Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học 9 - Chủ đề Môi trường - Năm học 2015-2016

CHƯƠNG III: CON NGƯỜI – DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG

Tiết 55 - Bài 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI

 ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ( tiết 1)

I.MỤC TIÊU BÀI HỌC

1. Kiến thức:

- Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ sau.

2. Kỹ năng:Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học.

- Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về tác động của con người tới môi trường sống và vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.

- Kĩ năng kiên định, phản đối với mọi hành vi phá hoại môi trường

- Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực

3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, đấu tranh bác bỏ những tác động tiêu cực của con người với môi trường

4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học

II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

 

doc26 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 527 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học 9 - Chủ đề Môi trường - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i trường tự nhiên :
Đào bới, chăn thả gia súc, khai thác khoáng sản,phá rừng, chiến tranh
2- Hậu quả từ những hoạt động của con người
mất cân bằng sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
3.Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động
+ các khí độc thải ra từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công nhiệp, sinh hoạt
4 - Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao hồ nước ngọt, đại dương và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
5- Con đường phát tán:
+ Hoá chất (dạng hơi) → nước mưa → đất (tích tụ) → Ô nhiễm mạch nước ngầm.
+ Hoá chất → nước mưa → ao hồ, sông, biển (tích tụ) → bốc hơi vào không khí.
+ Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
6- Các chất phóng xạ từ chất thải của công trường khai thác, chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân...
7- . Các chất phóng xạ gây Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung thư.
8.- Các chất thải rắn đó phát sinh từ quá trình sinh hoạt, sản xuất công nghiệp..
9- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được thu gom và xử lí: phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện...
Mức 3: Vận dụng thấp:
1.Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mòn đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật " giảm đa dạng sinh học " gây mất cân băng sinh thái.
lũ quét, lở đất, sạt lở bờ sông Hồng, nước lũ cục bộ tại địa phương
2- Con người đã và đang nỗ lực để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên bằng các biện pháp:
+ Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.
+ Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
+ Bảo vệ các loài sinh vật.
+ Phục hồi và trồng rừng.
+ Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
+ Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt.
3- Ô nhiễm môi trường do:
+ Hoạt động của con người (chủ yếu).
+ Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa...
4- Sinh vật gây bệng vào cơ thể người gây bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ sinh môi trường kém,muỗi đốt... 
Mức 4: Vận dụng cao:
1- Để không gây ô nhiễm môi trường : không vứt rác bừa bãi, không khạcnhổ ra lớp, không bẻ hoa trong khuôn viên trường
