Bài giảng Tiết 2: Đạo đức - Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2)

Đọc rõ ràng toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý.

- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để

- Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).

- KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; lắng nghe tích cực.

- HSY đọc trơn chậm đoạn 1

 

doc48 trang | Chia sẻ: rimokato | Lượt xem: 2723 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Bài giảng Tiết 2: Đạo đức - Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ộng theo nhóm 4
- Yêu cầu các nhóm đưa ra những tranh ảnh các loài vật đã sưu tầm cho cả lớp xem.
- Cùng nhau nói tên các con vật
- Phân tích 3 nhóm (trên không, dưới nước, trên cạn)
Bước 2: Hoạt động cả lớp 
- Đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét chốt lại bài
* KL: Trong tự nhiên có rất nhiều loài vật chúng có thể sống ở khắp mọi nơi , trên cạn, dưới nước, trên không. Chúng ta cần yêu quý và bảo vệ chúng
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
dạy chiều
Toán: Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Củng cố về thực hiện phép cộng, trừ , nhân, chia đã học. 
II. Nội dung:
Bài 1: Tính nhẩm
 2 x 2 = 4 x 6 = 3 x 8 =
 32 : 4 = 12 : 2 = 40 : 4 =
 7 + 3= 18 : 2 = 9 + 9 = 
 16 - 8 = 10 - 9 = 10 - 5 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính
44 + 44
23 + 38
20 + 30
76 - 26
54 - 28
45 - 16
 	 Tập viết: Ôn tập
I. Mục tiêu:
- Viết đúng cờ chữ vừa và cỡ chữ nhỏ của phần bài về nhà.
II. Nội dung:
- GV hướng dẫn HS viết vở tập viết.
- HS viết bài.
- GV quan sát nhắc nhở HS viết bài.
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết tìm thừa số, số bị chia.
- Biết nhân (chia) số tròn chục với số có một chữ số.
- Biết giải bài toán có một phép chia (tr0ng bảng nhân 4).
- HSY thực hiện 1/2 phép tính trong các BT
II. Các hoạt động dạy học
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân 1, bảng chia 1?
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm
- HS hát
- 2 HS đọc 
- GV tổ chức trò chơi Mời bạn 
- HS nối tiếp nhau nêu miệng BT 
 2 x 3 = 6 
 6 : 2 = 3
Bài 2: Tính nhẩm(theo mẫu).
- GVHS mẫu
 a. 20 x 2 = ?
 2 chục x 2 = 4 chục
 6 : 3 = 2 ...
- HS nêu yêu cầu
- HS quan sát, làm miệng
- HS làm bài ra nháp, 3 HS lên bảng
 20 x 2 = 40 
a. 30 x 3 = 90 b. 60 : 2 = 30
b. 40 : 2 = ?
20 x 4 = 80 80 : 2 = 40
 4 chục : 2 = 2 chục 
40 x 2 = 80 90 : 3 = 30
 40 : 2 = 20
 *HSY làm phần a
- GV nhận xét chữa bài
Bài 3: Tìm x 
- HS làm bài vào vở
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm thế nào?
a. x x 3 = 15
 4 x x = 28
 x = 15 : 3
 x = 28 : 4
- Muốn tim số bị chia chưa biết ta làm
 x = 5 
 x = 7
thế nào? 
b. y : 2 = 2
 y : 5 = 3
 y = 2 x 2 
 y = 3 x 5
 y = 4
 y =15
- GV chấm bài chữa phép tính sai
Bài 4: 
* HSY 1 pt phần a, 1 pt phần b
- 2 HS đọc bài toán 
- Bài toán cho biết gì?
 Bài toán hỏi gì?
- Muốn biết 1 tổ được mấy tờ báo ta làm tính gì?
 4 tổ: 24 tờ báo
 1 tổ: ... tờ báo?
- HS nêu
- 1 HS lên bảng giải, lớp giải vở
Mỗi tổ được số tờ báo là:
24 : 4 = 6 (tờ báo)
 Đáp số: 6 tờ báo
* HSY viết phép tính và đáp số	 
Bài 5: HDHS xếp 4 hình tam giác thành hình vuông.
- HS thực hành theo nhóm
4. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét tiết học 
Tiết 2: Luyện từ và câu 
ôn tập 
I. Mục đích , yêu cầu:
