Giáo án dạy Khối 2 Tuần 13

Tập viết. Tiết 13: Chữ hoa: L

I. Mục đích yêu cầu:

- Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần).

II. Đồ dùng dạy và học:

- Chữ L hoa trong khung chữ trên bảng phụ. Có đủ đường kẻ .

- Vở bài tập viết .

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc19 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 894 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Khối 2 Tuần 13, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
* Ghi nhớ nội dung:
-Đọc đoạn chép trên bảng.
-Đoạn văn là lời của ai ?
-Cô giáo nói gì với Chi?
* Hướng dẫn cách trình bày
-Đoạn này có mấy câu? 
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-Đoạn văn có những dấu gì? 
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu học sinh đọc những từ khó. 
-Yêu cầu học sinh viết những từ khó.
* Chép bài:
-Yêu cầu học sinh nhìn bảng tự chép vào vở.
- Theo dõi nhắc nhở.
* Soát lỗi :
Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi . Dừng lại và phân tích các tiếng khó cho học sinh soát lỗi 
* Chấm bài: 
 Thu và chấm 5 đến 7 bài . Nhận xét về nội dung , chữ viết , cách trình bày của học sinh
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập( 10 phút )
Bài 2:
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu học sinh làm theo nhóm.
-Nhận xét Tuyên dương những nhóm làm nhanh làm đúng.
Bài 3:
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Chia thành 2 nhóm mỗi bên đặt 01 câu. 
-Nhận xét bài làm của học sinh.
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học ,tuyên dương 1 số em. 
-Về viết lại những lỗi chính tả.
-3 em lên bảngviết , dưới lớp viết vào bảng con.
-Lắng nghe , đọc đề bài.
-Nhìn bảng đọc lại.
-Một số em trả lời.
-Một số em trả lời.
-1 số em đọc.
-3 em lên bảng viết , dưới lớp viết vào bảng con,
-Tự chép bài.
-Đổi vở , dùng bút chì soát lỗi.
-Xem bài viết đẹp.
-1 em đọc.
-4 nhóm. Viết vào tờ giấy lên trình bày.
-1 em đọc.
-Đặt câu nối tiếp.
-Làm câu a vào vở.
...................................................................................................
Kể chuyện. Tiết 13: Bông hoa Niềm Vui
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi t5rình tự câu chuyện (BT1).
- Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3).
II. Đồ dùng dạy và học : 
Tranh minh hoạ đoạn 3 ở trong sách giáo khoa .
Mỗi học sinh chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ ( 5 phút )
-Giáo viên gọi lên kể lại câu chuyện : Cây vú sữa..
-Giáo viên nhận xét ghi điểm tuyên dương.
3. Bài mới. Giới thiệu bài ( 2 phút )
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể chuyện ( 30 phút )
* Kể đoạn mở đầu: Kể từ :Mới sớm tinh mơ .dịu cơn đau.
-Gọi học sinh kể theo đúng tình tự.
-Gọi học sinh nhận xét bạn.
-Giáo viên nhận xét, sửa từng câu cho học sinh.
* Kể đoạn 2 và 3:
-Giáo viên treo tranh và hỏi:
+Bức tranh này vẽ cảnh gì? 
+Cô giáo trao cho Chi cái gì? 
+Chi nói gì với cô giáo mà cô lại cho Chi ngắt hoa? 
-Cô giáo nói gì với Chi? 
-Yêu cầu học sinh kể lại nội dung chính?
-Giáo viên gọi nhận xét từng em .
* Kể đoạn cuối câu chuyện: 
-Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói như thế nào để cảm ơn cô giáo?
-Gọi học sinh kể lại đoạn cuối và nói lời cảm ơn của mình.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
4. Củng cố, dặn dò:
-Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét tiết học.
-Về kể lại câu chuyện cho gia đình cùng nghe.
-3 em kể nối tiếp .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 vài em kể.
-N/x về nội dung cách kể.
