Giáo án dạy Khối 2 Tuần 33

Tự nhiên và xã hội. Tiết 33: Mặt Trăng và các vì sao

I. Mục tiêu:

- Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.

II. Đồ dùng dạy và học:

- Tranh ảnh trong sách giáo khoa trng 68, 69.

- Một số các bức tranh về Trăng sao .

- Giấy viết , bút vẽ , băng dính .

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 869 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Khối 2 Tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
em kể 1 đoạn .
 -Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện (30 phút)
* Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện: 
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài 1 sách giáo khoa. 
-Dán 4 bức tranh lên bảng như sách giáo khoa . 
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để sắp xếp lại các bức tranh trên theo thứ tự nội dung truyện .
-Gọi học sinh lên bảng sắp xếp lại bức tranh theo đúng thứ tự .
-Gọi học sinh nhận xét .
* Kể lại từng đoạn truyện:
Bước 1 : Kể trong nhóm .
-Yêu cầu học sinh dựa vào tranh minh họa và câu hỏi gợi ý , kể chuyện trong nhóm . Khi 1 học sinh kể . Các em khác trong nhóm theo dõi 
Bước 2 : Kể trước lớp.
-Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể .sau mỗi lượt học sinh kể , gọi học sinh khác lên nhận xét .
-Chú ý : khi học sinh kể , giáo viên có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu thấy các em còn lúng túng :
* Kể lại toàn bộ nội dung truyện: (Dành cho HS khá giỏi
-Yêu cầu học sinh kể theo vai . 
-Gọi học sinh nhận xét bạn .
-Gọi học sinh kể lại toàn truyện .
-Gọi học sinh nhận xét bạn .
-Cho điểm học sinh . 
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân , sự kiện lịch sử và chuẩn bị bài sau .
-3 em.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 em đọc .
-Quan sát tranh minh họa.
-Thảo luận nhóm mỗi nhóm 4 EM . 
-Lên bảng gắn lại các bức tranh .
-1 em nhận xét .
-nghe , ghi nhớ.
-Kể lại trong nhóm . Khi 1 em kể các em khác theo dõi , lắng nghe , nhận xét bổ sung cho bạn 
-Đại diện các nhóm lên kể mỗi em trình bày 1 đoạn .
-Nhận xét các tiêu chí đã nêu.
-1 số em trả lời thành câu chuyện .
-3 em kể theo vai ( Người dẫn chuyện , Vua , Trần Quốc Toản ) , lớp theo dõi để nhận xét .
-1 vài em nhận xét .
-2 em kể .
...................................................................................................
Thứ tư ngày 23 tháng 4 năm 2014
Toán. Tiết 163: Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ nhẫm các số tròn chục, tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
- HS khá, giỏi: làm được BT1 (cột 2).
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng .
a. Hoạt động 1 :Hướng dẫn ôn tập (32 phút)
Bài 1: (cột 1, 3)
-Nêu yêu cầu của bài tập và cho học sinh tự làm bài , sau đó gọi học sinh nối tiếp nhau đọc kết qủa của bài toán . 
-Giáo viên nhận xét bổ sung .
Bài 1: (cột 2) (Dành cho HS khá giỏi)
- Cho học sinh tự làm bài , sau đó gọi học sinh đọc kết qủa của bài toán . 
Bài 2: (cột 1,2,4)
-Nêu yêu cầu của bài và cho học sinh tự làm bài .
-Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính .
-Chữa bài và cho điểm học sinh .
Bài 3: 
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .
-Chữa bài đưa ra đáp án đúng và cho điểm học sinh :
 Bài giải
Số học sinh trường đó có là :
265 + 234 = 499 ( học sinh )
 Đáp số : 499 học sinh .
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Dặn học sinh về nhà ôn luyện bài và làm các bài tập được giao về nhà làm .
-Phải có đầy đủ đồ dùng học tập.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Làm bài vào vở bài tập . 6 em nối tiếp nhau đọc làm của mình trước lớp , mỗi học sinh chỉ đọc 1 con tính . 
-Đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau .
-Làm bài vào vở bài tập . 2 em đọc làm của mình trước lớp . 
-4 em lên bảng làm bài , dưới lớp làm vào vở bài tập.
-1 em nêu.
-Đổi vở chữa bài .
-1 em đọc đề .
-1 em lên bảng làm bài , dưới lớp làm vào vở bài tập.
-Đổi vở để sửa vào vở nếu sai .
...................................................................................................
Tập đọc. Tiết 99: Lượm
