Giáo án Dạy học theo chủ đề tích hợp Đại số 8 - Tiết 52+53: Giải bài toán bằng cách lập phương trình - Năm học 2012-2013
GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
Đại số 8(tiết: 52-53)
I/ MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Học sinh được cũng cố lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức môn học vật lí, môn hoá học , hình học . để giải thành thành thạo một số bài toán có nội dung khác nhau bằng cách lập phương trình.
- Thái độ: Học sinh có ý thức và tích cực giải bài tập, thông qua đó các em yêu thích hơn môn toán , cũng như các môn lí , hoá , địa lí , giáo dục dân số , môi trường.
II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Giáo viên : SGK, Mn chiếu đề bài tập,
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, đn chiếu
III. TIẾN TRÌNH BI DẠY
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 10’
HS1 : Chữa bài tập 40 trang 31 SGK (đề bài đưa lên mn chiếu).
Đáp án : Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi). ĐK : x nguyên dương
Ta có phương trình : 3x + 13 = 2(x+13)
Giải phương trình ta được : x = 13(thích hợp). Năm nay Phương 13
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN PHỊNG GIÁO DỤC HƯNG NGUYÊN Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai Địa chỉ : Xĩm 7 xã Hưng Thơng , Hưng nguyên, Nghệ An. Họ và tên giáo viên: Lê Văn Duệ Điện Thoại: 0946232524: Email: levandue59@gmail.com Websib te: http// violetvn/ledue59 BÀI DỰ THI: DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP. Chủ đề: Giải bài tốn bằng cách lập phương trình Ngày 23 tháng 12 năm 2012. CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập tự do hạnh phúc PHIẾU DỰ THI : DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP I/ Chủ đề : Dạy học tích hợp các mơn học : Hình học, Vật lí, hố học, dân số và mơi trường... thơng qua chủ đề : Giải bài tốn bằng cách lập phương trình . II/ Mục tiêu dạy học: Kiến thức , kĩ năng , thái độ của các mơn học sẽ đạt được trong dự án này là : Mơn hình học, mơn vật lí , mơn hố học, địa lí , giáo dục dân số và mơi trường. Học sinh cần cĩ năng lực vận dụng những kiến thức liên mơn: đại số - Hình học, đại số - Hố học, đại số - Vật lí, lồng ghép Giáo dục dân số và mơi trường. III/ Đối tượng dạy học của dự án: Học sinh khối 8& khối 9. IV/ Ý nghĩa , vai trị của dự án: Gắn kết kiến thức, kĩ năng , thái độ các mơn học với nhau, với thực tiễn đời sống xã hội , làm cho học sinh yêu thích mơn học hơn và yêu cuộc sống. V/ Thiết bị dạy học: Đèn chiếu Bảng nhĩm Bút dạ. Giấy A4 VI/ Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học Do thời gian hạn chế sau đây chúng tơi chỉ giới thiệu sản phẩm nhĩm đã thiết kế đĩ là Mơ tả hoạt động dạy và học qua giáo án tốn 8 tiết (52.- 53): Luyện tập. Để dạy học theo chủ đề tích hợp các mơn học , đối với chủ đề Giải bài tốn bằng cách lập phương trình cụ thể là đối với tiết (52-53): luyện tập Tơi cần thay đổi một số bài tập trong SGK đã nêu ra, thay vào đĩ một số bài tập cĩ liên quan đến các mơn học khác như mơn vật lí, mơn hố học , mơn hình học .