-Kể theo cách của mình.
-Một số en trả lời.
-1 vài em nêu.
-Cả lớp quan sát tranh và một số em trả lời.
-3 đến 5 học sinh kể.
-Một số em trả lời.
-Từ 3 đến 5 em kể.
-1 em kể.
-Cả lớp suy nghĩ và một số em trả lời.
...................................................................................................
Thứ tư ngày 13 tháng 11 năm 2013
Toán. Tiết 63: 54 – 18
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34- 8.
- Biết giải bài toán về ít hơn với các số kèm theo đơn vị đo dm.
- Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. (HS làm được BT1, 2, 3, 4)
II. Đồ dùng dạy và học: 
Que tính , Bảng gài.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ ( 5 phút )
+Đặt rồi tính 74-6; 44-5. nêu cách tính.
-Nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới. Giới thiệu bài ( 2 phút )
a. Hoạt động 1 :Giới thiệu phép trừ 54 – 18 ( 10 phút )
-Yêu cầu học sinh đặt phép tính và nêu cách tính.
-Giáo viên sửa và nêu đáp án đúng .
-Cho học sinh nhắc lại.
b. Hoạt động 2 : Thực hành ( 20 phút )
Bài 1:
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu học sinh tính ghi kết qủa vào SGK.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương, gọi số em nêu cách tính : 64 - 15, 44 -28.
Bài 2 :
-Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu của bài.
-Yêu cầu học sinh làm bài .
- Yêu cầu học sinh nêu cách tính .
-Sửa bài nhận xét : 
 Bài 3:
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh Tóm tắt ?
-Yêu cầu học sinh lên giải?
Bài giải:
Mảnh vải màu tím dài là:
34 – 15 =19(dm)
Đáp số: 19 dm
-Giáo viên chấm 1 số bài và nhận xét.
Bài 4: Vẽ hình.
-Ve õmẫu và hỏi:
-Yêu cầu học sinh tự vẽ.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương . 
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tuyên dương những em học tập tốt. 
-Nhắc nhở những em chưa hoàn thành về hoàn thành nốt.
- 1 em lên bảng làm , dưới lớp làm vào giấy nháp. 
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 em lên bảng. Các em khác làm vào bảng con.
-1 vài em nhắc lại.
-1 em nêu.
-1 em đọc kết qủa , lớp đối chiếu sửa bài.
-1 em nêu
-3 học sinh lên bảng. Dưới lớp làm vào vở.
-3 em nêu.
-Đổi vở sửa bài.
-1 em đọc đề . 
- Lên bảng :1 em Tóm tắt .1 em lên bảng giải . Dưới lớp giải vào vở.
-Đổi vở sửa bài.
-2 em lên bảng. các em khác tự vẽ vào vở.
-Đổi chéo bài kiểm tra.
...................................................................................................
Tập đọc. Tiết 39: Quà của bố 
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu chấm.
- Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Đồ dùng dạy và học:
- Tranh minh họa.
- Aûnh về 1 số con vật trong bài.
- Bảng phụ ghi sẵn các từ cần luyện phát âm, các câu cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn ®ịnh lớp 
2. Bài cũ ( 5 phút )
+Đọc đoạn 1. 2và trả lời câu hỏi:Vì sao Chi không tự ý hái hoa?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm ghi điểm.
3. Bài mới.Giới thiệu bài ( 2 phút )
a. Hoạt động 1: Luyện đọc ( 15 phút )
* Đọc mẫu :
-Giáo viên đọc mẫu lần 1.
-Yêu cầu học sinh đọc cả bài. Chú ý giọng đọc nhẹ nhàng
* Luyện đọc phát âm:
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu.
-Giáo viên ghi các cụm từ khó lên bảng.
* Hướng dẫn ngắt giọng:
-Treo bảng phụ các câu cần luyện đọc.
-Giáo viên kết hợp giải nghĩa từ.
-Giải từ: cà cuống, niềng niễng,nhộn nhạo, cá sộp, xập xành, mốc thếch.
