Giáo án dạy Khối 2 Tuần 27
Tự nhiên và xã hội. Tiết 27: Loài vật sống ở đâu?
I. Mục tiêu :
- Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước.
- HS khá: Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số động vật.
II. Đồ dùng dạy và học
- Aûnh minh họa , tranh ảnh sưu tầm về động vật .
- Các hình vẽ trong sách giáo khoa trang 56 , 57 phóng to .
III. Các hoạt động dạy và học:
ết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với: Ở đâu? (BT2, BT3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Đồ dùng dạy và học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Bài mới: Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học a. Hoạt động 1 :Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (20 phút) -Cho 5 học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc và trả lời câu hỏi. -Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc . -Giáo viên nhận xét cho điểm trực tiếp từng học sinh . b. Hoạt động 2 :Luyện cách đặt và trả lời câu hỏi :ở đâu? ( 7 phút) Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Câu hỏi “ ở đâu ?” dùng để hỏi về nội dung gì ? -Hãy đọc câu văn trong phần a . -Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? -Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi : ở đâu ? -Yêu cầu học sinh tự làm phần b. Bài 3 -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . -Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a . -Bộ phận nào trong câu được in đậm ? -Bộ phận này dùng để chỉ điều gì ? Thời gian hay địa điểm? -Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? -Yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu . Sau đó, gọi một số cặp học sinh lên trình bày trước lớp . -Nhận xét cho điểm học sinh . c. Hoạt động 3 :Ôn luyện cách đáp xin lỗi của người khác ( 5 phút) -Giáo viên nói :Bài tập yêu cầu các em đáp lời xin lỗi của người khác . Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống , 1 học sinh nói lời xin lỗi , 1 học sinh đáp lại lời xin lỗi . Sau đó gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp . -Nhận xét cho điểm từng học sinh . 3. Củng cố, dặn dò: -Câu hỏi ở đâu ? dùng để hỏi về nội dung gì ? -Khi đáp lời cảm ơn của người khác , chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? -Về ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ở đâu ?” và cách đáp lời xin lỗi của người khác . -Hát. -Lắng nghe và đọc đề bài. -Lần lượt em lên gắp thăm được bài nào thì đọc ngay và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -Cả lớp suy nghĩ và 1 số em trả lời. -Suy nghĩ và trả lời : Khi hè về. -1 em đọc . -Một số em đọc . -Một số em trả lời . -Một số em trình bày , cả lớp theo dõi và nhận xét . -Một số cặp trình bày , cả lớp theo dõi , nhận xét bạn trình bày . -Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. -Một số em trả lời . ................................................................................................... Kể chuyện. Tiết 27: Ôn tập (T4) I. Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2); viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3). II. Đồ dùng dạy và học: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Bài mới:Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu tiết học. a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 20 phút) -Cho 5 học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc và trả lời câu hỏi . -Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc . -Giáo viên nhận xét cho điểm trực tiếp từng học sinh . b. Hoạt động 2 :Trò chơi mở rộng vốn từ về chim chóc ( 8 phút) -Chia lớp thành 4 đội , phát cho mỗi đội một lá cờ . -Phổ biến luật chơi : Trò chơi diễn ra qua 2 vòng . -Tổng kết đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc . c. Hoạt động 3 : Viết một đoạn văn ngắn ( Từ 1 đến 3 câu ) về một loài chim hay gia cầm mà em biết (5 phút) -Gọi học sinh đọc đề bài . -Em biết về con chim gì ? -Hình dáng con chim đó như thế nào -Em biết những hoạt động nào của con chim đó ? -Yêu cầu 2 học sinh nói trước lớp về loài chim mà em định kể . -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . 3. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về ôn lại kiến thức của bài và chuẩn bị bài sau -Hát . -Lắng nghe và đọc đề bài. -Lần lượt từng em lên gắp thăm được bài nào thì đọc ngay và trả lời câu hỏi -Theo dõi và nhận xét. -Chia đội theo hướng dẫn của giáo viên. -Giải câu đố . -Phối hợp trong đội cùng tìm từ . -1 em đọc thành tiếng , cả lớp theo dõi sách giáo khoa . -1 số em nối tiếp nhau trả lời . 2 em khá trình bày trước lớp, cả lớp theo dõi , nhận xét. -Cả lớp viết bài , sau đó 1 số em trình bày bài trước lớp . ................................................................................................... Thứ tư ngày 12 tháng 3 năm 2014 Toán. Tiết 133: Luyện tập I. Mục tiêu: - Lập dược bảng nhân 1 và bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1 và số 0. - HS khá: Làm được BT3. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Các hoạt động day và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng làm bài tập : 4 x 0 :1 = 5 :5 x 0 = -Chữa bài và cho điểm học sinh . 3.Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập (30 phút) Bài 1 -Yêu cầu học sinh nhẩm kết qủa , sau đó nối tiếp nhau đọc từng phép tính của bài . -Nhận xét , sau đó cho cả lớp đọc đồng thanh bảng nhân và bảng chia 1 . Bài 2 -Yêu cầu học sinh tự làm bài , sau đó gọi học sinh đọc bài làm của mình trước lớp . -Một số cộng với 0 cho kết qủa như thế nào ? -Vậy 1 số nhân với 0 thì cho kết qủa ra sao? -Khi cộng thêm 1 vào một số nào đó thì khác gì với việc nhân số đó với 1 ? -Khi thực hiện phép chia một số nào đó cho 1thì ta thu được kết qủa như thế nào ? -Kết quả các phép chia có số bị chia là 0 là bao nhiêu? Bài 3 (HS khá giỏi) -Tổ chức cho học sinh thi nói nhanh phép tính với kết qủa . Thời gian thi là 2 phút . Tổ nào có nhiều bạn nói nhanh , đúng là thắng cuộc . 4. Củng cố, dặn dò: -Giáo viên nhận xét tiết học . -Về ôn lại kiến thức về phép nhân có thừa số là 1 và 0. Phép chia có số bị chia là 0. -Hát. -2 em. - Cả lớp làm vào giấy nháp. -Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên . -Cả lớp đọc . -Làm bài vào vở bài tập , sau đó theo dõi bài làm của bạn và nhận xét. -Một số em trả lời . -Lần lượt nối tiếp lên nói các em khác nhận xét . ................................................................................................... Tập đọc. Tiết 81: Ôn tập (T5) I. Mục đích yêu cầu: - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Như thế nào? (BT2, BT3); biết đáp lời khẳng định, phủ định trong tình huống cụ thể (1 trong 3tình huống ở BT4). II. Đồ dùng dạy và học: -Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học ( 2 phút) a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (20 phút) -Cho 5 học sinh lên bảng gắp thăm bài đọc và trả lời câu hỏi. -Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc . -Giáo viên nhận xét cho điểm trực tiếp từng học sinh . b. Hoạt động 2: Luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Như thế nào? (7 phút) Bài 2: -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Câu hỏi “ như thế nào ?” dùng để hỏi về nội dung gì ? -Hãy đọc câu văn trong phần a . -Mùa hè , hai bên bờ sông hoa phượng vĩ nở như thế nào ? -Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi : như thế nào? -Yêu cầu học sinh tự làm phần b. Bài 3: -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . -Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a -Bộ phận nào trong câu trên được in đậm ? -Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? -Yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu . Sau đó, gọi một số cặp học sinh lên trình bày trước lớp . -Nhận xét cho điểm học sinh . c. Hoạt động 3 : Ôn luyện cách đáp lời khẳng định , phủ định của người khác ( 7 phút) -Giáo viên nói :Bài tập yêu cầu các em đáp lời khẳng định hoặc phủ định của người khác . Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống , 1 học sinh nói lời cả khẳng định (a,b) và phủ định ( c ) , 1 học sinh nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp . -Nhận xét cho điểm từng học sinh . 3. Củng cố, dặn dò: -Câu hỏi “ như thế nào ?” dùng để hỏi về nội dung gì? -Khi đáp lời khẳng định hay phủ định của người khác , chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? -Về ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ như thế nào ?” và cách đáp lời khẳng định , phủ định của người khác . -Hát. -Lắng nghe và đọc đề bài . -Lần lượt từng em lên gắp thăm được bài nào thì đọc ngay và trả lời câu hỏi. -Theo dõi và nhận xét. -Cả lớp suy nghĩ 1 số em trả lời. -1 em đọc . -Một số em đọc . -Một số em trả lời . -Một số em trình bày , cả lớp theo dõi và nhận xét . -Một số cặp trình bày , cả lớp theo dõi , nhận xét bạn trình bày . -Một số em trả lời . ................................................................................................... Tập viết. Tiết 27: Ôn tập (T6) I. Mục đích yêu cầu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết 1. - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2); kể ngắn về con vật mình biết (BT3) II. Đồ dùng dạy và học: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. - Bảng để học sinh điền từ trò chơi . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Bài mới:Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học: a. Hoạt động 1 : Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 20 phút) -Cho 5 học sinh chưa đạt lần trước lên bảng gắp thăm bài đọc và trả lời câu hỏi. -Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc . -Giáo viên nhận xét cho điểm trực tiếp từng học sinh . b. Hoạt động 2 :Trò chơi mở rộng vốn từ về muông thú (8 phút) -Chia lớp thành 4 đội , phát cho mỗi đội một lá cờ . -Phổ biến luật chơi : Trò chơi diễn ra qua 2 vòng -Tổng kết đội nào dành được nhiều điểm thì đội đó thắng cuộc . c. Hoạt động 3 :Kể về con vật mà em biết ( 5 phút) -Yêu cầu học sinh đọc đề bài -Yêu cầu học sinh suy nghĩ về con vật định kể (chú ý): Có thể kể lại một câu chuyện em biết về 1 con vật mà em được đọc hoặc được nghe kể ), có thể hình dung và kể về hoạt động , hình dáng của con vật mà em biết . -yêu cầu học sinh trình bày trước lớp. -Tuyên dương những học sinh kể tốt. 3. Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò học sinh về nhà làm bài tập -Hát. -Cả lớp lắng nghe và đọc đề bài. -Lần lượt từng em lên gắp thăm được bài nào thì đọc ngay và trả lời câu hỏi . -Theo dõi và nhận xét -Chia đội theo hướng dẫn của giáo viên. -Giải câu đố . -Phối hợp trong đội cùng tìm từ . Khi hết thời gian , các đội dán bảng từ của mình lên bảng . Cả lớp cùng đếm số từ của mỗi đội Một em đọc đề bài. -Cả lớp chuẩn bị trong 5 phút. -Một số em trình bày , cả lớp theo dõi , nhận xét bài ................................................................................................... Tự nhiên và xã hội. Tiết 27: Loài vật sống ở đâu? I. Mục tiêu : - Biết được động vật có thể sống được ở khắp nơi: trên cạn, dưới nước. - HS khá: Nêu được sự khác nhau về cách di chuyển trên cạn, trên không, dưới nước của một số động vật. II. Đồ dùng dạy và học - Aûnh minh họa , tranh ảnh sưu tầm về động vật . - Các hình vẽ trong sách giáo khoa trang 56 , 57 phóng to . III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ: -Kiểm tra đồ dùng học tập . 3.Bài mới: Giới thiệu bài. a. Hoạt động 2 : Làm việc với sách giáo khoa (7 phút). -Yêu cầu học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa và miêu tả lại bức tranh đó . -Giáo viên treo tranh phóng to để học sinh quan sát rõ hơn -Giáo viên chỉ tranh để giới thiệu cho học sinh về con cá ngựa . b. Hoạt động 3 :Kể tên con vật (5 phút) -Hãy kể tên con vật mà con biết ? -Nhận xét : Lớp mình biết rất nhiều con vật . Vậy các con vật này có thể sống được ở những đâu , cô và các em cùng tìm hiểu qua bài : Loài vật sống ở đâu ? -Để biết rõ xem động vật có thể sống ở đâu các em sẽ xem băng hình về thế giới động vật c. Hoạt động 4 : Xem tranh ( 10 phút) Bước 1 : Xem tranh . -Yêu cầu học sinh vừa