- Đọc to rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc HTL từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ tốc độ đọc khoảng 45 tiếng/1 phút ); hiểu nội dung của đoạn (trả lời được câu hỏi về nội dung đoạn đọc).
- Biết cách đặt và trả lời câu hỏi Vì sao? (BT 2, BT 3).
- Biết đáp lời đồng ý của người khác trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT 3). 
II. Đồ dùng dạy học:
- Phiếu ghi tên các bài tập HTL
- Bảng phụ BT2
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
- HS hát
b. Ôn tập:
Bài 1: Kiểm tra HTL (4-5 em)
- HS bốc thăm chuẩn bị 2 phút
- Nhận xét ghi điểm
- Đọc bài, trả lời câu hỏi
Bài 2: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao?
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- 2 học sinh làm miệng
- Bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Vì sao? 
a. Vì khát
b. Vì mưa to
Bài 3: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.
+ Lớp đọc kĩ yêu cầu bài
+ HS làm vào vở
+2 HS lên bảng làm
a. Bông cúc héo lả đi như thế nào?
- GV nhận xét
b.Vì sao đến mùa đông ve không có gì ăn?
Bài 4: Nói lời đáp của em 
- 1 HS đọc yêu cầu
Bài tập yêu cầu em nói lời đáp lời đồng ý của người khác
- 1 cặp HS thực hành đối đáp trong tình huống a
HS 1: (vai hs) chúng em kính mời thầy đến dự buổi liên hoan văn nghệ của lớp em chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam ạ.
HS2: (vai thầy hiệu trưởng) 
Thầy nhất định sẽ đến. Em yên tâm
HS1: (đáp lại lời đồng ý)
Chúng em rất cảm ơn thầy
- HDHS thực hành đối đáp trong các tình huống a,b,c
a. Thay mặt lớp, em xin ảm ơn thầy
b. Chúng em rất cảm ơn cô.
c. Con rất cảm ơn mẹ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
Tiết 3: Âm nhạc
ôn tập bài hát: Chim chích bông
I. Mục tiêu:
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. 
- Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ đơn giản.
II. Giáo viên chuẩn bị:
- Nhạc cụ, băng nhạc
- 1 số động tác phụ hoạ theo nội dung bài 
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát
- Gọi HS hát bài :Chim chích bông 
- 2, 3 HS hát
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hoạt động 1:Ôn tập bài hát
- GVHDHS
- Hát tập thể : Luyện hát giai điệu và đúng lời ca 
- Luyện tập theo tổ nhóm, vừa hát vừa vỗ theo tiết tấu lời ca
c. Hoạt động 2: Hát kết hợp động tác phụ hoạ.
- HDHS làm động tác 
 Chim vỗ cánh 
 Vẫy gọi chim 
- Biểu diễn trước lớp 
 Như mỏ chim mổ vào lòng bàn tay.
- Dùng thanh phách, song loan, trống 
nhỏ, xúc xắc gõ đệm.
d. Hoạt động 3: Nghe nhạc
- Cho HS nghe một ca khúc thiếu nhi.
- Cả lớp lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học
Tiết 4: Thể dục
Trò chơi : tung vòng vào đích
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II. Địa điểm - phương tiện:
- Trên sân trường, còi 12-20 vòng nhựa
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
- Tập hợp lớp 
 + Điểm danh
 + Báo cáo sĩ số 
4-5'
 X X X X 
 X X X 
D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
1-2'
X X X X 
 X X X 
 D
- Cán sự điều khiển
Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy, ôn bài thể dục PTC
2x8 nhịp
B. Phần cơ bản:
 -Trò chơi: Tung vòng vào đích (nêu tên trò chơi, giải thích làm mẫu cách chơi)
18-20'
- Cho 1 HS chơi thử
KC 1,5-2m
- Chia tổ để chơi (khi người trước lên nhặt vòng, người tiếp theo từ vị trí chuẩn bị vào vạch giới hạn )
C. Phần kết thúc:
5/
- Đi đều và hát
x x x x x
- Một số động tác thả lỏng 
x x x x x
