Giáo án dạy học Tuần 5 Lớp 1

HỌC VẦN

Bài 21: Ôn tập

A. Mục đích yêu cầu:

 1. Hs đọc, viết chắc âm, chữ vừa học trong tuần.

2. Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng. Rèn kỹ năng đọc, viết cho HS.

 3. Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư Tử

 * Trọng tâm: - Đọc viết được âm, tiếng, từ đã học trong tuần.

 - Đọc từ và câu ứng dụng

B. Đồ dùng:

 GV: Bảng ôn, tranh minh hoạ truyện kể

 HS : Bảng , SGK

 

doc37 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Tuần 5 Lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ận diện - phát âm:
- Ghi bảng : X
b. Ghép tiếng:
 - GV ghi bảng. xe
- GV giới thiệu tranh xe ô tô
* Dạy ch tương tự chữ x
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
	thợ xẻ	 chỉ đỏ
	xa xa	 chả cá
- Giảng từ : thợ xẻ, xa xa
d. Hướng dẫn viết .
- GV viết mẫu.
	Lưu ý: Kĩ thuật viết từ ch sang o 
Tiết 2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
*Đọc bài tiết 1.
* Đọc câu ứng dụng.
Xe ôtô chở cá về thị xã.
* Đọc sgk.
b. Luyện nói: 
- Hướng dẫn gợi ý.
+ Có những loại xe nào trong tranh?
+ Nêu tác dụng từng xe?
+Có những loại xe ôtô nào? Chúng được dùng làm gì?
+ ở quê em thường dùng loại xe nào?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết.
- Theo dõi giúp HS yếu.
- HS đọc tên bài: x - ch
- HS đọc (xờ)
- HS lấy X trong bộ chữ thực hành.
- HS đọc CN, ĐT
- HS ghép : xe
- Đánh vần: x- e – xe / xe
- Đọc cá nhân
- Đọc và phân tích: xe = x + e
- HS đọc thầm, tìm chữ ghi âm x, ch
- HS đọc cá nhân và đồng thanh
- HS quan sát và đồ chữ theo 
+ Chữ x gồm 2 nét cong hở
+ Chữ ch ghép bởi chữ c và chữ h
- Cho HS viết bảng
- Đọc bảng : 3 – 5 em
- HS quan sát tranh
- Đọc thầm tìm tiếng mới
- HS luyện đọc
- Đọc tên bài
- Xe bò, xe lu, xe ôtô.
- Xe bò: Chở đồ vật , hoa màu, hàng hoá do bò kéo.
- Xe lu : Lu đường cho phẳng
- Ô tô con: chở người
- Ô tô tải : chở hàng
- Ô tô khách: chở khách, chở hàng
- HS đọc bài trong vở, viết từng dòng.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: Tìm nhanh, đúng.
- Nhận xét.
- Thi tìm tiếng , từ có x, ch.	
V. Dặn dò:
	- Học bài
	- Chuẩn bị bài sau: r - s
đạo đức
Tiết 5:Bài 3. Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập 
A. Mục tiêu:
1- HS hiểu: Trẻ em có quyền học hành, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
 2 - Rèn hs biết yêu quý, giữ gìn đồ dùng học tập.
 3 – Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.	
* Trọng tâm: HS hiểu: Trẻ em có quyền học hành, giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập, giúp các em thực hiện tốt quyền được học của mình.
B. Đồ dùng dạy – học:
 GV	- Tranh sgk
 HS - vở bài tập.
C. Hoạt động dạy học chủ yếu
I. ổn định tổ chức:
- HS hát
II. Bài cũ:
- Khi đi học em mặc như thế nào?	
- Quần dài, áo cộc ( hoặc dài) tay , có cổ , khuy cúc đầy đủ, sạch sẽ.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài, ghi bảng.
2.Dạy bài mới 
 a. Hoạt động 1: Làm bài tập 1
 Nêu yêu cầu bài: Tô màu và gọi tên đồ dùng học tập trong tranh.
 b. Hoạt động 2: Bài tập 2
 Nêu yêu cầu: Nhóm đôi giới thiệu đồ dùng
 Học tập của mình
 * GV : Được đi học là quyền của trẻ em. Giữ gìn đồ dùng học tập chính là giúp các em thực hiện tốt quyền được học tập. 	 c. Hoạt động 3: Làm bài tập 3.
 Yêu cầu: Đánh dấu + vào trong tranh thể hiện việc làm đúng
 * Thảo luận:
	+ Bạn nhỏ mỗi tranh làm gì?
	+ Vì sao em cho là đúng, sai?
ố Kết luận:- Ta cần phải giữ gìn sách vở đồ dùng học tập : Không vẽ bậy ra sách, không xé sách, không làm nhàu nát, không nghịch các đồ dùng học tập.....
- Sắp xếp sách vở gọn gàng.
- Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập là thực hiện tốt quyền học tập của mình.
- HS đọc tên bài.
- HS làm vở bài tập
- Nhóm đôi giới thiệu về đồ dùng học tập của mình..
- Đại diện nhóm trình bày.
- HS làm vở bài tập, nêu:
+ Tranh 1, 2, 6 đúng.
+ Tranh còn lại sai.
- HS nhắc lại KL trên.
IV. Củng cố:
	- Trò chơi “Ai nhanh hơn’’
- Đại diện 3 nhóm thi xếp đồ dùng học tập, chọn đồ dùng giữ sạch.
V. Dặn dò:
Chuẩn bị bài: tiết 2 thi “ Sách vở ai đẹp nhất’’.
 Thứ tư ngày 5 tháng 10 năm 2011
Học vần
Bài 19: s - r
 A. Mục đích yêu cầu:
 1. Hs đọc, viết được s – r – sẻ – rễ. Đọc được câu ứng dụng: Bé tô cho rõ chữ và số 
 2. Rèn kĩ năng đọc, viết nói cho hs.
 3.- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: rổ rá 
 - Giáo dục hs yêu quí và giữ gìn các vật dụng trong gia đình.
 * Trọng tâm: - Đọc viết được s – r – sẻ – rễ.
	 - Rèn đọc từ, câu ứng dụng. 
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu,	Tranh minh họa.
 HS: Hộp đồ dùng thực hành TV.
C. Các hoạt động dạy – học:
I. ổn định tổ chức
II. Kiểm tra bài cũ