* Đọc cả đoạn :
-Yêu cầu học sinh đọc theo đoạn . 
-Chia nhón và yêu cầu học sinh luyện đọc trong nhóm. 
-Luyện đọc câu dài.
* Thi đọc :
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét cho điểm.
* Đọc đồng thanh:
Tổ chức cho cả lớp đọc đồng thanh.
b. Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài ( 10 phút )
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1, nêu câu hỏi và trả lời:
-Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2. nêu câu hỏi và trả lời:
-Giáo viên nhận xét tuyên dương 
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc ( 8 phút )
-Gọi học sinh đọc bài.
-Cho học sinh thi đọc từng đoạn, đọc cả bài
-Yêu cầu học sinh đọc lại cả bài.
-Giáo viên và học sinh nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét giờ học. 
-Về đọc lại toàn bài.
-1 em lên bảng , dưới lớp theo dõi để bổ sung cho bạn.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Theo dõi và đọc thầm theo.
-1 học sinh khá (giỏi) đọc 
cả bài.
-Đọc nối tiếp từng câu.
-Một số em đọc cá nhân, lớp đồng thanh .
- Vài em đọc từ chú giải trong SGK. 
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
-Đọc đoạn trong nhóm. 
-Cá nhân đọc câu dài.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Cả lớp đọc .
-1 em đọc mời bạn nêu câu hỏi và trả lời
 -Một số em trả lời.
-2 em lên đọc, mỗi em đọc 1 đoạn.
-Một số em đọc.
-1 vài em đọc.
...................................................................................................
Tập viết. Tiết 13: Chữ hoa: L
I. Mục đích yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa L (1 dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần).
II. Đồ dùng dạy và học:
- Chữ L hoa trong khung chữ trên bảng phụ. Có đủ đường kẻ .
- Vở bài tập viết .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ ( 5 phút )
-Gọi 3 học sinh viết K hoa và chữ Kề.
- Giáo viên chấm 1 số , nhận xét , cho điểm .
3. Bài mới. Giới thiệu bài ( 2 phút )
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ L hoa ( 5 phút )
* Quan sát chữ mẫu .
-Giáo viên đưa chữ mẫu và hỏi :
+Chữ L có độ cao và chiều rộng mấy đơn vị ? 
+Chữ L gồm mấy nét ? là những nét gì ?
+Chữ L hoa giống chữ nào ?
-Giáo viên vừa nói vừa đồ trên khung chữ. 
* Viết bảng :
-Yêu cầu học sinh viết bảng con.
-Giáo viên nhận xét và uốn nắn.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ ( 5 phút )
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh đọc cụm từ ứng dụng.
 Lá lành đùm lá rách.
* Quan sát và nhận xét .
-Cụm từ gồm mấy tiếng? Là những tiếng nào ?
-So sánh chiều cao của chữ L và chữ a . 
-Khi viết chữ L ta viết nét nối như thế nào ? 
-Khoảng cách giữa các chữ như thế nào ?
* Luyện bảng.
-Yêu cầu học sinh viết chữ L vào bảng.
-Giáo viên nhận xét uốn nắn.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở ( 20 phút )
-Yêu cầu học sinh viết vào vở.
-Giáo viên thu vở chấm 5 đến 7 bài.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét giờ học ,tuyên dương những em viết đẹp . 
-Về viết phần luyện tập .
-3 em lên bảng viết,dưới lớp viết vào bảng con .
-Lắng nghe , đọc đề.
-Quan sát ,một số em nhận xét và trả lời.
-3 đến 5 em nhắc lại.
-Cả lớp viết vào bảng con.
-1 vài em đọc.
-1 em trả lời .
-Quan sát và trả lời.
-Cả lớp viết vào bảng.
-Nghe và ghi nhớ.
-Cả lớp viết lần lượt vào vở .
...................................................................................................
