nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 
a. Ho¹t ®éng 1: Giới thiệu phÐp cộng 47 + 25 (17p).
-GV nêu bài toán dẫn đến phép tính 47 + 25 = ?
-GV ghi: 47 + 25 = 72.
-Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:
b. Hoạt động 2: Thực hành (19p).
-BT 1/28: Gọi HS đọc đề, hướng dẫn HS làm.
-BT 3/28: Gọi HS đọc đề, hướng dẫn tóm tắt và giải.
Giải: 
Số người đội đó có là:
27 + 18 = 45 (người)
 ĐS: 45 người.
c. Hoạt động nối tiếp:
47 + 25 = ?
-Giao BTVN: BT 4/28 à GV hướng dẫn HS làm.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Làm bảng-3 HS.
Nhận xét.
Thao tác trên que tính tìm ra kết quả. Gộp 7 que với 5 que được 12 bó được 1 bó và 2 que lẻ. Như vậy có tất cả 72 que tính.
Bảng con.
HS yếu làm bảng lớp.
Nhận xét.
Cá nhân.
Làm bài vào vở. 1 HS làm bảng (HS yếu). Lớp nhận xét. Tự chấm vở.
52
..............................................................................................................
Tập đọc. Tiết 18: Ngôi trường mới.
A/Mục đích yêu cầu: 
- Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu; bước dầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND: Ngôi trường mới rất đẹp, các bạn HS tự hào về ngôi trường và yêu quý thầy cô, bạn bè,
( trả lời được các CH 1,2 )
B/Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa trong SGK.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Mẩu giấy vụn.
Nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới. Giới thiệu bài: 
Yêu cầu HS quan sát tranh và giới thiệu: Mọi HS đều yêu trường học của mình. Các em càng yêu thích, tự hào khi học học trong ngôi trường mới khang trang, đẹp đẽ. Bài học hôm nay sẽ giới thiệu với các em một ngôi trường mới và tình cảm của một bạn HS với ngôi trường ấy.
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (22p).
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng câu à hết.
-Luyện đọc từ khó: trên nền, thân thương, đáng yêu, lấp ló, trang nghiêm,
-Gọi HS đọc từng đoạn (hướng dẫn cách đọc).
-Giải nghĩa từ mới: lấp ló, bỡ ngỡ, vân,
-Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn HS đọc toàn bài.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài (14p).
-Tìm đoạn văn tương ứng với từng nội dung:
Tả ngôi trường từ xa.
Tả lớp học.
Tả cảm xúc HS dưới mái trường mới.
-Tìm những từ ngữ tả vẻ đẹp của ngôi trường.
-Dưới mái trường mới, bạn HS cảm thấy có những gì mới?
-Thi đọc toàn bài.
c. Ho¹t ®éng nèi tiÕp:
-Ngôi trường em đang học cũ hay mới?
-Em có yêu mái trường của mình không?
-Về nhà đọc và trả lời câu hỏi lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Đọc và trả lời câu hỏi.
Nghe.
Nối tiếp. 
Cá nhân. Đồng thanh. 
Nối tiếp.
Nhóm đôi (Cho HS yếu đọc nhiều).
ĐD nhóm đọc.
Đồng thanh. 
Đoạn 1.
Đoạn 2.
Đoạn 3.
Ngói đỏ, bàn ghế gỗ xoan đào,
Tiếng trống rung động
2 HS.
HS trả lời.
............................................................................................................
Tập viết. Tiết 6: Chữ hoa: Đ
A/Mục đích yêu cầu: 
- Viết đúng chữ hoa Đ ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Đẹp ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Đẹp trường đẹp lớp ( 3 lần ) 
B/Đồ dùng dạy học: 
Mẫu chữ viết hoa: Đ Bảng phụ viết sẵn: Đẹp.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Cho cả lớp viết chữ hoa D, Dân. Nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới. Giới thiệu bài: 
Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em viết chữ hoa Đ
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ hoa (7p).
-GV treo mẫu chữ, yêu cầu HS quan sát và nhận xét.
Chữ hoa Đ cao mấy ô li?
Viết giống chữ D, thêm 1 nét ngang ngắn.
-GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết.
Nhận xét.
Theo dõi, uốn nắn.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết từ ứng dụng (5p).
-Cho HS quan sát chữ: Đẹp.
-Chữ Đẹp có mấy con chữ ghép lại với nhau? Và dấu gì? đặt ở đâu?
-GV viết mẫu từ: Đẹp.
-GV nhận xét, uốn nắn HS.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng (5p).
-Gọi HS đọc: Đẹp trường đẹp lớp. GV giải nghĩa cụm từ.
-GV viết mẫu và hướng dẫn độ cao các con chữ.
d. Hoạt động 3: Hướng dẫn HS viết vào vở TV (18p).