III. Dạy bài mới
- HS hát
- Đọc SGK: 5 em.
- Viết bảng: xe, chó, chả cá.
	1. Giới thiệu bài: 
 - GV ghi : s - r
	2. Dạy chữ ghi âm:
a. Nhận diện chữ phát âm:
- Ghi bảng : S
b. Ghép tiếng:
- GV ghi : sẻ
 - GV giới thiệu tranh chim sẻ
 * Dạy r tương tự chữ s
c. Đọc từ ứng dụng:
- Ghi bảng.
 su su	 rổ rá
	 chữ số	 cá rô
- Giải thích từ : cá rô, chữ số
d. Hướng dẫn viết.
- GV viết mẫu.
Tiết 2
	3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài T1.
 *Đọc câu ứng dụng.
 - Ghi bảng: Bé tô chữ và số cho rõ.
* Đọc SGK
b. Luyện nói: 
- Gợi ý: + Tranh vẽ gì ?
	+ Rổ dùng để làm gì ?
	+ Rổ khác giá như thế nào ?
	+ Ngoài rá còn có gì khác đan bằng , tre 	mây ?
 * Liên hệ: Quê em có đan rổ, rá không ?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn cách viết, và ngồi viết đúng.
- HS đọc tên bài : s - r
- HS đọc (Sờ)
- HS lấy S trong bộ học tập
- Đọc CN, ĐT
- So sánh x / s
 - HS ghép: sẻ
 - Đọc cá nhân , ĐT
- Đánh vần: s – e – hỏi – sẻ / sẻ
- Đọc và phân tích tiếng : sẻ	
- HS đọc và tìm chữ ghi âm s, r
- Gạch chân.
- HS đọc CN, đồng thanh.
HS quan sát và đồ chữ theo 
Nhận xét
+ Chữ s gồm một nét xiên và một nét cong thắt
+ Chữ r gồm nét xiên, nét thắt và nét móc ngược
- HS viết bảng con: s, r, sẻ, rễ
- Đọc bảng: 3 – 5 em
- Quan sát tranh.
- HS khá đọc, đọc thầm tìm tiếng mới
- Đọc thành tiếng, đọc cả câu.
 - HS đọc tên bài; rổ rá
- Vẽ cái rổ, cái rá
- Đựng rau, khoai , bắp....
-Rổ nan to và đan thưa hơn
- Thúng, nong, nia....
- Đọc bài trong vở.
- Viết vở từng dòng.
IV. Củng cố:
- Trò chơi: “ Thi tìm tiếng mới’’
- Nhận xét.
- 3 nhóm HS thi tìm tiếp sức
V. Dặn dò:
- Học bài
- Chuẩn bị bài sau: k - kh
Tự nhiên xã hội
Tiết 5: vệ sinh thân thể.
 A. Mục tiêu: Giúp học sinh biết:
 1. Hiểu rằng thân thể sạch sẽ giúp cho chúng ta khỏe mạnh, tự tin.
 2. Biết việc nên làm và không nên làm để bảo vệ da sạch sẽ.
 3. Có ý thức tự giác làm việc vệ sinh cá nhân hàng ngày.
 B. Đồ dùng :
- GV: SGK, các hình vẽ trong sách giáo khoa, xà phòng, bấm móng tay, khăn mặt.
- HS : Sách giáo khoa, vở bài tập.
 C. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
- Kĩ năng tự bảo vệ : Chăm sóc thân thể.
- Kĩ năng ra quyết định: nên và không nên làm gì để bảo vệ thân thể.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
 D. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
- Hỏi: Em đã thực hiện bảo vệ mắt và tai như thế nào?
III. Bài mới: 
a. Khởi động:
- GV nhấn mạnh và ghi đầu bài lên bảng.
b. Giảng bài:
HĐ1: Làm việc theo cặp
* Mục tiêu: 
Tự liên hệ về những việc mà mỗi học sinh đã làm để giữ vệ sinh cá nhân.
* Cách tiến hành:
- Em hãy nhớ lại xem hàng ngày mình đã làm gì để giữ gìn vệ sinh thân thể.
- Giáo viên nhận xét.
HĐ2: Làm việc với sách giáo khoa.