2. biện pháp hạn chế ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật: Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tiêu huỷ đúng nơi quy định, không xả bừa bãi ra môi trường
3- Phòng tránh bệnh sốt rét:
diệt bọ gậy, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ mắc màn...
4. Chính quyền địa phương đã có nỗ lực trong việc bảo vệ môi trường : thu gom rác, trồng và chăm sóc cây xanh xong hiệu quả chưa cao, biện pháp chưa hữu hiệu.
V. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
Ngày Soạn : 8/3/2016 Ngày dạy: 15/3/2016
CHƯƠNG III: CON NGƯỜI – DÂN SỐ VÀ MÔI TRƯỜNG
Tiết 55 - Bài 53: TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI 
 ĐỐI VỚI MÔI TRƯỜNG ( tiết 1)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Học sinh chỉ ra được các hoạt động của con người làm thay đổi thiên nhiên. Từ đó ý thức được trách nhiệm cần bảo vệ môi trường sống cho chính mình và cho các thế hệ sau.
2. Kỹ năng:Bồi dưỡng khả năng vận dụng thực tế vào bài học.
Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin khi đọc SGK để tìm hiểu về tác động của con người tới môi trường sống và vai trò của con người trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên.
Kĩ năng kiên định, phản đối với mọi hành vi phá hoại môi trường
Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, đấu tranh bác bỏ những tác động tiêu cực của con người với môi trường
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên : Bảng phụ 53.1,tranh phóng to hình 53.1; 53.2 SGK,tư liệu về môi trường, hoạt động của con người tác động đến môi trường.
2. Chuẩn bị của học sinh : Sưu tầm các nội dung: Tác động của con người với môi trường trong xã hội chủ nghĩa, làm suy thoái môi trường tự nhiên, bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
Dạy học nhóm - Hỏi chuyên gia - Tranh luận - Viết tích cực - Trực quan
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ	
2. Bài mới
MB: Giới thiệu khái quát chương III. Bài đầu tiên của chương cô cùng các em tìm hiểu về tác động của con người đối với môi trường tự nhiên.
Hoạt động 1: Tác động của con người tới môi trường qua các thời kì phát triển của xã hội 
Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV cho HS nghiên cứu thông tin SGK và trả lời câu hỏi:
- Thời kì nguyên thuỷ, con người đã tác động tới môi trường tự nhiên như thế nào?
- Xã hội nông nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?
- Xã hội công nghiệp đã ảnh hưởng đến môi trường như thế nào?
- Gv yêu cầu học sinh liên hệ thực tế cho biết con người tác động tới môi trường như thế nào?
- HS nghiên cứu thông tin mục I SGK, thảo luận và trả lời.
- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS rút ra kết luận.
+ Hs khẳng định con người tại địa phương đang cư trú là xã hội nông nghiệp, tác động tiêu cực lớn nhất là đốt nương làm rẫy, chặt phá rừng bừa bãi dẫn đến diện tích rừng, các cây gỗ lớn ngày càng biến mất
Tiểu kết : * Tác động của con người:
- Thời nguyên thuỷ: con người đốt rừng, đào hố săn bắt thú dữ → giảm diện tích rừng.
- Xã hội nông nghiệp: 
+ Trồng trọt, chăn nuôi, chặt phá rừng lấy đất canh tác, chăn thả gia súc.
+ Cày xới đất canh tác làm thay đổi đất, nước tầng mặt làm cho nhiều vùng bị khô cằn và suy giảm độ màu mỡ.
+ Con người định cư và hình thành các khu dân cư, khu sản xuất nông nghiệp.
+ Nhiều giống vật nuôi, cây trồng hình thành.
- Xã hội công nghiệp:
+ Xây dựng nhiều khu công nghiệp, khai thác tài nguyên bừa bãi làm cho diện tích đất càng thu hẹp, rác thải lớn.