-Viết 1dòng chữ Đ cỡ vừa.
-Viết 1dòng chữ Đ cỡ nhỏ.
-Viết 1dòng chữ Đẹp cỡ vừa.
-Viết 1 dòng chữ Đẹp cỡ nhỏ.
-Viết 1 dòng cụm từ ứng dụng cỡ nhỏ.
-GV theo dõi, uốn nắn HS yếu.
 Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét.
e. Ho¹t ®éng nèi tiÕp: 
-Gọi HS viết lại chữ hoa: §
-Về nhà luyện viết thêm - Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét. 
Bảng con.
5 ôli
Quan sát.
Viết bảng con.
3 con chữ: Đ, e, p
Dấu . đặt 
Quan sát.
Bảng con.
Cá nhân.
Quan sát.
HS viết vở.
Bảng. Gọi HS yếu.
....................................................................................................
Tự nhiên Xã hội. Tiết 6: Tiêu hoá thức ăn.
A/Mục tiêu: 
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Có ý thức ăn chậm nhai kĩ.
-Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no
B/Đồ dùng dạy học: 
Tranh cơ quan tiêu hóa.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Kể tên các bộ phận của cơ quan tiêu hóa?
-GV đưa hình vẽ cơ quan tiêu hóa. Gọi HS lên bảng chỉ từng bộ phận của cơ quan tiêu hóa?
-Nhận xét.
2. Bài mới. Giới thiệu bài: 
Cho HS chơi trò chơi: "Chế biến thức ăn". Để hiểu hơn về tiêu hóa thức ăn, hôm nay cô sẽ dạy các em bài "Tiêu hóa thức ăn" -Ghi.
a. Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hóa ở khoang miệng và dạt dày (12p).
-Bước 1: Thực hành theo cặp.
Nêu vai trò của răng, lưỡi, nước bọt khi ăn?
Vào đến dạ dày thức ăn biến thành gì?
Bước 2: Gọi HS trả lời.
*Kết kuận: Ở miệng thức ăn được răng nghiền nhỏ, lưỡi nhào trộn, nước bọt tẩm ướt và được nuốt xuống thực quản rồi vào dạ dày. Ở dạ dày thức ăn tiếp tục được nhào trộn nhờ sự co bóp của dạ dày 1 phần thức ăn trở thành chất bổ dưỡng.
b. Hoạt động 2: Làm việc với SGK về sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già (10p).
Bước 1: Làm việc theo cặp
Vào đến ruột non thức ăn tiếp tục biến đổi thành gì?
Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? đề làm gì?
Phần chất bã có trong thức ăn được đưa đi đâu?
Ruột già có vai trò gì trong quá trình tiêu hóa?
Tạo sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày?
c. Hoạt động 3: Vận dụng kiến thức đã học vào đời sống (9p).
-Tạo sao chúng ta ăn chậm, nhai kỹ?
-Tạo sao chúng ta không được chạy nhảy, nô đùa sau khi ăn no?
d. Ho¹t ®éng nèi tiÕp:
-Phần chất bổ có trong thức ăn được đưa đi đâu? Để làm gì?
-Trò chơi: BT 2.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
HS trả lời.
HS chỉ trên hình.
Nhận xét.
HS thảo luận cặp.
Đại diện trả lời.
Hỏi và trả lời.
Chất bổ.
Vào máu, nuôi cơ thể.
Xuống ruột già.
Chứa chất bã và đưa ra ngoài.
Tránh bị táo bón.
Thức ăn được nghiền nát làm cho tiêu hóa
Ăn no cần được nghỉ ngơi
HS trả lời.
2 nhóm chơi.
................................................................................................
 Thứ năm ngày 26 tháng 9 năm 2013
Toán. Tiết 29: Luyện tập.
A/Mục tiêu: 
- Thuộc bảng 7 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 47 + 5; 47 25.
- Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng.
Bài 1 Bài 2 ( cột 1, 3, 4 )Bài 3 Bài 4 ( dòng 2 )
B/Đồ dùng dạy học: 
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
-Nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới. Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 
a. Ho¹t ®éng 1: LuyÖn tËp (35p).
-BT 1/29: Hướng dẫn HS nhẩm.
7 + 1 = . ; 7 + 2 =  ; 7 + 3 = 
-BT 2/29: Gọi HS đọc đề.
Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính:
-Nhận xét.
-BT 3/29: Gọi HS đọc đề toán.
Số quả cả hai loại là:
28 + 37 = 65 (quả)
ĐS:65 quả.
-BT 4/29: Hướng dẫn HS nhẩm kết quả các phép tính sau đó so sánh 2 kết quả và điền dấu >, <, =.
Nhận xét.
b. Ho¹t ®éng nèi tiÕp:
-Giao BTVN: BT 4/31.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Giải bảng.
Làm miệng (Gọi HS yếu).