* Mục tiêu: Nhận ra những việc nên làm và không nên làm để giữ da sạch sẽ,
* Cách tiến hành:
Bước 1: Cho Học sinh quan sát các hình vẽ trang 12 – 13 trong SGK, hãy chỉ và nói về việc làm của các bạn trong từng hình.
- Hỏi: Nêu rõ việc làm nào đúng, việc làm nào sai ? Vì sao ?
Bước 2: Từng nhóm trình bày trước lớp những điều mình quan sát và thảo luận được
* GVKL: 
- Nên tắm gội bằng nước sạch, thay quần áo, rứa chân tay, cắt móng tay.....
- Không nên : Tắm ao, hồ bẩn
HĐ3: Thảo luận cả lớp.
* Mục tiêu: Biết trình tự những việc làm hợp vệ sinh như: Tắm, rửa tay, rửa chân và biết nên làm những việc đó vào lúc nào.
* Cách tiến hành: 
- Hỏi: Hãy nêu các việc làm khi tắm ?
- Hỏi: Nên rửa tay khi nào ?
- Hỏi: Nên rửa chân khi nào ?
- Kể những việc không nên làm?
- Hỏi: các em đã làm gì để giữ gìn vệ sinh thân thể ?
* GVKL : Chúng ta cần phải biết giữ gìn vệ sinh thân thể sạch sẽ, có như vậy cơ thể chúng ta mới khỏe mạnh.
IV. Củng cố
- Hỏi: Hôm nay chúng ta học bài gì ?
- Giáo viên nhấn mạnh nội dung bài.
V. Dặn dò
Về học bài và chuẩn bị bài sau: Chăm sóc và bảo vệ răng
- HS hát
- Học sinh trả lời
- Học sinh hát bài:“ Khám tay ”.
- Học sinh khám tay.
- Học sinh thảo luận theo cặp.
- Các nhóm lên bảng trình bày.
+ Hàng ngày buổi sáng dậy, em rửa mặt, đánh răng, rửa tay chân.
+Học sinh nhận xét, bổ sung.
- Học sinh các nhóm nêu nội dung tranh, từng hình trong sách giáo khoa.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung.
- Mỗi học sinh nêu một ý.
+ Chuẩn bị nước tắm, xà phòng, khăn tắm sạch sẽ.
+ Khi tắm: Dội nước, sát xà phòng, kỳ cọ
+ Tắm xong, lau khô người và mặc quần áo.
- Trước khi cầm thức ăn và sau khi đi đại tiện.
- Trước khi đi ngủ.
- Ăn bốc, đi chân đất, cắn móng tay...
- Em thường xuyên tắm rửa, cắt móng tay, thay quần áo
	Thứ năm ngày 6 tháng 10 năm 2011
Học vần 
Bài 20: k – kh 
A. Mục đích yêu cầu:
 1. HS đọc, viết được k – kh – kẻ – khế. Đọc được câu ứng dụng : chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê. 
 2.Rèn kĩ năng đọc, viết, nói cho hs.
 3. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: ù ù, vo vo, ro ro , tu tu , vù vù.
 * Trọng tâm: - Đọc viết được k – kh – kẻ – khế.
	 - Rèn đọc từ, câu ứng dụng. 
B. Đồ dùng:
 GV: Vật mẫu quả khế, Tranh minh họa.
 HS :	 Bộ chữ thực hành.
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát
- Đọc SGK.
- Viết :chữ số, rổ rá.
III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng k - kh
2. Dạy chữ ghi âm:
a. Nhận diện chữ phát âm:
- Ghi bảng : k
 - GV nêu: K chỉ ghép với e, ê,i .
b. Ghép tiếng:
- GV ghi : kẻ.
- Yêu cầu phân tích tiếng.
 - GV làm mẫu: kẻ vở
 * Dạy kh (tương tự như k)
c. Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng.