I. Mục đích yêu cầu:
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm (trả lời được CH trong sgk, thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu.)
II. Đồ dùng dạy và học: 
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong sách giáo khoa .
- Bảng phụ viết sẵn từ , câu cần luyện đọc .
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ:
-Gọi học sinh lên đọc bài bóp nát qủa cam :
+Đọc đoạn 1 , 2 và trả lời câu hỏi : 1, 2 trong sách giáo khoa .
 -Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc (15 phút)
* Đọc mẫu:
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài lần 1 .
* Luyện phát âm: 
-Trong bài có những từ nào khó đọc ? 
-Giáo viên ghi các từ này lên bảng , đọc mẫu và yêu cầu học sinh đọc lại các từ này .
-Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc lại cả bài . Nghe và chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh .
* Luyện đọc đoạn:
-Yêu cầu học sinh luyện đọc từng khổ thơ . Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu .
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo khổ thơ trước lớp , giáo viên và cả lớp theo dõi để nhận xét .
-Chia nhóm học sinh và theo dõi học sinh đọc theo nhóm .
* Thi đọc giữa các nhóm: 
-Tổ chức cho học sinh thi đọc từng đoạn , đọc cả bài .
* Cả lớp đọc đồng thanh:
Yêu cầu học sinh cả lớp đọc đồng thanh cả bài .
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10 phút)
-Giáo viên đọc mẫu lần 2 .
-Gọi học sinh đọc chú giải .
-Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi hướng dẫn tìm hiểu bài : 
c. Hoạt động 3 : Học thuộc lòng bài thơ (8 phút)
-Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ .
-Gọi học sinh đọc . 
-Yêu cầu học sinh học thuộc lòng từng khổ thơ 
-Giáo viên xóa bảng chỉ để các chữ đầu câu .
-Gọi học sinh học thuộc lòng bài thơ.
-Giáo viên nhận xét ghi điểm . 
4. Củng cố, dặn dò:
-Bài thơ ca ngợi ai ?
 -Nhận xét tiết học .
-Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài và chuẩn bị bài sau .
-2 em. 
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Nghe giáo viên đọc và đọc thầm theo .
- Tìm , đọc .
-Luyện phát âm các từ khó 
-Đọc nối tiếp , mỗi em chỉ đọc 1 câu . Đọc từ đầu cho đến hết bài .
-Luyện đọc từng khổ thơ .
-Nối tiếp nhau đọc các khổ thơ 1 , 2 , 3 , 4 , 5 (Đọc 2 vòng ).
-Lần lượt từng em đọc trước nhóm , các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau . 
-Cả lớp.
-Cả lớp đọc . 
-Theo dõi và đọc thầm theo .
-1 em đọc chú giải .
-Một số em trả lời .
-1 em đọc .
-1 khổ thơ 3 em đọc cá nhân , lớp đọc đồng thanh .
-Đọc thầm .
-Đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp .
-Lắng nghe, ghi nhớ .
-Một vài em trả lời .
...................................................................................................
Tập viết. Tiết 33: Chữ hoa: V (kiểu 2)
I. Mục đích yêu cầu: 
- Viết đúng chữ hoa V- kiểu 2 (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Việt (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Việt Nam thân yêu (3 lần).
II. Đồ dùng dạy và học: 
- Mẫu chữ v hoa đặt trong khung chữ , có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ . 
- Viết mẫu cụm từ ứng dụng: Việt Nam thân yêu.
- Vở tập viết 2 .
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ:
-Gọi học sinh lên viết chữ V và cụm từ ứng dụng 
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ v hoa (7 phút)
* Quan sát chữ mẫu: 
-Chữ V hoa giống chữ hoa nào các em đã học? 
-Chữ V hoa gồm mấy nét ? Là mhững nét nào ? 
-Chữ V hoa cao mấy li ? 
-Vừa giảng quy trình viết vừa tô chữ trong khung chữ : 
-Giảng lại quy trình viết , vừa giảng vừa viết mẫu trong khung chữ . 
* Viết bảng: 
-Yêu cầu học sinh viết chữ V trong không trung và sau đó viết vào bảng con .
-Giáo viên nhận xét , sửa lỗi .
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : Việt Nam thân yêu (7 phút)
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng: 
-Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng . 
-Giải thích : Việt Nam là Tổ quốc thân yêu của chúng ta . 
* Quan sát và nhận xét:
-Cụm từ có mấy tiếng ? Là những tiếng nào ? 