Nhận xét.
Cá nhân.
Bảng con. 
HS yếu làm bảng lớp. Lớp nhận xét.
Làm vào vở.-1HS lên bảng làm. lớp nhận xét. Tự sửa bài.
Đọc đề. Tự làm vào vở. 2 nhóm làm bảng, lớp nhận xét. Đổi vở chấm.
..............................................................................................
Luyện từ và câu. Tiết 6: Câu kiểu : Ai là gì ? Khẳng định, phủ định. Mở rộng vốn từ : Từ ngữ về đồ dùng học tập.
A/Mục đích yêu cầu:
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận câu đã xác định ( BT1 ); đặt được câu phủ định theo mẫu ( BT2 )
- Tìm được một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết đồ vật ấy dùng để làm gì ( BT3) 
GV không giảng giải về thuật ngữ khẳng định, phủ định ( chỉ cho HS làm quen qua BT thực hành )
B/Đồ dùng dạy học: 
Tranh minh họa BT trong SGK. Vở BT.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS viết: sông Đà, thành phố Hồ Chí Minh.
Nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tập đặt câu hỏi cho các bộ phận của kiểu câu trên. Sau đó, học nói, viết theo một số mẫu câu khác nhau, học mở rộng vốn từ về đồ dùng học tập.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm BT (35p).
-BT 1/52: Hướng dẫn HS làm:
GV ghi những câu hỏi đúng.
a)Ai là HS lớp 2?
b)Ai là HS giỏi nhất lớp?
c)Môn học em yêu thích là gì?
-BT 2/52: Chia nhóm làm:
Nhận xét.
a. Em có thích nghỉ học đâu.
b.Em không thích nghỉ học đâu.
c.Em đâu có thích nghỉ học.
d. Đây không phải là đường đến trường đâu.
Đây có phải là đường đến trường đâu.
Đây đâu có phải là đường đến trường.
-BT 3/52: Yêu cầu HS tìm các đồ dùng học tập ẩn trong tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì?
+Có 4 quyển vở: dùng để ghi bài.
+Có 3 chiếc cặp: dùng để đựng sách, vở,
+Có 2 lọ mực: dùng để viết.
+Có 2 bút chì: dùng để vẽ,
b. Ho¹t ®éng nèi tiÕp:
-Tìm một số từ chỉ đồ dùng học tập?
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Bảng con. Nhận xét.
Làm miệng. Nhận xét.
2 nhóm (câu b, c)
Đại diện làm. Nhận xét.
Làm vở.
Đọc bài làm của mình.
Nhận xét.
Đổi vở chấm.
HS trả lời.
...........................................................................................................
Thủ công. Tiết 6: Gấp máy bay đuôi rời (T2).
A/Mục tiêu:
- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn đơn giản, phù hợp. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng.
Với HS khéo tay:
- Gấp được máy bay đuôi rời hoặc một đồ chơi tự chọn. Các nếp gấp thẳng m phẳng. Sản phẩm sử dụng được.
B/Chuẩn bị:
Mẫu máy bay đuôi rời, quy trình gấp máy bay đuôi rời, giấy thủ công.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. Nhận xét.
2. Bài mới. Giới thiệu bài: 
Hôm nay cô và các em tiếp tục gấp máy bay đuôi rời.
a. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS thực hành gấp máy bay đuôi rời (32p).
-Gọi 2 HS lêngấp máy bay đuôi rời vừa thao tác và nêu cách gấp.
-GV nhắc lại các bước gấp.
+Bước 1: Cắt tờ giấy hình chữ nhật thành 1 hình vuông và 1 hình chữ nhật.
+Bước 2: Gấp đầu và cánh máy bay.
+Bước 3: Làm thân và đuôi máy bay.
+Bước 4: Lắp máy bay hoàn chỉnh và sử dụng.
-Hướng dẫn HS thực hành gấp theo nhóm.
-GV theo dõi, uốn nắn các HS yếu.
b. Hoạt động nối tiếp:
-Gọi 1 HS nêu lại quy trình làm.
-Về nhà tập gấp – Chuẩn bị giấy màu, kéo, hồ - Nhận xét. 
Giấy màu, hồ, kéo.
Quan sát.
4 nhóm.
HS nhắc lại.
...................................................................................................................
Đạo đức. Tiết 6: Gọn gàng, ngăn nắp (T2).
A/Mục tiêu: 
- Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào.
- Nêu được ít lợi của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chơi.
- Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi.
- Tự giác thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi.
B/Tài liệu và phương tiện:
Chuẩn bị các tình huống.
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Sách, vở, đồ dùng học tập ở nhà của mình sắp xếp ntn cho gọn gàng, ngăn nắp?
-Em để sách, vở, đồ dùng học tập gọn gàng, ngăn nắp c ó lợi hay có hại? Vì sao?