- Hệ thống nhận xét
- Giao bài tập về nhà
- Nhận xét giờ học
Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
Học sinh múa hát tập thể
Thứ sáu ngày 1 tháng 4 năm 2011
 Tiết 1: Toán
 Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học.
- Biết thực hiện phép nhân hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính (trong đó có một dấu nhân hoặc dấu chia; nhân, chia trong bảng đã học).
- Biết giải bài toán có phép chia.
- HSY làm 1/2 phép tính trong các BT.
II. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc bảng nhân, chia 4?
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Luyện tập:
Bài 1: Tính nhẩm 
- HS hát
- 2 HS đọc
- Củng cố bảng nhân chia (tính lập phép chia tương ứng )
- HS tự nhẩm nối tiếp đọc kết quả
a. 2 x 4 = 8
 8 : 2 = 4
 3 x 5 = 15
15 : 5 = 3
 8 : 4 = 2
15 : 3 = 5
Cột 3 tương tự
b
2cm x 4 = 8cm 10dm x 5 =50dm
4l x 5 = 20l 12cm : 4 = 3 cm
Bài 2: Tính 
5dm x 3 = 15dm 18l : 3 = 6l
- HS làm nháp
- 4 HS nối tiếp nhau lên bảng làm
a.
3 x 4 + 8 = 12 + 8
 = 20
3 x 10 - 14 = 30 - 14
 = 16
b. 
2 : 2 x 0 = 1 x 0
 = 0
0 : 4 + 6 = 0 + 6 
 = 6
Bài 3: 
* HSY làm phần a
- HS đọc bài toán 
- GV hướng dẫn HS phân tích tóm tắt, giải bài toán
- HS nêu
- HS giải vở, 2 HS lên bảng làm bài
- GV quan sát giúp đỡ
Bài giải
a. Số HS của mỗi nhóm là:
12 : 4 = 3 (học sinh)
 Đáp số: 3 học sinh
b. Số nhóm chia được là:
12 : 3 = 4 (nhóm)
- GV chấm điểm, chữa bài
 Đáp số: 4 nhóm
*HSY làm phần a
4. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2+3: Tập đọc
Kho báu
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc rõ ràng toàn bài; ngắt, nghỉ hơi đúng các dấu câu và cụm từ rõ ý.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để 
- Hiểu nội dung: Ai yêu quý đất đai, ai chăm chỉ lao động trên đồng ruộng, người đó có cuộc sống ấm no hạnh phúc (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).
- KNS: Tự nhận thức; xác định giá trị bản thân; lắng nghe tích cực.
- HSY đọc trơn chậm đoạn 1
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn hướng dẫn đọc
III. Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3. Bài mới:
a. Giới thiệu chủ đề và bài học 
b. Luyện Đọc 
- GV đọc mẫu 
- HS lắng nghe
* Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Chú ý rèn HS đọc đúng từ khó 
* Đọc từng đoạn trước lớp 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trước lớp. 
- HDHS đọc đúng 1 số câu
- HS đọc trên bảng phụ
- Giải nghĩa từ: Hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để
- HS đọc chú giải cuối bài.
* Đọc từng đoạn trong nhóm 
- HS đọc bài theo nhóm 3
*HSY đọc đoạn 1
* Thi đọc giữa các nhóm
- Đại diện nhóm thi đọc
* Đọc ĐT (1 đoạn)
- Cả lớp đọc ĐT đoạn 1
Tiết 2
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài
Câu hỏi 1: Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, sự chịu khó của vợ chồng người nông dân?
- Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu từ lúc gà gáy sáng .. ngơi tay.
- Nhờ chăm chỉ làm lụng 2 vợ chồng người nông dân đã được điều gì? 
- Xây dựng được cơ ngơi đoàng hoàng 
Câu hỏi 2: Hai con trai người nông dân có chăm chỉ làm ăn như cha mẹ không?
- Họ ngại làm ruộng chỉ mơ chuyện hão huyền.
- Trước khi mất người cha cho các con biết điều gì? 
- Người cha dặn dò. Ruộng nhà có 1 kho báu, các con hãy tự đào lên mà dùng.
* HS đọc đọan 2 
- HS đọc thầm
Câu hỏi 3: Theo lời cha 2 người con đã làm gì
