Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học 7

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức

 - Nêu được đặc điểm cấu tạo, cách di chuyển, đặc điểm dinh dưỡng, sinh sản của trai sông.

- Mô tả được cấu tạo vỏ, cấu tạo ngoài của Thân mềm.

- Nêu được đặc điểm chung, vai trò của ngành Thân mềm.

2. Kĩ năng

 - Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu.

 - Kĩ năng hoạt động nhóm.

3. Thái độ

 - Hứng thú học tập và yêu thich môn học

- Giáo dục thái độ nghiêm túc, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên

 - Tranh hình 18.1;18.2; 18.3; 18.4 SGK.

- Mẫu trai, mực mổ sẵn.

 - Mẫu trai, ốc, mực để quan sát cấu tạo ngoài.

 - Tranh, mô hình cấu tạo trong của trai mực.

2. Học sinh

 - Mẫu vật: con trai, vỏ trai.

- Chuẩn bị nội dung bài thực hành.

 III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

 1. Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ

 3. Nội dung bài mới

 

doc140 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học theo chủ đề môn Sinh học 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vây đuôi: giữ chức năng chính trong sự di chuyển của cá.
Hoạt động 2 : Thực hành mổ cá
Hoạt động 2.1 : Tổ chức thực hành
 	- GV phân chia nhóm thực hành
 	 - Kiểm tra sự chuẩn bị của các nhóm.
 	- Nêu yêu cầu của tiết thực hành.
Hoạt động 2.2: Tiến trình thực hành (4 bước)
Bước 1: GV hướng dẫn quan sát và thực hiện viết tường trình
 	a. Cách mổ:
 - GV trình bày kĩ thuật giải phẫu (như SGK trang 106) chú ý vị trí đường cắt để nhìn rõ nội quan của cá).
 	- Biểu diễn thao tác mổ (dựa vào hình 32.1 SGK).
 	- Sau khi mổ cho HS quan sát vị trí tự nhiên của các nội quan chưa gỡ.
b. Quan sát cấu tạo trong trên mẫu mổ
 	- Hướng dẫn HS xác định vị trí các nội quan
 	- Gỡ nội quan để quan sát rõ các cơ quan (như SGK).
 	- Quan sát mẫu bộ não cá và nhận xét màu sắc và các đặc điểm khác.
c. Hướng dẫn viết tương trình
 	- Hướng dẫn HS cách điền vào bảng các nội quan của cá
+ Trao đổi nhóm nhận xét vị trí, vai trò các cơ quan
+ Điền ngay vào bảng kết quả quan sát của mỗi cơ quan
+ Kết quả bảng 1 đó là bản tường trình bài thực hành.
Bước 2: Thực hành của học sinh
 	- HS thực hành theo nhóm 4-6 người
 	- Mỗi nhóm cử ra:
	+ Nhóm trưởng: điều hành chung
	+ Thư kí: ghi chép kết quả quan sát.
 	- Các nhóm thực hành theo hướng dẫn của GV:
	+ Mổ cá: lưu ý nâng mũi kéo để tránh cắt phải các cơ quan bên trong
	+ Quan sát cấu tạo trong: quan sát đến đâu ghi chép đến đó.
 	- Sau khi quan sát các nhóm trao đổi, nêu nhận xét vị trí và vai trò của từng cơ quan, điền bảng SGK trang 107.
Bước 3: Kiểm tra kết quả quan sát của HS:
 	- GV quan sát việc thực hiện những sai sót của HS khi xác định tên và vai trò của từng cơ quan.
 	- GV thông báo đáp án chuẩn, các nhóm đối chiếu, sửa chữa sai sót.
Bảng 1: Các cơ quan bên trong của cá
Tên cơ quan
Vị trí và vai trò
- Mang (hệ hô hấp)
Nằm dưới xương nắp mang trong phần đầu gồm các lá mang gần các xương cung mang – có vai trò trao đổi khí.