 Tự nhiện và xã hội. Tiết 13: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
I. Mục tiêu: 
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
- Biết tham gia làm vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở.
- HS khá: Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường.
II. Đồ dùng dạy và học :
Phấn màu. Bút da ,ï bảng , giấy A3 . Các hình vẽ trong sách giáo khoa (28 , 29 ) .
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ ( 5 phút )
+Nêu tên số đồ dùng bằng gỗ, mhựa, thuỷ tinh, và nói lợi ích vủa nó?
-Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3. Bài mới. Giới thiệu bài ( 2 phút )
a. Hoạt động 1 :Làm việc với sách giáo khoa (15p )
-Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để chỉ ra trong các bức tranh từ 1 đến 5 : Mọi người đang làm gì? Làm thế nhằm mục đích gì ?
-Yêu cầu học sinh trình bày kết qủa theo từng hình .
-Giáo viên nhận xét bổ sung
b. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm ( 10 phút )
-Yêu cầu các nhóm thảo luận : Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ , bạn đã làm gì ?
-Yêu cầu các nhóm lên trình bày ý kiến.
-Giáo viên chốt ý: Để giữ gìn môi trường xung quanh , các em có thể làm những việc như .cần làm những việc vừa sức mình.
c.Hoạt động 3:Thi xem ai ứng xử nhanh ( 5 phút )
-Giáo viên đưa ra tình huống . Yêu cầu các nhóm thảo luận , đưa ra cách giải quyết: 
-Nếu em là bạn Hà em sẽ nói hoặc làm gì khi đó?
-Gíao viên nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học . 
-Về học bài chuẩn bị bài sau.
-1 em lên bảng
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Thảo luận nhóm. 
-Đại diện nhóm lên trình bày
-Chia 4 nhóm.Mỗi nhóm 1 tờ giấy A3 các em ghi ý kiến của mình lên giấy.
-Cử đại diện lên trình bày.
-Vài em nhắc lại.
-Tự đóng vai và trả lời trực tiếp theo vai mình đóng.
................................................................................................... 
 Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013
Toán. Tiết 64: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Thuộc bảng 14 trừ đi một số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 54- 18.
- Tìm số bị trừ hoặc tìm số hạng chưa biết.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54- 18. (HS làm được BT 1, 2, 3, 4), (HS khá giỏi làm được BT 5)
II. Đồ dùng dạy học:
 Que tính.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ ( 3 phút )
Kiểm tra đồ dùng sách vở của học sinh.
3. Bài mới. Giới thiệu bài ( 2 phút )
a. Hoạt động 1 :Luyện tập ( 30 phút )
Bài 1 :
 -Yêu cầu học sinh tự làm
-Nhận xét tuyên dương.
Bài 2 :
 Khi đặt tính phải chú ý điều gì?
-Yêu cầu cả lớp làm bài . Gọi học sinh lên bảng làm.
-Giáo viên nhận xét ,bổ sung:
Bài 3 :
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Gọi học sinh nêu lại cách tìm số hạng, tìm số bị trừ.
-Giáo viên sửa bài nhận xét:
Bài 4 :
-Gọi học sinh đọc đề bài.
-Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải
-Sửa bài bổ sung đưa ra đáp án đúng:
Bài giải
 Số máy bay có là:
 84 – 45 = 39 (chiếc)
 Đáp số: 39 chiếc
Bài :
-Gọi học sinh đọc đề bài.
- GV hướng dẫn hs vẽ hình
-Chấm 1 số bài và nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
Về nhà ôn tập các dạng toán đã học
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-3 em lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở.
-Nhận xét bài bạn làm.
-Đổi vở sửa bài.
-1 em nêu.
-3 em lên bảng làm.Dưới lớp làm vào vở. Nhận xét bài bạn 
-1 em nêu yêu cầu bài.
-1 vài em nêu lại cách tìm số hạng , số bị trừ.
-Đổi vở sửa bài.
-2 em đọc đề bài.
-1 vài em trả lời .