+ Sản xuất nhiều loại phân bón, thuốc trừ sâu bảo vệ thực vật làm cho sản lượng lương thực tăng, khống chế dịch bệnh, nhưng cũng gây ra hậu quả lớn cho môi trường.
+ Nhiều giống vật nuôi, cây trồng quý.
Hoạt động 2: Tác động của con người làm suy thoái môi trường tự nhiên
Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo	
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV nêu câu hỏi:
- Những hoạt động nào của con người phá huỷ môi trường tự nhiên?
- Hậu quả từ những hoạt động của con người là gì?
- Ngoài những hoạt động của con người trong bảng 53.1, hãy cho biết còn hoạt động nào của con người gây suy thoái môi trường?
- Trình bày hậu quả của việc chặt phá rừng bừa bãi và gây cháy rừng?
- GV cho HS liên hệ tới tác hại của việc chặt phá rừng và đốt rừng trong những năm gần đây.
- Liên hệ với bản thân cho biết em có những tác động tiêu cực như thế nào tới môi trường?
- Gv: Các em đã tự nhận thức được những tác động tiêu cực của mình đối với môi trường vậy vai trò của con người và bản thân các em trong việc bảo vệ môi trường như thế nào? -> mục III
- HS nghiên cứu bảng 53.1 và trả lời câu hỏi.
- HS ghi kết quả bảng 53.1 và nêu được:
1- a (ở mức độ thấp)
2- a, h
3- a, b, c, d, g, e, h
4- a, b, c, d, g, h
5- a, b, c, d, g, h
6- a, b, c, d, g, h
7- Tất cả
- HS kể thêm như: xây dựng nhà máy lớn, chất thải công nghiệp nhiều.
- HS nêu được:
Chặt phá rừng, cháy rừng gây xói mòn đất, lũ quét, nước ngầm giảm, khí hậu thay đổi, mất nơi ở của các loài sinh vật " giảm đa dạng sinh học " gây mất cân băng sinh thái.
- HS kể: lũ quét, lở đất, sạt lở bờ sông Hồng, nước lũ cục bộ tại địa phương trong những ngày tháng 10/2008 vừa qua...
- Hs kể một vài tác động tiêu cực của bản thân: xả rác bừa bãi, chặt cây làm củi..
Tiểu kết : Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, xói mòn và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
Hoạt động 3: Vai trò của con người trong việc bảo vệ 
và cải tạo môi trường tự nhiên 
Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV đặt câu hỏi:
- Con người đã làm gì để bảo vệ và cải tạo môi trường ?
- Liên hệ với địa phương chính quyền các cấp đã có những biện pháp nào bảo vệ môi trường?
- Bản thân các em đã có những biện pháp nào để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên?
- GV liên hệ thành tựu của con người đã đạt được trong việc bảo vệ và cải tạo môi trường.
- HS nghiên cứu thông tin SGK và trình bày biện pháp.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Hs thấy được nỗ lực của chính quyền địa phương trong việc bảo vệ tài nguyên thiên nhiên tại địa phương
+ Hs thấy được mỗi cá nhân cần nỗ lực bảo vệ, cải tạo thiên nhiên theo chiều hướng tích cực 
- HS nghe GV giảng.
Tiểu kết : 
- Con người đã và đang nỗ lực để bảo vệ và cải tạo môi trường tự nhiên bằng các biện pháp:
+ Hạn chế phát triển dân số quá nhanh.
+ Sử dụng có hiệu quả các nguồn tài nguyên.
+ Bảo vệ các loài sinh vật.
+ Phục hồi và trồng rừng.
+ Kiểm soát và giảm thiểu các nguồn chất thải gây ô nhiễm.
+ Lai tạo giống có năng xuất và phẩm chất tốt.
3. Củng cố, kiểm tra đánh giá	
- Trình bày nguyên nhân dẫn đến suy thoái môi trường do hoạt động của con người (trong đó nhấn mạnh tới việc tàn phá thảm thực vật và khai thác quá mức tài nguyên).
4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà:	
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Làm bài tập số 2 (SGK trang 160), tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Sư tầm một số tranh ảnh về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