- Tim (hệ tuần hoàn)
Nằm phía trước khoang thân ứng với vây ngực, co bóp để đẩy máu vào động mạch – giúp cho sự tuần hoàn máu.
- Hệ tiêu hoá (thực quản, dạ dày, ruột, gan)
Phân hoá rõ rệt thành thực quản, dạy dày, ruột, có gan tiết mật giúp cho sự tiêu hoá thức ăn.
 - Bóng hơi
Trong khoang thân, sát cột sống, giúp cá chìm nổi dễ dàng trong nước.
- Thận (hệ bài tiết)
Hai dải, sát cột sống. Lọc từ máu các chất không cần thiết để thải ra ngoài.
- Tuyến sinh dục (hệ sinh sản)
Trong khoang thân, ở cá đực là 2 dải tinh hoàn, ở cá cái là 2 buồng trứng phát triển trong mùa sinh sản.
- Não (hệ thần kinh)
Não nằm trong hộp sọ, ngoài ra còn tuỷ sống nằm trong các cung đốt sống, điều khiển, điều hoà hoạt động của cá.
Bước 4: Viết bản tường trình
 	- GV nhận xét từng mẫu mổ: mổ đúng, nội quan gỡ không bị nát, trình bày đẹp.
 	- Nêu sai sót của từng nhóm cụ thể.
 	- Nhận xét tinh thần, thái độ học tập của các nhóm.
 	- Cho các nhóm thu dọn vệ sinh.
 	- Kết quả bảng phải điền sẽ là kết quả tường trình
 	- GV đánh giá điểm cho 1 số nhóm. 
Hoạt động 3 : Cấu tạo trong của cá chép
Hoạt động 3.1 : Các cơ quan dinh dưỡng
a. Hệ tiêu hoá
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh, kết hợp với kết quả quan sát được trên mẫu mổ ở bài thực hành, hoàn thành câu hỏi sau: 
- Hoạt động tiêu hoá thức ăn diễn ra như thế nào?K-G
- Nêu chức năng của hệ tiêu hoá?
- Yêu cầu HS rút ra vai trò của bóng hơi.
- Các nhóm thảo luận và hoàn thành bài tập
- Đại diện nhóm hoàn thành trên bảng phụ của GV, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu.
+ Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
+ Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
- Giúp cá nổi lên mặt nước hoặc lặn sâu xuống đáy
* Tiểu kết
- Thức ăn được nghiền nát nhờ răng hàm, dưới tác dụng của enzim tiêu hoá. Thức ăn biến đổi thành chất dinh dưỡng ngấm qua thành ruột vào máu.
- Các chất cặn bã được thải ra ngoài qua hậu môn.
- Chức năng: biến đổi thức ăn thành chất dinh dưỡng, thải cặn bã.
b. Tuần hoàn và hô hấp
- GV cho HS thảo luận:
- Cá hô hấp bằng gì?
- Hãy giải thích hiện tượng: cá có cử động há miệng liên tiếp kết hợp với cử động khép mở của nắp mang?K-G
- Vì sao trong bể nuôi cá người thường thả rong hoặc cây thuỷ sinh?
- GV yêu cầu HS quan sát sơ đồ hệ tuần hoàn, thảo luận:
- Hệ tuần hoàn gồm những cơ quan nào?
+ Hoàn thành bài tập điền vào chỗ trống.
- GV chốt lại kiến thức chuẩn.
Từ cần điền: 1- tâm nhĩ; 2- tâm thất; 3- động mạch chủ bụng; 4- các động mạch mang; 5- động mạch chủ lưng; 6- mao mạch ở các cơ quan; 7- tĩnh mạch; 8- tâm nhĩ
- HS dựa vào hiểu biết của mình và trả lời.
- HS quan sát tranh, đọc kĩ chú thích và xác định các bộ phận của hệ tuần hoàn. Chú ý vị trí của tim và đường đi của máu.
- Thảo luận tìm các từ cần thiết điền vào chỗ trống.
- Đại diện nhóm báo cáo, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Tiểu kết
Tuần hoàn:
- Tim 2 ngăn: 1 tâm nhĩ và 1 tâm thất.