 kẽ hở	 khe đá
 kì cọ	 cá kho
- G V giảng từ : kẽ hở, khe đá
d. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu: 
Lưu ý khoảng cách từ k sang e, k sang h.
* Chuyển tiết.
Tiết 2
	3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài tiết 1.
 *Đọc câu ứng dụng.
	+ Ghi bảng :
chị kha kẻ vở cho bé hà và bé lê.
 * Đọc sgk.
b. Luyện nói: 
- Gợi ý: 
 + Tranh vẽ gì ?
 + Các vật, con vật có tiếng kêu như 	thế nào ?
+ Em còn nghe thấy tiếng kêu nào nữa ?
 * Liên hệ: Bắt chước tiếng kêu của các con vật ?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết vở.
- HS đọc : “ ca- khờ’’
- HS lấy k trong hộp đồ dùng 
- HS đọc CN, ĐT
- HS ghép tiếng : kẻ
- Đánh vần k – e – ke hỏi kẻ – kẻ
- Tiếng kẻ gồm âm k và e, thanh hỏi.
- HS luyện đọc
- So sánh k / kh
- HS khá đọc, đọc thầm tìm tiếng mới
- Luyện đọc kết hợp phân tích tiếng
- HS quan sát và nhận xét
- Chữ k gồm 2 nét: 1 nét khuyết trên, 1 nét thắt.
- Chữ kh gồm chữ k thêm h.
- Viết bảng
- Đọc bảng CN, ĐT
- Quan sát tranh.
- HS khá đọc - đọc thầm tìm tiếng mới
- Cá nhân, nhóm ,cả lớp đọc
- Đọc tên bài :
 ù ù ,vo vo,vù vù, ro ro, tu tu.
- Cối xay, gió thổi, ong, xe đạp , tàu.
- Cối xay: ù ù ; Gió thổi: vù vù ; Ong:vo vo ; xe đạp : ro ro ; tàu hoả: tu tu 
- Tiếng sáo
- Đọc bài trong vở
- HS viết từng dòng.
IV. Củng cố:
* Trò chơi: Tìm tiếng mới	
	- Nhận xét.
- 1 HS đọc lại bài.
V. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau: ôn tập
Toán
Tiết 19 : Số 9
 A. Mục tiêu
 1. Giúp học sinh : - Có khái niệm ban đầu về số 9 .
 - Biết đọc, viết số 9, đếm và so sánh các số trong phạm vi 9, nhận biết số lượng trong phạm vi 9, vị trí của số 9 trong dãy số từ 1 đến 9. 
 2.Rèn kĩ năng đọc , viết , đếm và so sánh các số trong phạm vi 9
3. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống.
 * Trọng tâm: - Có khái niệm ban đầu về số 9
 - Biết đọc, viết ,đếm , so sánh và nhận biết số lượng trong phạm vi 9 
 B . Đồ dùng
 GV: + Các nhóm có 9 mẫu vật cùng loại 
 + Các chữ số rời 1,2,3,4,5,6,7,8,9.
 HS : Bộ đồ dùng học toán
 C. Các hoạt động dạy học
I. ổn định lớp
II. Kiểm tra bài
- Số 8 đứng liền sau số nào ?
- Đếm từ 1 đến 8 và 8 đến 1 ?
- 8 gồm 7 và ? ,6 và ?, 5 và ? ,4 và? 
III. Bài mới
Hoạt động 1 : Giới thiệu số 9
Mục tiêu: HS có khái niệm ban đầu về số 9
Các bước tương tự bài số 6
* Bước 1: Lập số
* Bước 2: Giới thiệu chữ số 9
- GV giới thiệu số 9 in, số 9 viết 
* Bước 3: : Nhận biết thứ tự các số từ 1-> 9 
-Số 9 đứng liền sau số nào ? 
* Bước 4: Cấu tạo số 9
Hoạt động 2 : Luyện viết số 
Mt : Học sinh viết được số 9 
-Giáo viên viết mẫu – hướng dẫn viết
Hoạt động 3: Thực hành 
Mt : Vận dụng kiến thức vừa học vào làm bài tập 
Bài 1 : Viết số 9 
Bài 2 : Cấu tạo số 