-Nhận xét.
2. Bài mới. Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài "Gọn gàng, ngăn nắp" để các em biết giữ gìn nhà cửa sạch sẽ.
a. Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống (16p).
-Em vừa ăn cơm xong chưa kịp dọn mâm bát thì bạn rủ đi chơi. Em sẽ
-Nhà sắp có khách, mẹ nhắc em quét nhà trong khi em muốn xem phim hoạt hình . Em sẽ
-Bạn được phân công xếp gọn chiếu sau khi ngủ dậy, nhìn thấy bạn không làm. Em sẽ
à Kết luận: 
-Em cần dọn mâm trước khi đi chơi.
-Em cần quét nhà xong rồi mới xem phim.
-Em cần nhắc và giúp bạn xếp gọn chiếu.
*Kết luận chung: Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng, ngăn nắp nơi ở của mình.
b. Hoạt động 2: Tự liên hệ (14p).
-GV yêu cầu HS giơ tay theo 3 mức độ: a, b, c.
Thường xuyên tự xếp gọn chỗ học, chỗ chơi.
Chỉ làm khi được nhắc nhở.
Thường nhờ người khác làm hộ.
GV đếm số HS theo 3 mức độ - Ghi bảng.
Khen nhóm a và nhắc nhở, động viên các nhóm còn lại học tập các bạn nhóm a.
c. Hoạt động nối tiếp:
-Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch đẹp và khi cần sử dụng thì khỏi mất công phải tìm kiếm. Người sống gọn gàng ngăn nắp được mọi người yêu mến.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Hs trả lời.
Nhận xét.
3 nhóm thảo luận, mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. Đại diện lên đóng vai. 
Nhận xét.
So sánh số liệu giữa các nhóm.
..................................................................................................
Thứ sáu ngày 27 tháng 9 năm 2013
Thể dục. Tiết 12: Tiếp tục ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn 5 động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng. Yêu cầu thực hiện được từng động tác tương đối chính xác, đúng nhịp, đúng phương hướng, đúng theo thứ tự.
II/ Địa điểm và phương tiện: 
- Địa điểm: Sân trường. 1 còi. Tranh động tác TD
III/ Nội dung và phương pháp:
NỘI DUNG
T.gian
PHƯƠNG PHÁP 
1/ Phần mở đầu:
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Giậm chân ..giậm
Đứng lại ..đứng 
Khởi động
Kiểm tra bài cũ: 4 hs
Nhận xét
2/Phần cơ bản:
a.Ôn 5 động tác TD đã học:vươn thở, tay, chân, lườn, bụng của bài thể dục phát triển chung
 Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
 Nhận xét
b.Trò chơi: Kéo cưa lừa xẻ
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
3/ Phần kết thúc:
HS đứng tại chỗ vổ tay hát 
Hệ thống lại bài học
- Yêu cầu nội dung về nhà
4phút
26phút
16phút
3-4 lần
 10phút
 5phút
Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
* * * * * * * 
* * * * * * * 
* * * * * * * 
GV
Đội hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
...................................................................................................
Toán. Tiết 30: Bài toán về ít hơn.
A/Mục tiêu: 
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn 
Bài 1 Bài 2 
B/Đồ dùng dạy học: 
Bảng cài, mô hình quả cam (12 quả).
C/Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
-Nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới. Giới thiệu bài:
 GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng. 
a. Ho¹t ®éng 1: Giới thiệu về bài toán "ít hơn" (17p).
-GV gắn một số quả cam, hỏi có bao nhiêu quả cam.
Hàng dưới ít hơn hàng trên 2 quả. GVtách 2 quả ít hơn, rồi chỉ số quả cam hàng dưới.
Hỏi hàng dưới có mấy quả cam?
Hướng dẫn HS tìm ra lời giải và phép tính:
Số quả cam hàng dưới là:
7 - 2 = 5 (quả cam).
ĐS: 5 quả cam.
b. Ho¹t ®éng 2: Thực hành (18p).
-BT 1/30: Gọi HS đọc đÒ.
Hướng dẫn HS giải: BT cho biết gì? Hỏi gì?
Giải:
V­ên nhµ Hoa cã sè c©y cam lµ:
17 - 7 = 10 (c©y)
ĐS: c©y.
-BT 2/30: Gọi HS đọc đÒ.
Hướng dẫn HS hiểu "thấp hơn" là "ít hơn".
Hướng dẫn HS giải bài: 
Số xăng-ti-mét Bình cao là:
95 - 5 = 90 (cm)
ĐS: 90 cm.
c. Ho¹t ®éng nèi tiÕp:
-Khắc sâu cho HS về bài toán "ít hơn".
-Biết số lớn. Biết phần "ít hơn" của số bé so với số lớn.
-Tìm s

File đính kèm:

  • docTuan 6x.doc