-So sánh chữ V với chữ I ? 
-Những chữ nào có cùng độ cao với chữ V và cao mấy li ?
-Khi viết chữ Việt ta viết nét nối giưã chữ V và chữ i như thế nào? 
* Viết Bảng con: 
-Yêu cầu học sinh viết chữ Việt vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét sửa sai .
c. Hoạt động 3 : Hướng dẫn viết vào vở (16 phút)
-Yêu cầu học sinh lần lượt viết vào vở :
-Giáo viên theo dõi uốn nắn chú ý cách cầm viết , tư thế viết .
-Thu và chấm 1 số bài .
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
-Về viết bài ở nhà .
-2 em. lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Quan sát , suy nghĩ và trả lời 
-Nghe và suy nghĩ .
-Viết theo hướng dẫn của giáo viên.
-1 em đọc .
-1 số em trả lời .
-Viết theo yêu cầu vào bảng con.
-Cả lớp viết vào vở.
...................................................................................................
Tự nhiên và xã hội. Tiết 33: Mặt Trăng và các vì sao
I. Mục tiêu:
- Khái quát hình dạng, đặc điểm của Mặt Trăng và các vì sao ban đêm.
II. Đồ dùng dạy và học: 
- Tranh ảnh trong sách giáo khoa trng 68, 69.
- Một số các bức tranh về Trăng sao . 
- Giấy viết , bút vẽ , băng dính .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ:
+Nêu cách tìm phương hướng bằng mặt trời . 
+Có mấy hướng chính? là những hướng nào? 
-Giáo viên nhận xét cho điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : quan sát tranh và trả lời câu hỏi (10 phút)
-Treo tranh 2 lên bảng , yêu cầu học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi :
1/ Bức tranh chụp cảnh gì ? 
2/ Em thấy Mặt Trăng hình gì ? 
3/ Thực tế quan sát ban đêm có Trăng em thấy Mặt Trăng tròn nhất vào những ngày nào?
4/ Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì ? 
5/ Có phải đêm nào cũng có trăng hay không ?
6/ Ánh sáng của Mặt Trăng như thế nào , có giống Mặt Trời không ? 
èKết luận : 
-Giáo viên giải thích một số từ khó hiểu : Lưỡi trai , lá lúa , câu liêm 
b. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm về các vì sao (10 phút)
-Yêu cầu học sinh thảo luận cặp đôi các nội dung sau : Khi bầu trời về đêm của ngày nắng :
-Yêu cầu học sinh trình bày .
-Kết luận :
c. Hoạt động 3 : Ai vẽ đẹp (10 phút)
-Phát giấy vẽ cho học sinh , yêu cầu các em vẽ bầu trời vào ban đêm theo em tưởng tượng được. Sau 5 phút giáo viên gọi học sinh trình bày sản phẩm của mình và giải thích cho các bạn cùng giáo viên nghe về bức tranh của mình 
4. Củng cố, dặn dò:
-Đưa ra câu tục ngữ : “ Dày sao thì nắng vắng sao thì mưa” và yêu cầu học sinh giải thích .
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về học bài và tìm thêm những câu ca dao tục ngữ liên quan đến mặt Trăng, sao hoặc sưu tầm các tranh ảnh , bài viết nói về trăng , sao , mặt trời . 
-2 em. 
-Quan sát và trả lời .
-Nghe và ghi nhớ .
-Thảo luận cặp đôi.
-1 số em trình bày . 
-Lắng nghe giáo viên nói và ghi nhớ và nhắc lại. 
-Cả lớp tự vẽ theo tưởng tượng .
-Một số em trình bày sản phẩm của mình .
-1, 2 em giải thích.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
...................................................................................................
Thứ năm ngày 24tháng 4 năm 2014
Toán. Tiết 164: Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I. Mục tiêu: 
- Biết cộng trừ nhẫm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn.
- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
- HS khá, giỏi: làm được BT1 (cột 2); BT2 (Cột 2).
II. Đồ dùng dạy học:
 Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ:
-Kiểm tra đồ dùng học sinh.
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn ôn tập (30 phút)
Bài 1: (cột 1, 3) 
-Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho học sinh tự làm bài . 
Bài 1: (cột 2) (HS khá giỏi) 
-Cho học sinh tự làm bài . 
-Giáo viên chữa bài đưa ra đáp án đúng , ghi điểm cho học sinh .
Bài 2: (cột 1, 3).
-Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho học sinh tự làm bài . 
-Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính . 
Bài 2: (cột 2). (Dành cho HS khá giỏi)
-Nêu yêu cầu của bài tập , sau đó cho học sinh tự làm bài . 
-Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính . 
-Chữa bài đưa ra đáp án đúng , ghi điểm . 
Bài 3: 
 -Gọi học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .
-Chữa bài đưa ra đáp án đúng , ghi điểm . 
Bài giải
Em cao là :
165 –33 = 132 ( cm )
 Đáp số : 132 cm
Bài 5: 
-Bài toán yêu cầu ta làm gì ? 
-Yêu cầu học sinh tự làm bài và nêu kế qủa .
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Dặn học sinh về nhà ôn luyện bài chuẩn bị bài sau 
-Phải có đầy đủ đồ dùng học tập.
-Tự làm bài theo yêu cầu sau đó 9 em nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp , mỗi em đọc 1 con tính .
-Tự làm bài theo yêu cầu sau đó đọc bài làm của mình trước lớp , mỗi em đọc 1 con tính .
-Cả lớp tự làm bài.
-3 em lên bảng làm bài , Cả lớp làm vào vở bài tập.
-HS khá giỏi tự làm bài.
-3 em lên bảng làm bài , Cả lớp làm vào vở bài tập.
-1 em đọc đề bài .
-1 em lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở bài tập . 
-Đổi vở sửa bài .
-1 em nêu .
-1 vài em đọc kết qủa trước lớp .
...................................................................................................
Luyện từ và câu. Tiết 33: Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I. Mục đích yêu cầu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp (BT1, BT2); nhận biết được các từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam (BT3).
- Đặt được một câu ngắn với một cụm từ tìm được trong BT3 (BT4).
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh họa bài tập 1.
- Giấy khổ A3 và bút dạ .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng lần lượt đặt câu ở bài tập 1. 
-Nhận xét , cho điểm từng học sinh .
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (30 phút)
Bài 1: 
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài . 
-Treo bức tranh và yêu cầu học sinh suy nghĩ .
-Người được vẽ trong bức tranh I làm nghề gì ? 
-Vì sao em biết ? 
-Gọi học sinh nhận xét .
-Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại .
-Nhận xét chốt lời giải đúng cho điểm học sinh 
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập . 
-Chia lớp thành 4 nhóm , phát giấy cho từng nhóm và yêu cầu học sinh thảo luận để cùng nhau tìm từ trong 5 phút . Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được lên bảng dán , nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp là nhóm thắng cuộc . 
Bài 3:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu học sinh tự tìm từ . 
-Gọi học sinh đọc các từ tìm được , giáo viên ghi lên bảng .
-Từ cao lớn nói nói lên điều gì ? 
èCác từ cao lớn , rực rỡ , vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất .
Bài 4: 
-Gọi học sinh đọc yêu cầu . 
-Gọi học sinh lên bảng viết câu của mình .
-Gọi học sinh đặt câu trong vở bài tập .
-Gọi học sinh nhận xét .
-Nhận xét cho điểm học sinh đặt câu hay.
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Dặn học sinh về tập đặt câu và chuẩn bị bài sau.
-5 em .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 em đọc yêu cầu trong sách giáo khoa . 
-Quan sát và suy nghĩ . 
-1 vài em trả lời . 
-1 vài em nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-1 em đọc .
-Cả lớp làm bài theo yêu cầu 
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm theo.
-Suy nghĩ và tìm .
-1 em đọc .
-1 em trả lời .
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-1 em đọc .
-Lên bảng , mỗi lượt 3 học sinh , dưới lớp làm vào vở bài tập .
-Đặt câu theo yêu cầu , sau đó 1 số em đọc câu văn của mình trước lớp .
-Một số em nhận xét .
...................................................................................................
Thủ công. Tiết 33: Thực hành. Làm đèn lồng (T1)
I.Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng làm thủ công lớp 2.
- Làm được ít nhất một sản phẩm.
- HS khá, giỏi: Có thể làm được sản phẩm mới có tính sáng tạo.
II. Đồ dùng dạy và học: 
- Mẫu lồng đèn bằng giấy .
- Giấy thủ công , kéo , hồ dán .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ:
- Kiểm tra học sinh chuẩn bị đồ dùng phục vụ tiết thủ công 