Ngày Soạn : 10/3/2016 Ngày dạy: 17/3/2016
Tiết 56 - Bài 54: Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG ( tiết 2)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng: Nhận biết, liên hệ thực tế, vận dụng kiến thức.
Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin để tìm hiểu về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường, hậu quả của ô nhiễm môi trường ở địa phương và trên thế giới
Kĩ năng hợp tác trong nhóm
Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
Kí năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên :
- Tranh phóng to H 54.1 tới 54.4 SGK.
- Tư liệu về ô nhiễm môi trường.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Tìm hiểu nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường. Sưu tầm một số tranh ảnh về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
Thảo luận nhóm - Hỏi chuyên gia - Tranh luận - Viết tích cực - Trực quan
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ	
Câu hỏi: Kể tên những việc làm ảnh hưởng xấu tới môi trường tự nhiên mà em biết? Tác hại của những việc làm đó? Những hành động cần thiết để khắc phục ảnh hưởng xấu đó?
Đáp án:
Nhiều hoạt động của con người đã gây hậu quả rất xấu: mất cân bằng sinh thái, xói mòn
và thoái hoá đất, ô nhiễm môi trường, cháy rừng, hạn hán, ảnh hưởng đến mạch nước ngầm, nhiều loài sinh vật có nguy cơ bị tuyệt chủng.
- Để khắc phục những hậu quả xấu trên chúng ta cần: đấu tranh bảo vệ môi trường, bảo vệ nguồn nước, bảo vệ các loài động vật quý hiếm
2. Bài mới
MB: Từ mục kiểm tra bài cũ giáo viên nhắc lại một vài tác động tiêu cực của con người đối với môi trường, những tác động tiêu cực đó gây suy thoái môi trường, vây có những nguyên nhân nào gây suy thoái môi trường cô cùng các em nghiên cứu trong bài hôm nay
Hoạt động 1: Ô nhiễm môi trường là gì?
Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV đặt câu hỏi:
- Ô nhiễm môi trường là gì?
- Do đâu mà môi trường bị ô nhiễm?
- Gv gọi học sinh trả lời, học sinh khác nhận xét bổ xung.
- Gv biết nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường chủ yêú do con người các em sẽ làm gì để không gây ô nhiễm môi trường ?
- Gv chốt lại và hướng học sinh vào việc làm cụ thể.
- HS nghiên cứu SGK và trả lời.
- Hs khác nhận xét bổ xung.
+ Hs hướng vào việc làm cụ thể: không vứt rác bừa bãi, không khạcnhổ ra lớp, không bẻ hoa trong khuôn viên trường
Tiểu kết : 
- Ô nhiễm môi trường là hiện tượng môi trường tự nhiên bị bẩn, đồng thời các tính chất vật lí, hoá học, sinh học của môi trường bị thay đổi gây tác hại tới đời sống của con người và các sinh vật khác.
- Ô nhiễm môi trường do:
+ Hoạt động của con người (chủ yếu).
+ Hoạt động của tự nhiên: núi lửa phun nham thạch, xác sinh vật thối rữa...
Hoạt động 2: Các tác nhân chủ yếu gây ô nhiễm
Rèn kỹ năng quan sát , tìm kiếm mối quan hệ
Hình thành năng lực tự học , tư duy hợp tác và sáng tạo	
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS theo dõi hình 54.1, kết hợp với liệu đã chuẩn bị
- Kể tên các chất khí thải gây độc?
- Các chất khí độc được thải ra từ hoạt động nào?
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 3, hoàn thành bảng 54.1
- GV chữa bảng 54.1 bằng cách cho HS các nhóm ghi từng nội dung.
- GV đánh giá kết quả các nhóm.
- GV cho HS liên hệ 
- Kể tên những hoạt động đốt cháy nhiên liệu tại gia đình em và hàng xóm có thể gây ô nhiễm không khí?