Bài 3 : Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
Bài 4:Viết số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống
IV. Củng cố
- Đếm từ 1 đến 9 , từ 9 đến 1 ?
- 9 gồm 8 và mấy ? gồm 7 và mấy ? gồm 6 và mấy ? gồm 5 và mấy ?
- Số nào bé hơn số 9 ? Số 9 lớn hơn những số nào ?
V. Dặn dò
Ôn bài và xem bài số 0	
HS hát
-HS làm bảng:
3.............8 8.............5
4.............8 1.............8 
HS quan sát tranh trả lời câu hỏi 
-8 em thêm 1 em nữa là 9 em .Tất cả có 9 em
- HS lấy và nêu : 8 que tính thêm 1 que tính là 9 que tính.
- 1 số HS nhắc lại : có 9 que tính
- HS quan sát tranh và nêu được : 8 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 9 chấm tròn. 8 con tính thêm 1 con tính là 9 con tính 
-Học sinh lần lượt nhắc lại
- Đều đọc : “ chín’’
-Số 9 đứng liền sau số 8 
- HS đếm : 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8 , 9.
 9, 8, 7, 6, 5, 4, 3, 2, 1.
- HS thực hành tách que tính và nêu:
+ 9 gồm 8 và 1 ( 1 và 8)
+ 9 gồm 7 và 2 ( 2 và 7)
+ 9 gồm 6 và 3 ( 3 và 6)
+ 9 gồm 5 và 4 ( 4 và 5)
- Học sinh viết bảng con 
- Học sinh viết vào vở 
- HS làm miệng
-HS tự làm bài vào vở
8.........9 7..........8
9.........8 8.........9
9.........9 7.........9
- HS làm bảng
8 <....... 7 <.........< 9
......> 8 6 <........<8
- 2 nhóm thi đua trên bảng
1
7
9
1
	Thứ sáu ngày 7 tháng 10 năm 2011
Học vần
Bài 21: ôn tập
A. Mục đích yêu cầu:
 1. Hs đọc, viết chắc âm, chữ vừa học trong tuần. 
2. Đọc đúng từ ngữ và câu ứng dụng. Rèn kỹ năng đọc, viết cho hs.
 3. Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Thỏ và Sư Tử
 * Trọng tâm: - Đọc viết được âm, tiếng, từ đã học trong tuần.
	 - Đọc từ và câu ứng dụng
B. Đồ dùng:
 GV:	 Bảng ôn, tranh minh hoạ truyện kể
 HS : Bảng , SGK
C. Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:	
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS hát
- Đọc sgk.
- Viết bảng: khế, bó kê.
III. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài
 - GV đưa bảng ôn
	2. Ôn tập:
a. Các chữ và âm vừa học:
e
i
a
u
ư
x
k
r
s
ch
kh
 -GV đọc âm 
 b.Ghép âm (chữ) thành tiếng
- Yêu cầu ghép âm thành tiếng
*Bảng 2: Ghép tiếng với các dấu thanh 
c. Đọc từ ngữ ứng dụng.
 xe chỉ	 kẻ ô
 củ xả	 rổ khế
 * Giảng từ : xe chỉ, kẻ ô
d. Hướng dẫn viết:
- GV viết mẫu	
Tiết 2
 3. Luyện tập
a. Luyện đọc:
 * Đọc bài T1
 * Đọc câu ứng dụng.
+ Ghi bảng.
Xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
 * Đọc SGK
b. Kể chuyện: 
- Kể lần 1
- Kể lần 2: Theo đoạn
- ý nghĩa câu chuyện.
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn viết.
- Đọc tên bài: Ôn tập
- HS chỉ chữ
- HS đọc các chữ do cô giáo chỉ không thứ tự
- Đọc các tiếng ghép ở cột dọc với hàng ngang (bảng 1)
- Đọc các tiếng và dấu thanh ở bảng 2