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 :Hướng dẫn quan sát và nhận xét (5 phút).
-Giáo viên giới thiệu đèn lồng mẫu , yêu cầu học sinh quan sát và nhận xét.
-Nêu các bộ phận của lồng đèn? 
-Tháo đèn mẫu để thân đèn trở lại tờ giấy hình chữ nhật .
-Để làm thân đèn ta cắt giấy như thế nào? 
b. Hoạt động 2 :Hướng dẫn mẫu (10 phút)
Bước 1 : Cắt giấy.
-Hướng dẫn học sinh cắt một hình chữ nhật dài 18 ô, rộng 10 ô để làm thân đèn.
-Cắt 2 nan giấy màu khác dài 20 ô. Rộng 1ô để làm đai đèn và một nan 15 ô , rộng 1ô để làm quai đèn.
Bước 2 : Cắt và dán thân đèn.
-Hướng dẫn gấp đôi tờ giấy làm thân đèn theo chiều dài, cắt theo đường kẻ cách mép giấy phía trên một ô. Mở ra và gấp đôi ngược lạiđể mặt màu ra ngoài và miết lấy nếp gấp. 
Bước 3 : Dán đai đèn.
-Dán 2 nan giấy dài 20 ôlên mặt để làm đai đèn.
-Dán 2 đầu nan giấy 15 ô vào phía trong thân đèn để làm quai đèn.
c. Hoạt động 3 : Thực hành làm đèn lồng(17 phút)
-Tổ chức cho học sinh thực hành.
-Yêu cầu học sinh thực hành theo nhóm .
-Yêu cầu học sinh trình bày sản phẩm .
-Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Tuyên dương những em làm tốt .
-Về tập làm lại cho đẹp hơn và chuẩn bị cho bài sau thực hành.
-Phải đầy đủ đồ dùng phục vụ tiết học .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Quan sát và nhận xét.
-1 vài em nêu.
-Theo dõi và tập cắt giấy theo kích thước quy định.
-Cắt giấy để làm thân đèn.
-Thực hành dán đai và quai vào đèn lồng.
-1 em làm , các em khác theo dõi , nhận xét bạn làm 
-Làm việc theo nhóm .
-1 số em làm đẹp trình bày.
...................................................................................................
Đạo đức. Tiết 33: Dành cho địa phương
I. Mục tiêu:
- Củng cố cho học sinh những kiến thức ở những bài đạo đức đã học .
- Rèn kỹ năng ăn nói lịch sự khi đến nhà người khác. 
- Giáo dục tình cảm thương yêu giúp đỡ người khuyết tật và bảo vệ loài vật có ích .
II. Chuẩn bị: 
- Một số câu hỏi và bài tập . 
- Phiếu học tập .
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp:
2.Bài cũ:
-Gọi học sinh trả lời câu hỏi :
+Ở những nơi công cộng em phải làm gì ? 
+Khi nhặt được của rơi em phải làm gì ? 
-Giáo viên nhận xét và ghi điểm .
3.Bài mới: Giới thiệu bài.
a. Hoạt động 1 : Đóng vai (15 phút )
-Giáo viên hướng dẫn chia nhóm.
-Học sinh tự đóng vai nói lời yêu cầu và đề nghị.
-Các em khác lắng nghe và và nhận xét .
-Khi nói lời đề nghị và yêu cầu chúng ta cần nói như thế nào ? 
-Yêu cầu 1 số em lên đóng vai nhận và nghe điện thoại .
-Gọi các em khác nhận xét .
-Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta phải làm gì ?
-Khi đến nhà người khác em cần phải làm gì ?
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
b. Hoạt động 2 : Kể 1 số hành động giúp đỡ người tàn tật (15 phút)
-Hướng dẫn chia nhóm và sau đó yêu cầu các nhóm thảo luận .
-Yêu cầu 1 số nhóm lên trình bày .
-Giáo viên vàcác em khác nhận xét tuyên dương .
-Đối với người tàn tật em phải làm gì ? 
-Kể tên 1 số loài vật có ích và nêu cách chăm sóc và bảo vệ ?
-Giáo viên nhận xét tuyên dương . 
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học , tuyên dương một số em .
-Dặn học sinh về học bài và thực hiện tốt những hành vi đạo đức đã học . 
-2 em: 
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Mỗi nhóm 2 em. 
-Từng cặp lên đóng vai.
-1 vài em trả lời.
-Một số cặp lên trình bày. 
-Một số em nhận xét.
-1 số em trả lời.
-Thảo luận theo nhóm .
-Cử đại diện lên trình bày .
-Nghe và ghi nhớ .
-1 số em trả lời.
...................................................................................................
Thứ sáu ngày 25tháng 4 năm 2014
Thể dục. Tiết 66: Chuyền cầu. Trò chơi: “Con cóc là cậu Ông Trời”
I. Mục tiêu: 
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người.
- Biết cách chơi và tham gia chơi dược trò chơi.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Tập luyện trên sân trường đã vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn cho học sinh trong lúc tập luyện
- Chuẩn bị dụng cụ mỗi đội 3 -10 quả bóng nhỏ và 

File đính kèm:

  • docTUAN 33x.doc