-1 em lên bảng giải bài . Lớp làm vào vở . Nhận xét bài của bạn trên bảng.
-Đổi vở sửa bài .
- 1 HS đọc đề bài
- HS vẽ hình vào vở
...................................................................................................
Luyện từ và câu. Tiết 13: Từ ngữ về công việc gia đình. Câu kiểu: Ai làm gì?
I. Mục đích yêu cầu:
- Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1).
- Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai? Làm gì? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì? (BT3).
- HS khá: Sắp xếp được trên 3 câu theo yêu cầu BT3.
II. Đồ dùng dạy và học:
Bảng phụ chép sãn bài tập 2.
Giấy khổ to để học sinh thảo luận nhóm, bút dạ.
3 bộ thẻ có ghi mỗi từ ở bài tập 3 ghi vào thẻ.
III. Các hoạt động dạy và học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ ( 5 phút )
-Gọi 3 em lên đặt câu theo mẫu : 
+Ai ? Con gì ?
-Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới. Giới thiệu bài ( 2 phút )
a. Hoạt động 2 :Hướng dẫn làm bài tập ( 30 phút )
Bài 1 :
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Chia lớp thành 4 nhóm, Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm, mỗi nhóm ghi các việc làm của mình ở nhà trong 5 phút.
 -Yêu cầu các nhóm lên trình bày .
-Giáo viên nhận xét từng nhóm.
Bài 2 : 
- Gọi học sinh lên đọc yêu cầu của bài.
-Đưa bảng phụ yêu cầu học sinh gạch 1 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi :ai? Gạch 2 gạch trước bộ phận trả lời cho câu hỏi : làm gì?
-Nhận xét bổ sung:
Bài 3 :
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài.
-Gọi 3 em lên bảng : giáo viên phát các thẻ từ cho học sinh và yêu cầu học sinh trong 3 phút ghép được nhiều câu có nghĩa theo mẫu ai làm gì ? sẽ thắng.
-Giáo viên nhận xét tuyên dương cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
-Hôm nay chúng ta học bài gì ?
-Nhận xét tiết học.
Mỗi em đặt 5 câu theo mẫu ai làm gì?
-2 em lên bảng , dưới lớp theo dõi để nhận xét và bổ sung cho bạn.
-Lắng nghe và đọc đề.
-1 em nêu.
-Hoạt động theo nhóm.
-Các nhóm lên trình bày.
-2 em đọc yêu cầu của bài.
- 3 em lên bảng làm. Dưới lớp làm vào vở bài tập. 
-2 em nêu yêu cầu bài.
-3 em lên thực hiện.
-Các em khác nhận xét
-Vài em trả lời.
...................................................................................................
Thủ công. Tiết 13: Gấp, cắt, dán hình tròn (T1)
I. Mục tiêu :
- Biết cách gấp, cắt, dán hình tròn.
- Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô.
- HS khá: Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình tương đối tròn. Đường cắt ít mấp mô. Hình dán phẳng.
II. Đồ dùng dạy và học :
Giấy thủ công, hồ , kéo và vật mẫu.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ ( 3 phút )
Kiểm tra dụng cụ phục vụ tiết học .
3. Bài mới. Giới thiệu bài ( 2 phút )
a. Hoạt động 1:Hướng dẫn gấp, cắt, dán hình tròn ( 10 phút )
-Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước.
-Hỏi: muốn cắt được hình tròn chúng ta phải thực hiện mấy bước?
-Gọi học sinh lên thực hiện các bước.
-Giáo viên nhận xét các thao tác.
b. Hoạt động 2 : Thực hành ( 22 phút )
-Tổ chức sinh thực hiện theo nhóm.
-Giáo viên theo dõi uốn nắn các em trong nhóm thực hiện chưa được.
-Yêu cấu học sinh cắt nhanh : 2 hoặc 3 hình.
-Hướng dẫn cách trình bày sản phẩm.