- GV phân tích thêm: việc đốt cháy nhiên liệu trong gia đình sinh ra lượng khí CO; CO2... Nếu đun bếp không thông thoáng, các khí này sẽ tích tụ gây độc hại cho con người.
(Chuyển mục 2)
- GV yêu cầu HS quan sát H 54.2 thảo luậnnhóm bàn 2, và trả lời các câu hỏi ở SGK trang 163
- Lưu ý chiều mũi tên: con đường phát tán chất hoá học.
- Gv điều khiển thảo luận nhóm và chốt lại đáp án đúng
- GV treo H 54.2 phóng to, yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ ở những môi trường nào?
- GV bổ sung thêm: với chất độc khó phân huỷ như DDT, trong chuỗi thức ăn nồng độ các chất ngày một cao hơn ở các bậc dinh dưỡng cao → khả năng gây độc với con người là rất lớn.
- Con đường phát tán các loại hoá chất đó?
- Từ những hiểu biết ở trên em hãy cho biết biện pháp hạn chế ô nhiễm hoá chất bảo vệ thực vật?
- Gv chốt lại kiến thức mục 2 chuyển mục 3
- Chất phóng xạ có nguồn gốc từ đâu?
- Các chất phóng xạ gây nên tác hại như thế nào?
- GV nói về các vụ thảm hoạ phóng xạ.
- Cho HS đọc thông tin SGK và điền nội dung vào bảng 54.2.
- GV yêu cầu HS lên bảng hoàn thành bảng.
- Gv chốt lại đáp án đúng.
(Chuyển mục 4)
- Gv: kể tên các chất thải rắn mà em biết?
- Các chất thải rắn đó phát sinh từ đâu?
- GV lưu ý thêm: Chất thải rắn còn gây cản trở giao thông, gây tai nạn cho người.
- Gv giáo dục ý thức học sinh hạn chế sử dụng túi nilon và chai nhựa (phổ biến trong học sinh trong trường).
- Gv chốt lại mục 4 chuyển mục 5:
- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ đâu?
- Nguyên nhân của các bệnh giun sán, sốt rét, tả lị...
- Phòng tránh bệnh sốt rét?
- Gv giáo dục ý thức phong tránh bệnh giun sán và phòng tránh bệnh sốt rét nhờ ngủ màn đối với đa số học sinh dân tộc
- HS nghiên cứu thông tin, kết hợp theo dõi tư liệu và trả lời.
+ CO2; NO2; SO2; CO; bụi...
+ các khí độc thải ra từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công nhiệp, sinh hoạt
- HS thảo luận để tìm ý kiến và hoàn thành bảng 54.1 SGK.
- Hs các nhóm lên ghi kết quả vào bảng.
- Hs nghe, sửa chữa (nếu cần).
- HS có thể trả lời:
+ Có hiện tượng ô nhiễm môi trường do đun than, bếp dầu....
- HS tự nghiên cứu H 54.2, trao đổi nhóm theo bàn và trả lời các câu hỏi SGK.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
+ Các chất độc hại tích tụ ở các môi trường nước, không khí, trong lòng đất
- HS tiếp thu kiến thức.
+ Ngấm trực tiếp vào dòng nước, bốc hơi, theo nước mưa rơi xuống đất, trôi ra sông
+ Hạn chế sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, tiêu huỷ đúng nơi quy định, không xả bừa bãi ra môi trường
- HS nghiên cứu thông tin trả lời và rút ra kết luận.
+ Các cá nhân học sinh nghiên cứu diền thông tin vào bảng 54.2 
+ Hs kể (ưu tiên chất rắn túi nilon, chai nhựa)
+ Từ quá trình sinh hoạt, sản xuất công nghiệp..
- Hs nghe và ghi nhớ kiến thức
- HS vận dụng kiến thức đã học và trả lời.
+ Nguyên nhân bệnh đường tiêu hoá do ăn uống mất vệ sinh.
+ Phòng bệnh sốt rét: diệt bọ gậy, giữ vệ sinh nguồn nước, đi ngủ mắc màn...
- Hs phát biểu cách phòng tránh bệnh giun sán ký sinh, bệnh sốt rét (ưu tiên gọi học sinh dân tộc)
Tiểu kết : 
1. Ô nhiễm do các chất khí thải ra từ hoạt động công nghiệp và sinh hoạt:
- Các khí thải độc hại cho cơ thể sinh vật: CO; CO2; SO2; NO2... bụi do quá trình đốt cháy nhiên liệu từ các hoạt động: giao thông vận tải, sản xuất công nghiệp, đun nấu sinh hoạt...
2. Ô nhiễm do hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học:
- Các hoá chất bảo vệ thực vật và chất độc hoá học thường tích tụ trong đất, ao hồ nước ngọt, đại dương và phát tán trong không khí, bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