- HS khá đọc, đọc thầm tìm tiếng mới
- Cá nhân đọc, tổ đọc, lớp đọc.
HS quan sát và nhận xét : 
+ Chữ : xe chỉ, củ -> Đưa bút
+ Chữ : sả -> Lia bút
- HS viết bảng
- Đọc bảng : 3 em
- Quan sát tranh, thảo luận.
- HS khá đọc, đọc thầm tìm tiếng mới
- Cá nhân , nhóm đọc cả lớp đọc.
- HS thảo luận nhóm cử đại diện lên thi tài . Mỗi nhóm 1 tranh
- Tranh 1: Thỏ đến gặp sư tử thật muộn.
- Tranh 2: Cuộc đối đáp giữa thỏ và sư tử.
- Tranh 3: Thỏ dẫn sư tử đến giếng, sư tử hung dữ đang nhìn mình.
 - Tranh 4: Tức mình nó liền nhảy xuống giếng định cho con sư tử kia một trận.
*Những kẻ gian ác và kiêu căng bao giờ cũng bị trừng trị.
HS kể toàn truyện.
- Viết vở tập viết
IV. Củng cố:
- Trò chơi: Điền chữ vào chỗ chấm
rổ .. á ...... õ to.
...ư tử	...u su
V. Dặn dò:
	- Về học bài	- Chuẩn bị bài sau:
- p - ph – nh 	
Toán
Tiết 20: Số 0
 A. Mục tiêu 
 1. Giúp học sinh : - Có khái niệm ban đầu về số 0 .
 - Biết đọc, viết số 0, nhận biết vị trí của số 0 trong dãy số từ 0 – 9 . 
 - Biết so sánh số 0 với các số đã học.
 2. Rèn kĩ năng đọc , viết , đếm và so sánh các số trong phạm vi 9
3. Tăng cường khả năng vận dụng kiến thức toán học vào thực tế cuộc sống.
 * Trọng tâm: Có khái niệm ban đầu về số 0, đọc ,viết, so sánh các số với 0
 B. Đồ dùng
 + Bó que tính, tranh vẽ như SGK, các tờ bìa ghi các số từ 0 đến 9 
 + Học sinh + Giáo viên có bộ thực hành toán 
 C. Các hoạt động dạy.
I . ổn định lớp
 II. Kiểm tra bài
III. Bài mới
Hoạt động 1: Giới thiệu số 0
Mt :Học sinh có khái niệm ban đầu về số 0.
* B1: Lập số .Treo tranh cho HS quan sát và hỏi 
+Lúc ban đầu lọ cá có mấy con ?
+ Em lấy vợt vớt bớt 1 con, lọ cá còn mấy con ?
+Sau đó em lại vớt ra khỏi lọ 1 con nữa. Lọ cá còn mấy con ?
+ Em tiếp tục vớt nốt con còn lại. Vậy lọ cá bây giờ còn mấy con ?
-GV giải thích : không có con cá nào cả tức là có không con cá .Để biểu diễn cho các nhóm đồ vật không có gì cả ta dùng chữ số 0 
* B2: Giới thiệu chữ số 0 in – 0 viết 
* B 3:Vị trí số 0 trong dãy số 
-GVđính bảng các ô vuông có chấm tròn từ 1 đến 9 . 
- GV đưa hình không có chấm tròn 
- GV nhận xét: Số 0 là số bé nhất đứng đầu trong dãy số mà em đã học 
Hoạt động 2: Thực hành 
Mt :Học sinh biết viết số 0. làm được các bài tập trong SGK .
Bài 1: Viết số
Hướng dẫn HS viết bảng con số 0 giống chữ O
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống 
Bài 3 : Viết số thích hợp 
-Hướng dẫn HS dựa trên số liền trước, liền sau để điền số đúng 
Bài 4 : So sánh các số 
IV. Củng cố
- Số 0 đứng liền trước số nào ? 
- Số 0 so với các số đã học thì thế nào ?
V. Dặn dò
- Về ôn bài, tập viết số 0, so sánh số 0 với các số đã học
- Chuẩn bị bài số 10 
HS hát
- HS làm bảng
98 7 9 6 8
89 99 8 7
-HS trả lời câu hỏi 
-3 con 
-2 con 