xem tranh vừa ghi vào phiếu học tập. -Phát phiếu học tập cho học sinh . Bước 2 : Trình bày kết qủa . -Yêu cầu học sinh trình bày kết ghi chép được -Giáo viên nhận xét . -Vậy động vật có thể sông ở những đâu ? -Vậy Sống ở trong rừng , ở đồng cỏ , ao hồ , bay lượn trên trời , nói chung lại là ở đâu? d. Hoạt động 5 : Triển lãm tranh ảnh ( 5 phút) Bước 1 : Hoạt động theo nhóm . -Yêu cầu học sinh tập trung tranh ảnh sưu tầm của các thành viên trong tổ để dán và trang trí vào tờ giấy to , ghi tên và nơi sống của con vật . Bước 2 : Trình bày sản phẩm . -Các nhóm lên treo sản phẩm của nhóm mình lên bảng . -Giáo viên nhận xét . -Yêu cầu các nhóm đọc to các con vật mà nhóm đã sưu tầm được chia theo 3 nhóm : Trên mặt đất , dưới nước và bay lượn trên không . 4. Củng cố, dặn dò: -Cho biết loài vật sống ở những đâu ? Cho ví dụ -Hát. -Phải có đủ đồ dùng học tập. -Quan sát và miêu tả lại các bức tranh đó theo thứ hình . Sau khi bạn miêu tả xong , các em khác nhận xét bạn kể. -Một số em kể . -Cả lớp cùng xem . -Vừa xem vừa ghi vào phiếu học tập . -Một số em trình bày. -1 số em trả lời . -Tập trung tranh ảnh , phân công người dán , người trang trí . -Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn . -Sản phẩm của các nhóm được giữ lại . -1 số em trả lời . ................................................................................................... Thứ năm ngày 13 tháng 3 năm 2014 Toán. Tiết 134: Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học. - Biết tìm thừa số, số bị chia. - Biết nhân (chia) số tròn chục với (cho) số có một chữ số. - Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng nhân 4). - HS khá: Làm được BT4, BT5. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lơp: 2.Bài cũ: -Gọi học sinh lên bảng tính : 4 x 7 :1 = 0 : 5 x 5 = -Chữa bài và cho điểm học sinh . 3.Bài mới: Giới thiệu bài mới. a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập ( 30 phút) Bài 1 -Yêu cầu học sinh tự làm bài , sau đó gọi học sinh lên đọc bài làm của mình . -Khi đã biết 2 x 3 = 6 , có thể ghi ngay kết qủa của 6 : 2 và 6 : 3 hay không ? vì sao ? -Nhận xét cho điểm học sinh . Bài 2 -Viết lên bảng phép tính 20 x 3 và yêu cầu học sinh suy nghĩ để nhẩm kết qủa của phép tính trên . -Yêu cầu học sinh báo cáo kết qủa và nêu cách nhẩm của mình . -Giáo viên nhận xét sau đó giới thiệu cách nhẩm của bài mẫu : Hai mươi còn gọi là 2 chục . Để thực hiện 20 x 3 ta có thể tính là : 2 chục x 3 = 6 chục , 6 chục là 60. Vậy 20 x 3 = 60 . Sau đó gọi học sinh nhắc lại . -Yêu cầu học sinh làm tiếp phần a của bài tập , sau đó gọi học sinh đọc bài làm của mình . -Hướng dẫn học sinh làm phần b tương tự như làm phần a. Bài 3 -Yêu cầu học sinh nhắc lại cách tìm thừa số chưa biết trong phép nhân và số bị chia chưa biết trong phép chia , sau đó yêu cầu cả lớp tự làm bài . -Chữa bài đưa ra kết qủa đúng và cho điểm học sinh : Bài 4 (Dành cho HS khá giỏi) -Gọi học sinh đọc đề bài . -Yêu cầu học sinh tự làm bài . -Nhận xét chữa bài đưa ra kết qủa đúng và cho điểm học sinh : Giải Mỗi tổ nhận được số báo là : 24 : 4 = 6 ( tờ báo ) Đáp số : 6 tờ báo . Bài 5 (Dành cho HS khá giỏi) -Yêu cầu học sinh đọc đề bài , sau đó suy nghĩ và tự làm bài . -Chữa bài và cho điểm học sinh . 4. Củng cố, dặn dò: -Nhận xét tiết học . -Về ôn lại cách tìm thừa số , số bị chia , ôn lại các bảng nhân và chia đã học . -Hát. -2 em. -Cả lớp làm vào giấy nháp. -Làm theo yêu cầu của giáo viên . -1 vài em trả lời. -Suy nghĩ để nhẩm theo yêu cầu . -Một số em phát biểu trước lớp. -Lắng nghe và nhắc lại . -Làm bài và theo dõi để nhận xét bài bạn . -Nhắc lại , sau đó 2 em lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở bài tập . -Đổi vở sửa bài. -1 vài em đọc .1 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập. -Tự chữa vào vở. -Làm bài theo yêu cầu của giáo viên . ................................................................................................... Luyện từ và câu. Tiết 27: Ôn tập (T7) I. Mục đích yêu cầu - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1. - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với Vì sao? (BT2, BT3); biết đáp lời đồng ý người khác trong tình huống giao tiếp cụ (1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Đồ dùng dạy và học Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 19 đến tuần 26. III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Nêu mục tiêu tiết học a. Hoạt động 1 :Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (20 phút) -Cho một số học sinh kiểm tra lần trước chưa đạt lên bảng gắp thăm bài đọc và trả lời câu hỏi . -Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc . -Giáo viên nhận xét cho điểm trực tiếp từng học sinh . b. Hoạt động 2 : Luyện cách đặt và trả lời câu hỏi : Vì sao ?( 10 phút) Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Câu hỏi “ Vì sao ?” dùng để hỏi về nội dung gì ? -Hãy đọc câu văn trong phần a . -Vì sao Sơn ca khô khát họng ? -Vậy bộ phận nào trả lời cho câu hỏi : Vì sao ? (Vì khát). -Yêu cầu học sinh tự làm phần b. Bài 3 -Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài . -Gọi học sinh đọc câu văn trong phần a . -Bộ phận nào trong câu được in đậm ? -Vậy ta đặt câu hỏi cho bộ phận này như thế nào ? -Yêu cầu hai học sinh ngồi cạnh nhau cùng thực hành hỏi đáp theo yêu cầu . Sau đó, gọi một số cặp học sinh lên trình bày trước lớp . -Nhận xét cho điểm học sinh . c. Hoạt động 3 :Ôn luyện cách đáp lời đồng ý của người khác ( 7 phút) . -Giáo viên nói :Bài tập yêu cầu các em đáp lời đồng ý của người khác . Yêu cầu hai em ngồi cạnh nhau, suy nghĩ để đóng vai thể hiện lại từng tình huống , 1 học sinh nói lời đồng ý , 1 học sinh nói lời đáp lại. Sau đó gọi 1 số cặp học sinh lên trình bày trước lớp . -Nhận xét cho điểm từng học sinh . 3. Củng cố, dặn dò: -Câu hỏi “ Vì sao ?” dùng để hỏi về nội dung gì -Khi đáp lời đồng ý của người khác , chúng ta cần phải có thái độ như thế nào ? -Về ôn lại kiến thức về mẫu câu hỏi “ vì sao ?” và cách đáp lời đồng ý của người khác . -Hát -Lắng nghe và đọc đề bài. -Lần lượt từng em lên gắp thăm được bài nào thì đọc ngay và trả lời câu hỏi . -Theo dõi và nhận xét. -Suy nghĩ trả lời. -1 vài em trả lời. -1 em đọc . -Một số em đọc . -Một số em trả lời . -Một số em trình bày , cả lớp theo dõi và nhận xét . -Một số cặp trình bày , cả lớp theo dõi , nhận xét bạn trình bày . -Một số em trả lời . ................................................................................................... Thủ công. Tiết 27: Làm đồng hồ đeo tay (T1) I. Mục tiêu: - Biết cách làm đồng hồ đeo tay. - Làm được đồng hồ đeo tay. - HS khá: Làm được đồng hồ đeo tay. Đồng hồ cân đối. II. Đồ dùng dạy và học : - Giáo viên chuẩn bị mẫu đồng hồ đeo tay. - Quy trình làm đồng hồ đeo tay. - Học sinh chuẩn bị : giấy màu , thước , bút màu , hồ dán , kéo III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Bài cũ: -Gọi học sinh lên làm dây xúc xích trang trí. -Giáo viên nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề. a. Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát và nhận xét ( 5 phút) -Giáo viên giới thiệu mẫu đồng hồ và hỏi: +Nêu các vật liệu để làm đồng hồ? +Nêu các bộ phận của đồng hồ? b. Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu (10 phút) Bước 1: Cắt thành các nan giấy -Yêu cầu cắt 1 nan giấy màu nhạt dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ. -Cắt và nối thành một nan giấy khác màu dài 30 ô đến 35 ô, rộng 3 ô, cắt vát 2 bên của hai đầu nan để làm dây đồng hồ . -Cắt một nan dài 8 ô, rộng 1 ô để làm đai cài dây đồng hồ. Bước 2 : Làm mặt đồng hồ -Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô( H1) -Gấp cuốn tiếp như ( H 2 ) cho đến hết nan giấy được (H3 ) Bước 3 :Gài dây đeo đồng hồ -Gài 1 đầu nan giấy làm dây đeo vào khe giữa của các nan nếp gấp mặt đồng hồ. Bước 4 : Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. -Hướng dẫn lấy 4 điểm chính để ghi số 12, 3, 6, 9 và chấm các điểm chỉ giờ, kim dài chỉ phút. -Gài dây đeo vào mặt đồng hồ
File đính kèm:
- TUAN 27x.doc