- Họ đào bới cả đám ruộng để tìm kho báu mà không thấy. Vụ mùa đến họ đành trồng lúa.
- Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu?
- Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ lên lúa tốt.
- Cuối cùng, kho báu hai người con tìm được là gì? 
- Kho báu đó là đất đai màu mỡ là lao động chuyên cần.
Câu hỏi 5: Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
+ Đừng ngồi mơ tưởng kho báu, lao động chuyên cần mới là kho báu làm nên hạnh phúc ấm no.
+ Đất đai chính là ... ấm no 
+ Ai qúy ... hạnh phúc.
d. Luyện đọc lại
- Cho HS thi đọc truyện
4. Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Liên hệ
- Về nhà đọc lại chuyện
 Tiết 4: Sinh hoạt lớp
 Nhận xét tuần 27
1. Đánh giá các hoạt động trong tuần 27:
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Phương hướng tuần 28:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
xét duyệt của tổ chuyên môn
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*
Tiết 2: Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật (tiết 1)
I. Mục tiêu:
1. HS hiểu:
- Vì sao cần giúp người khuyết 
- Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật 
- Trẻ em khuyết tật có quyền tật có quyền được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ.
2. HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân.
3. HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật.
II. tài liệu phương tiện 
- Phiếu TL nhóm HĐ2 -T1
II. các hoạt động dạy học:
HĐ1: Phân tích tranh
- Cả lớp quan sát tranh
* Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được 1 hành vi cụ thể về giúp đỡ người khuyết tật .
* Cách tiến hành
? Nội dung tranh
? Tranh vẽ gt
- 1 số HS đứng đẩy xe cho 1 bạn bị bại liệt đi học.
Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn khuyết tật ?
+ HS thực hành theo cặp 
KL: Chúng ta cần phải giúp đỡ những bạn khuyết tật để các bạn có T/hiện quyền được học tập.
- Nếu em có mặt ở đó em sẽ làm gì ? Vì sao ? 
* Kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện được quyền học tập
HĐ2 : Thảo luận cập đôi: 
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và 1 số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật
* Cách tiến hành.
- GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp
 - GV gọi HS trình bày kết quả thảo luận
- Thực hành theo cặp (nêu những việc có thể làm để giúp người khuyết tật )
* Kết luận: Tuỳ theo khả năng điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp đỡ nạn nhân bị chất độc da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng các bạn câm điếc.
HĐ3: Bày tỏ ý kiến
* Mục tiêu: Giúp HS có thái độ đúng đối với việc giúp đỡ người khuyết tật.
* Cách tiến hành
- GV nêu lần lượt từng ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình.
- Lớp thảo luận
a, Giúp đỡ người khuyết tật là việc làm của mọi người nên làm.
KL:
- Các ý a,b,c là đúng 
b, Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
- ý kiến b là chưa hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tất đều cần được giúp đỡ.
c. Phân biệt đối  trẻ em
d. Giúp đỡ người  của học 
4. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
- Về nhà sưu tầm tài liệu (bài thơ, bài hát.) về chủ đề người khuyết tật 
**********************************************************
***********************************************************
Tiết 4: Thể dục
Trò chơi : tung vòng vào đích
	I. Mục tiêu:
- Làm quen với trò chơi: Tung vòng vào đích
- Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu tham gia được trò chơi
- Có ý thức học bộ môn
- Tự giác tích cực học môn thể dục
II. địa điểm – phương tiện:
- Trên sân trường, còi 12-20 vòng nhựa
III. Nội dung - phương pháp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
A. phần Mở đầu:
- Tập hợp lớp 
 + Điểm danh
 + Báo cáo sĩ số 
6-7'
 X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
D
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: Giậm chân tại chỗ xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông
1-2'
X X X X X 
X X X X X 
 D
- Cán sự điều khiển
Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, nhảy, ôn bài thể dục PTC
2x8 nhịp
B. Phần cơ bản:
 -Trò chơi: Tung vòng vào đích 
(nêu tên trò chơi, giải thích làm mẫu cách chơi)
18-20'
- Cho 1 HS chơi thử
GH 1,5-2m
- Chia tổ để chơi (khi người trước lên nhặt vòng, người tiếp theo từ vị trí chuẩn bị vào vạch giới hạn )
c. Phần kết thúc:
- Đi đều và hát
- Một số động tác thả lỏng 
- Hệ thống nhận xét
- Giao bài tập về nhà
- Nhận xét giờ học
Tiết 5: HĐNGLL 
Múa hát tập thể
********************************************************
___________________________________________
Tiết 4: Sinh hoạt lớp 
nhận xét chung tuần 27
******************************************************************
Tuần 28
( Từ thứ hai ngày 23 đến thứ năm ngày 26 / 3 Đồng chí Hoàn dạy thay )
Thứ sáu, ngày 27 tháng 03 năm 2009
Tiết 1: Toán
Các số từ 101 đến 110
I. Mục tiêu:
- Giúp HS rèn kĩ năng
- Biết các số từ 101 đến 110 gồm các trăm, các chục, các đơn vị,
- Đọc viết thành thạo các số từ 101 đến 110
- So sánh được các số từ 101 đến 110. Nắm được thứ các số từ 101 đến 110
II. đồ dùng dạy học 
Các hình vuông biểu diễn trăm về các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị 
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc số : 110, 120,200
2. Bài mới 
a. Đọc và viết số 101-110
- Viết và đọc số 101
- GV nêu vấn đề để học tiếp 
(xác định số trăm,số chục,số đơn 
vị) cho biết cần điền số thích hợp nào 
- Cho HS nêu cách đọc số 101
+ Cho hs đọc
- Viết và đọc số 102
- Cho HS nêu cách đọc số 102
- HS đọc 
- Tương tự như các số khác 103,104109
- Cho HS nhận xét và điền số thích hợp vào ô trống, nêu cách đọc.
- GV viết bảng 101109
- Cả lớp đọc 
* HS làm việc cá nhân
- Viết số 105 lên bảng 
- HS nhận xét
- Lấy bộ ô vuông chọn ra hinh vuông và ô vuông tương ứng với số 105
VD: 102,108,103,109
2. Thực hành
Bài 1: Miệng
- 1 HS đọc yêu cầu 
107 (a)
102 (d)
109 (b)
105 (e)
108 (c)
 103 (g)
Bài 2: Số 
- HS làm sgk
- Gọi HS lên điền 
Bài 3: >, < , =
- HS làm bảng con 
- HDHS làm 
101 < 102
106 < 109
102 = 102
103 > 101
105 > 104
105 = 105
109 > 108
109 < 110
Bài 4 : 1 HS đọc yêu cầu
- HS làm vở
- HDHS làm
- Gọi 2 HS lên bảng chữa 
a. Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn 103, 105, 106, 107, 108
b. Viết các số theo thứ tự từ lớn đến bé.110, 107, 106, 103, 100
Đ/S: 4 nhóm
II. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
_________________________________________
Tiết 2: Tập làm văn
đáp lời chia vui
 tả ngắn về cây cối 
I. Mục đích yêu cầu:
1, Rèn kĩ năng nói 
- Biết đáp lại lời chia vui
- Đọc đoạn văn tả quả măng cụt, Biết trả lời câu hỏi về hương vị mùi vị và ruột quả
2, Rèn kĩ năng viết: Viết câu trả lời đủ ý, đúng ngữ ph

File đính kèm:

  • docTuan thu 27 Chung.doc