-1 con 
- 0 con 
-Học sinh đọc : “ không” 
- Gọi học sinh lên ghi số phù hợp vào ô vuông dưới mỗi hình 
- HS viết số 0
- HS nhắc lại 
- Cho HS so sánh các số từ 0 à 9 
-HS viết số 0 vào bảng con 
- HS làm miệng
0
1
3
5
1
5
- 2 nhóm HS lên bảng thi
- Học sinh làm vào vở 
0......1 0........5
2......0 8........0
0......4 9.........0
7......0 8........8
0.......3 0.........0
Thủ công
Tiết 5: Xé dán hình vuông- Hình tròn (T2)
A. Mục tiêu:
- Củng cố để HS nắm chắc cách xé dán hình vuông, hình tròn theo hướng dẫn của GV.
- Biết vận dụng bài học để làm 1 số đồ chơi.
- Giáo dục HS tính kiên trì, tỉ mỉ, óc sáng tạo.
* Trọng tâm: HS biết cách xé, dán hình vuông, hình tròn.
B. Đồ dùng dạy học:
 Bài mẫu, giấy màu
C. Hoạt động dạy học: 
Giấy thủ công, hồ dán, thước kẻ,
 I. ổn định tổ chức:
 II.Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra đồ dùng của HS.
 III. Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Hình vuông, hình tròn.
2.Dạy bài mới
* Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét các đồ vật xung quanh lớp học.
GV nêu 1số câu hỏi.
 - Hình vuông có mấy cạnh? Các cạnh đó như thế nào?
 - GV vẽ hình tròn lên bảng và giới thiệu để HS nhận dạng.
* GV hướng dẫn và làm mẫu như SGK
 - Nêu lại cách xé.
 + Xé dán hình vuông: đếm ô đánh dấu hình vuông có cạnh dài 8 ô.
 + Hướng dẫn xé dán hình tròn: Từ hình vuông xé 4 góc được hình tròn.
 GV quan sát HS làm.
 GV hướng dẫn dán vào vở.
* Trưng bày sản phẩm.
 - GV đưa ra 1 số tiêu chuẩn đánh giá:
 + Hình dán phải phẳng.
 + Dán cân đối.
 IV. Củng cố:
 - Nhắc lại nội dung bài
 -. Nhận xét chung giờ học.
V. Dặn dò:
- Về nhà hoàn thiện bài.
- Chuẩn bị bài sau: Xé dán quả cam.
Hát.
HS quan sát tìm những đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn.
2 HS kể tên các đồ vật đó.
Hình vuông có 4 cạnh ( 4 cạnh dài bằng nhau).
HS quan sát 
2 HS nhắc lại cách xé.
b1: Đánh dấu các điểm theo kích thước
b2: Vẽ hình theo các điểm đánh dấu
b3: Xé hình.
HS xé.
Dán hình vào vở. 
Các nhóm chọn bài và trưng bày.
Cả lớp quan sát, nhận xét chọn ra sản phẩm đúng và đẹp.
- 2 HS nêu lại các bước làm.
Tuần 5
 Thứ ba ngày 4 tháng 10 năm 2011
Học vần
Ôn tập: u, ư.
A. Mục đích yêu cầu: 
 - HS nắm chắc cách phát âm đọc, viết u, ư và các tiếng từ có chứa âm u, ư.
 - HS đọc, viết thành thạo các tiếng, từ có chứa âm u, ư.
 - Góp phần giúp HS nói, viết đúng tiếng việt.
 * Trọng tâm: Rèn đọc, viết được các tiếng, từ có chứa âm u, ư.
B. Đồ dùng dạy học: 
- SGK, các thẻ chữ có chứa tiếng có âm u,ư ; viết bảng u, ư.
C. Các hoạt động dạy học: 
 I. ổn định tổ chức:
 II- Bài cũ: 
- Cho HS đọc viết. 
 III. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn ôn:
a. Luyện đọc
- 

File đính kèm:

  • docTuan 5.doc