Để giải được các bài tốn này học sinh cần nắm được các kiến thức lên mơn nĩi trên. Ngồi ra tơi cịn đưa một số bài tốn liên quan đến giáo dục mơi trường, dân sốkế hoạch hố gia đình. VII/ Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh. * Nội dung: 1.Về kiến thức: Đánh giá ở 3 cấp độ : Nhận biết Thơng hiểu Vận dụng ( Cấp độ thấp, cấp độ cao) 2. Về kĩ năng: Đánh giá: - Rèn luyện năng giải bài tốn bằng cách lập phương trình - Kĩ năng vận dụng kiến thức liên mơn để giải bài tốn bằng cách lập phương trình. 3. Về thái độ: Đánh giá thái độ học sinh : Ý thức , tinh thần tham gia học tập Tình cảm của học sinh đối với mơn học và các mơn học khác cĩ liên quan. *cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập , sản phẩm của học sinh. - GV đánh giá két quả ,sản phẩm của học sinh - HS tự đánh giá kết quả, sản phẩm lẫn nhau( các nhĩm , tổ) - Phiếu trắc nghiệm về đánh giá kết quả, sản phẩm của HS VIII/ Các sản phẩm của học sinh: Hệ thống các bước giải bài tốn bằng cách lập pt ( Vào giấy A4, hs cả lớp) Giải bài tập của học sinh vào giấy A4 (theo nhĩm, tổ) Giải bài tập của học sinh vào bảng phụ( cá nhân) Phiếu trả lời trắc nghiệm bài tập của học sinh.(cả lớp) ************************************ Giáo án GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH Đại số 8(tiết: 52-53) I/ MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh được cũng cố lại các bước giải bài tốn bằng cách lập phương trình Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức mơn học vật lí, mơn hố học , hình học ... để giải thành thành thạo một số bài tốn cĩ nội dung khác nhau bằng cách lập phương trình. Thái độ: Học sinh cĩ ý thức và tích cực giải bài tập, thơng qua đĩ các em yêu thích hơn mơn tốn , cũng như các mơn lí , hố , địa lí , giáo dục dân số , mơi trường... II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRỊ: 1. Giáo viên : - SGK, Màn chiếu đề bài tập, 2. Học sinh : - Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, đèn chiếu III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY 1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 10’ HS1 : - Chữa bài tập 40 trang 31 SGK (đề bài đưa lên màn chiếu). Đáp án : Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi). ĐK : x nguyên dương Ta có phương trình : 3x + 13 = 2(x+13) Giải phương trình ta được : x = 13(thích hợp). Năm nay Phương 13 tuổi. HS2 : - Chữa bài tập 38 tr 30 SGK Đáp án : Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x nguyên dương, x < 4 Ta có phương trình = 66. Giải phương trình ta được : x = 3(thỏa mãn ĐK) Suy ra tần số của điểm 5 là 3, tần số của điểm 9 là 1 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức Hoạt động 1:Bài tốn cĩ nội dung hình học. Giáo viên nêu đề tốn ở màn chiếu: Gọi O là tâm đường trịn nội tiếp tam giác ABC (Â=900) . Hạ OH vuơng gĩc với BC . Biết BH=5cm; CH = 12cm. Tính AB, AC( Tâm đường trịn nội tiếp tam giác là giao điểm của 3 đường phân giâc trong) GV yêu cầu HS đọc kĩ đề và vẽ hình vào giấy nháp. GV ? Tứ giác ANOM là hình gì ? vì sao? GV? Để tính AB và AC thì cần biết AM, AN vậy ta nên chọn ẩn số như thế nào? GV? Biễu diễn AB, AC qua x như thế nào? GV? Căn cứ vào đâu để lập pt? Hoạt đơng 2: Bài tốn cĩ nội dung vật lí. Giáo viên nêu đề tốn ở màn chiếu: Một miếng than là hợp kim của đồng và kẽm. Hỏi trong miếng than cĩ khối lượng 124,5 g chứa bao nhiêu đồng và bao nhiêu kẽm .Biết rằng khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3, của