-Ghép các hình tròn thành bông hoa, chùm hoa, biểu tượng 5 hình tròn, chùm bóng bay.
-Yêu cầu 1 số nhóm lên trình bày sản phẩm. 
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương 1số em làm tốt.
-Về nhà tập cắt dán và trang trí cho đẹp.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 vài em nhắc lại.
-Vài em trả lời.
-1 em lên làm.
-Chia thành 4 nhóm.Thực hiện theo nhóm.
-Cả lớp cắt.
-Theo dõi và ghi nhớ.
-Trình bày theo nhóm.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-1 vài em nhận xét.
...................................................................................................
Đạo đức. Tiết 13: Quan tâm giúp đỡ bạn (T2)	
I. Mục tiêu:
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được một vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hàng ngày.
- Biết quan tâm giúp đỡ bạn bè bằng những việc làm phù hợp với khả năng.
- HS khá: Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè.
KNS:Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
II. Đồ dùng dạy và học:
- Bài hát “Tình bạn thân”Nhạc và lời của Việt Anh; 7 tranh nhỏ cho hoạt động 2.
- Câu chuyện “Trong giờ ra chơi” 
- Vở bài tập đạo đức.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp 
2. Bài cũ ( 5 phút )
Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh.
3. Bài mới. Giới thiệu bài ( 2 phút )
a. Hoạt động 1 : Trò chơi đúng hay sai ( 10 phút )
-Yêu cầu mỗi dãy là một đội chơi . Mỗi dãy cử ra một bạn làm nhóm trưởng để điều khiển hoạt động của dãy mình.
-Phổ biến cách chơi:
-Giáo viên tổ chức cho học sinh chơi mẫu.
-Giáo viên tổ chức cho học sinh cả lớp chơi theo các câu hỏi.
-Giáo viên nhận xét học sinh chơi , công bố đội thắng cuộc và trao phần thưởng cho các đội .
b. Hoạt động 2 :Liên hệ thực tế ( 10 phút )
-Yêu cầu một vài học sinh lên kể trước lớp câu chuyện về quan tâm , giúp đỡ bạn bè mình đã chuẩn bị ở nhà .
-Nhận xét tuyên dương những em đã biết quan tâm giúp đỡ bạn .
c. Hoạt động 3:Tiểu phẩm ( 10 phút )
-Yêu cầu học sinh lên đóng vai trong tiểu phẩm.
-Yêu cầu thảo luận nhóm :
-Nhận xét các câu trả lời của các nhóm .
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em.
-Về ôn lại bài và tập thói quen giúp đỡ bạn bè.
-Cả lớp phải chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Các đội cử nhóm trưởng . Nhận cờ . Lắng nghe giáo viên phổ biến cách chơi.
-Một số em tiến hành chơi mẫu .Các em khác nhận xét.
-Các nhón tham gia trò chơi.
-1 vài em lên kể lại câu chuyện được chứng kiến 
-1 vài em nhắc lại.
-Cả lớp quan sát và theo dõi.
-Các nhóm thảo luận và đưa ra ý kiến .
-Nghe ghi nhớ và nhắc lại.
...................................................................................................
Thứ sáu ngày 15 tháng 11 năm 2013
Thể dục. Tiết 26: Điểm số 1-2,1-2, theo Đội hình vòng tròn
 Trò chơi Bịt mắt bắt dê
I/ MỤC TIÊU: 
- Ôn điểm số 1-2,1-2,theo Đội hình vòng tròn.Yêu cầu điểm đúng số, rõ ràng, trật tự.
- Ôn trò chơi Bịt mắt bắt dê.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối
chủ động.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm: Sân trường. 1 còi 
 III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	NỘI DUNG
T.gian
PHƯƠNG PHÁP 
I/ MỞ ĐẦU
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn đi thường...bước 
Ôn bài TD phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
II/ CƠ BẢN:
a.Điểm số 1-2,1-2,theo vòng trò

File đính kèm:

  • docTUAN 13x.doc