- Con đường phát tán:
+ Hoá chất (dạng hơi) → nước mưa → đất (tích tụ) → Ô nhiễm mạch nước ngầm.
+ Hoá chất → nước mưa → ao hồ, sông, biển (tích tụ) → bốc hơi vào không khí.
+ Hoá chất còn bám và ngấm vào cơ thể sinh vật.
3. Ô nhiễm do các chất phóng xạ
- Các chất phóng xạ từ chất thải của công trường khai thác, chất phóng xạ, nhà máy điện nguyên tử, thử vũ khí hạt nhân...
- Gây đột biến ở người và sinh vật, gây một số bệnh di truyền và ung thư.
4. Ô nhiễm do các chất thải rắn:
- Chất thải rắn gây ô nhiễm môi trường: đồ nhựa, giấy vụn, cao su, rác thải, bông, kim y tế...
5. Ô nhiễm do sinh vật gây bệnh:
- Sinh vật gây bệnh có nguồn gốc từ chất thải không được thu gom và xử lí: phân, rác, nước thải sinh hoạt, xác chết sinh vật, rác thải từ bệnh viện...
- Sinh vật gây bệng vào cơ thể người gây bệnh do ăn uống không giữ vệ sinh, vệ sinh môi trường kém... 
3. Củng cố, kiểm tra đánh giá	
- Cho biết nguyên nhân của việc ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật sau khi ăn rau và quả?
- Làm thế nào hạn chế được ngộ độc ở trên?
4. Hướng dẫn học bài và làm bài tập ở nhà	
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 165.
- Tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường, nguyên nhân và những công việc mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Phân các tổ: mỗi tổ báo cáo về 2 vấn đề ô nhiễm môi trường.
Ngày Soạn : 15/3/2016 Ngày dạy: 22/3/2016
Tiết 57 - Bài 55 : Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG (TIẾT 3)
I.MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Học sinh nắm được các nguyên nhân gây ô nhiễm, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường sống.
- Hiểu được hiệu quả của việc phát triển môi trường bền vững, qua đó nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
2. Kỹ năng: Nhận biết, vận dụng kiến thức, kỹ năng làm việc theo nhóm.
Kĩ năng thu thập, xử lí thông tin để tìm hiểu về các tác nhân gây ô nhiễm môi trường, hậu quả của ô nhiễm môi trường ở địa phương và trên thế giới
Kĩ năng hợp tác trong nhóm
Kĩ năng hợp tác, lắng nghe tích cực
Kí năng tự tin trình bày ý kiến trước tổ, nhóm, lớp
3. Thái độ: Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực hướng tới:NLtự học, tư duy sáng tạo, NLhợp tác NL giao tiếp, NL tri thức sinh học
II.CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1.Chuẩn bị của giáo viên :
- Giáo án, sgk. Tranh phóng to H 55.1 tới 55.4 SGK.
- Tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm, tranh ảnh về xử lí rác thải, trồng rừng, trồng rau sạch.
2. Chuẩn bị của học sinh :
- Học bài và trả lời câu hỏi 1, 2, 3, 4 SGK trang 165.
- Tìm hiểu tình hình ô nhiễm môi trường, nguyên nhân và những công việc mà con người đã và đang làm để hạn chế ô nhiễm môi trường.
- Mỗi tổ báo cáo về 2 vấn đề ô nhiễm môi trường, sư tầm tranh ảnh về môi trường bị ô nhiễm, tranh ảnh về xử lí rác thải, trồng rừng, trồng rau sạch.
III.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC 
Thảo luận nhóm - Hỏi chuyên gia - Tranh luận - Viết tích cực - Trực quan
IV.TIẾN TRÌNH BÀI HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:	
- Chấm vở bài tập 1-2 học sinh yếu (Nếu làm đầy đủ bài tập và tương đối chính xác có thể cho điểm).
2. Bài mới:
MB: yêu cầu học sinh đứng tại chỗ cho cả lớp biết ô nhiễm môi trường là gì? có những tác nhân nào gây ô nhiễm môi trường?
Hs: Đứng

File đính kèm:

  • docDay_hoc_theo_chu_de_moi_truong_sinh_hoc_9.doc