kẽm là 7100kg/ m3 của than là 8300kg/m3 GV ? nhắc lại cơng thức tính khối lượng riêng của một vật. GV? Hãy chọn ẩn số, đơn vị , điều kiện của ẩn . GV? Hãy biểu diễn khối lượng của kẽm qua ẩn số. GV? Từ đĩ hãy tính thể tích của đồng và thể tích của than. GV? Dựa vào đâu để thiết lập pt. GV? Hãy giảỉ pt để tìm kết quả. Hoạt động 3: Bài tốn cĩ nội dung hố học. Giáo viên nêu đề tốn ở màn chiếu: Tỉ lệ đồng trong loại quặng thứ nhất nhỏ hơn tỉ lệ đồng trong loại quặng thứ hai là 15%. Trộn hai loại quặng ấy được một hỗn hợp cĩ 50% đồng, khối lượng loại quặng thứ nhất trong hỗn hợp là 25kg, khối lượng loại quặng thứ hai trong hỗn hợp bằng nửa khối lượng quặng thứ nhất. Tính tỉ lệ phần trăm đồng trong từng loại quặng . GV: Yêu cầu hs đọc kĩ đề và tìm hiểu đề ra. GV: Hãy chọn ẩn số? GV: Hãy biểu diễn các đại lượng chưa biết khác của bài tốn? GV: Dựa vào đâu để thiết lập pt? Hoạt động 4:Bài tốn cĩ nội dung về giáo dục mơi trường. GV : đưa đề bài lên màn chiếu: Để tạo mơi trường xanh sạch đẹp , nhà trường đã tổ chức cho các lớp đào cây ở vườn ươm đem ra trồng. Lớp thứ nhất đào 18 cây và số cây cịn lại của vườn ươm, lớp thứ hai đào 36 cây và số cây cịn lại của vườn ươm, lớp thứ 3 đào 54 cây và số cây cịn lại của vườn ươm. Cứ như thế , các lớp đào hết số cây cả vườn ươm và số cây của mỗi lớp đào được đem trồng đều bằng nhau. Tính xem vườn ươm của nhà trường cĩ bao nhiêu cây? GV: Yêu cầu hs đọc kĩ đề và tìm hiểu đề ra. GV: Hãy chọn ẩn số? GV: Hãy biểu diễn các đại lượng chưa biết khác của bài tốn? GV: Dựa vào đâu để thiết lập pt? 5/ Bài tốn cĩ nội dung về giáo dục dân số. GV : đưa đề bài lên màn chiếu: Năm ngối , tổng số dân của hai tỉnh A và B là 4 triệu . Do các địa phương làm cơng tác tuyên truyền , vận động , kế hoạch hố gia đình khá tốt nên năm nay , dân số của tỉnh A chỉ tăng thêm 1,1 %. Cịn tỉnh B chỉ tăng thêm 1,2%. Tuy nhiên , số dân của tỉnh A năm nay vẫn nhiều nhiều hơn tỉnh B là 807200 người. Tính số dân năm ngối của mỗi tỉnh? GV: Hãy chọn ẩn số? GV: Hãy biểu diễn các đại lượng chưa biết khác của bài tốn? (Số dân năm nay của mỗi tĩnh) GV: Dựa vào đâu để thiết lập pt? `HS: đọc đề và vẽ hình vào giấy nháp để làm bài tập. HS: chứng minh tứ giác ANOM là hình vuơng HS :chọn ẩn số , đặt điều kiện và đơn vị của ẩn . AM = AN = x(cm), x>O HS dùng ẩn để biểu diễn các dại lượng chưa biết khác ( AB, AC) AB = x+5, AC = x+12. HS sử dụng định lí Pi ta go trong tam giác vuơng ABC để lập phương trình. (x+5)2 +(x+12)2 = 172 HS: giải pt và đối chiếu điều kiện của ẩn để lấy nghiệm của pt x= 3 Từ đĩ tính được AB = 8cm , AC = 15 cm HS: đọc kĩ đề ra và tìm hiểu đề. HS: D = M:V ( D là khối lượng kim, M khối lượng kim loại , V là thể tích của khối kim loại) HS: chọn ẩn : Gọi x là khối lượng của đồng cĩ trong than, đơn vị là kg,x>o HS: Biểu diễn khối khối lượng kẽm, thể tích của đồng, thể tích của than qua ẩn số x. Từ đĩ thiết lập pt: HS: giải pt tìm được kết quả: HS: đọc kĩ đề ra và tìm hiểu đề. HS chọn ẩn số. Gọi tỉ lệ % đồng cĩ trong loại quặng thứ nhất là x%(x>0) . HS biểu diễn các đại lượng chưa biết khác của bài tốn: Tỉ lệ đồng cĩ trong loại thứ hai: (x+15%) Hỗn hợp của hai loại quặng khi đem trộn là 37,5kg. HS: Đọc kĩ đề ra HS chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số. HS: dùng ẩn số để biểu diễn các đại lượng chưa biết khác của bài tốn HS căn cứ vào số cây của các lớp trồng được bằng nhau để lập pt. HS: Đọc kĩ đề ra HS chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số. Gọi x số dân năm ngối của tỉnh A. (ĐK: x nguyên, dương, x<4 triệu ) HS: dùng ẩn số để biểu diễn các đại lượng chưa biết khác của bài tốn: Số dân năm nay của tỉnh A , tỉnh B. HS căn cứ vào số dân năm nay của tỉnh A nhiều hơn tỉnh B là 807200 để lập pt. HS: giải pt để tìm nghiệm HS : trả lời 1/ Bài tốn cĩ nội dung hình học. Giải: Vì O là giao điểm của 3 đường phân giác nên nếu hạ OM AC, ONAB thì ta cĩ ANOM là hình vuơng. Đặt AM = AN = x(cm), x>O AB = x+5, AC = x+12. Áp dụng định lí Pi ta go ta cĩ phương trình: (x+5)2 +(x+12)2 = 172 Giải pt này ta được: x1= 3 , x2= -20( loai) Vậy AB = 8cm , AC = 15 cm 2/ Bài tốn cĩ nội dung vật lí. Giải: Ta cĩ cơng thức : D = M:V ( D là khối lượng kim, M khối lượng kim loại , V là thể tích của khối kim loại) Gọi x là khối lượng của đồng cĩ trong than là đợn vị kg, x>o. Thì khối lượng kẽm là: 0,1245-x(kg) Thể tích của đồng là:cm3, của kẽm là:cm3 và thể tích của than là: cm3 Theo bài ra ta cĩ pt: Giải pt ta được : Vậy miếng than cĩ 89g đồng và 124,5 -89 = 35,5(g) kẽm. 3/ Bài tốn cĩ nội dung hố học. Giải: Gọi tỉ lệ % đồng cĩ trong loại quặng thứ nhất là x%(x>0) .Thì tỉ lệ đồng cĩ trong loại quặng thứ hai là (x+15)% Khối lượng loại quặng thứ nhất trong hỗn hợp là 25kg, biết khối lượng loại quặng thứ hai trong hỗn hợp bằng nửa khối lượng của loại quặng thứ thứ nhất nên khối lượng loại quặng thứ hai là 12,5 kg. Vậy khối lượng hỗn hợp của hai loại quặng khi đem trộn là 37,5kg. Theo bài ra ta cĩ phương trình: 25x + 12,5(x+15) = 37,5.50 Giải pt này ta được x= 45(TMĐK) Vậy : Tỉ lệ % đồng trong loại quặng thứ nhất, thứ hai là 45%; 60%. 4/ Bài tốn cĩ nội dung về giáo dục mơi trường. Giải: Gọi tổng số cây của vườn ươm là (cây) nguyên, dương. Số cây lớp thứ nhất lấy đi là: 18+(-18) Số cây lớp hai nhất lấy đi là: 36+[ Vì số cây của các lớp bằng nhau nên ta cĩ pt: 18+(-18) = 36+[ Giải pt này ta được : = 1800 (TMĐK) Vậy vườn ươm của nhà trường cĩ tổng số cây là : 1800 cây. 5/ Bài tốn cĩ nội dung về giáo dục dân số. Giải: Gọi x số dân năm ngối của tỉnh A. (ĐK: x nguyên, dương, x<4 triệu ) Thì số dân năm nay của tỉnh A là : Của tỉnh B là : Theo bài ra ta cĩ phương trình: Giải pt này ta được : (TMĐK) Vậy số dân năm ngối của tỉnh A Là 2.400.000 người. Tỉnh B là 1.600.000 người. Hoạt động 6. BTVN: GV : đưa đề bài lên màn chiếu: 1/ Người ta hồ tan 8 kg chất lỏng loại một với 6 kg chất lỏng loại hai thì được một hỗn hợp cĩ khối lượng riêng là 700 kg/m3 Biết rằng khối lượng riêng của chất lỏng loại một lớn hơn khối lượng riêng của chất lỏng loại hai là 200kg/m3. Tính khối lượng riêng của mỗi loại chất lỏng? 2/ Dân số xã x hiện nay cĩ 10.000 người . Người ta dự đốn sau 2 năm dân số xã x là 10404 người. Hỏi trung bình hàng năm dân số xã x tăng thêm bao nhiêu phần trăm? 3/ Một hình vuơng MNPQ nội tiếp trong tam giác BAC ( M AB; N AC ; P và Q BC) Tam giác BAC cĩ đáy BC = a, đường cao AH = h(a và h cùng đơn vị đo).Tính độ dài cạnh hình vuơng./.
File đính kèm:
- Chuong_III_6_Giai_bai_toan_bang_cach_lap_phuong_trinh.doc