- 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
- Hoạt động của hệ tuần hòa (SGK)
c. Hệ bài tiết
- Hệ bài tiết nằm ở đâu? có chức năng gì?
- HS nhớ lại kiến thức bài thực hành và trả lời.
* Tiểu kết
- Hai dải thận màu đỏ, nằm sát sống lưng có tác dụng lọc từ máu các chất độc để thải ra ngoài. 
Hoạt động 3.2 : Thần kinh và giác quan của cá
- Yêu cầu HS quan sát H 33.2; 33.3 SGK và mô hình não, trả lời câu hỏi:
- Hệ thần kinh của cá gồm những bộ phận nào?
- Bộ não cá chia làm mấy phần? Mỗi phần có chức năng như thế nào?K-G
- Gọi 1 HS lên bảng trình bày cấu tạo não cá trên mô hình.
- Nêu vai trò của các giác quan?
- Hệ thần kinh:
+ Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống
+ Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
- Cấu tạo não cá: 5 phần
+ Não trước: kém phát triển
+ Não trung gian
+ Não giữa: lớn, trung khu thị giác
+ Tiểu não: phát triển phối hợp hoạt động các cử động phức tạp.
+ Hành tuỷ: điều khiển hoạt động nội quan.
- Giác quan:
+ Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần.
+ Mũi: đánh hơi, tìm mồi.
+ Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
* Tiểu kết
- Hệ thần kinh:
+ Trung ương thần kinh: não, tuỷ sống
+ Dây thần kinh: đi từ trung ương thần kinh đến các cơ quan.
- Giác quan:
+ Mắt: không có mí nên chỉ nhìn gần.
+ Mũi: đánh hơi, tìm mồi.
+ Cơ quan đường bên: nhận biết áp lực tốc độ dòng nước, vật cản.
Hoạt động 4 : Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá
Hoạt động 4.1 : Sự đa dạng về thành phần loài 
và đa dạng về môi trường sống
a. Đa dạng về thành phần loài
- Yêu cầu HS đọc thông tin hoàn thành bài tập sau:
Dấu hiệu so sánh
Lớp cá sụn
Lớp cá xương
Nơi sống
Đặc điểm dễ phân biệt
Đại diện
- Thấy được do thích nghi với những điều kiện sống khác nhau nên cá có cấu tạo và hoạt động sống khác nhau.
- GV chốt lại đáp án đúng
- GV tiếp tục cho thảo luận:
- Đặc điểm cơ bản nhất để phân biệt lớp cá sụn và lớp cá xương?
- Mỗi HS tự thu nhận thông tin hoàn thành bài tập.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận thống nhất đáp án.
- Đại diện nhóm lên bảng điền, các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Căn cứ vào bảng, HS nêu đặc điểm cơ bản phân biệt 2 lớp là : Bộ xương.
* Tiểu kết
- Số lượng loài lớn.
- Cá gồm:
	+ Lớp cá sụn: bộ xương bằng chất sụn.
	+ Lớp cá xương: bộ xương bằng chất xương.
b. Đa dạng về môi trường sống
- GV yêu cầu HS quan sát hình 34 (1-70 và hoàn thành bảng trong SGK trang 111.
- GV treo bảng phụ, gọi HS lên bảng chữa bài.
- GV chốt lại bằng bảng kiến thức chuẩn.
- HS quan sát hình, đọc kĩ chú thích và hoàn thành bảng.
- HS điền bảng, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS đối chiếu, sửa chữa sai sót nếu có.
TT
Đặc điểm môi trường
Loài điển hình
Hình dáng thân
Đặc điểm khúc đuôi
Đặc điểm vây chân
Bơi: nhanh, bình thường, chậm, rất chậm
1
Tầng mặt thường thiếu nơi ẩn náu
Cá nhám
Thon dài
Khoẻ
Bình thường
Nhanh
2
Tầng giữa và tầng đáy
Cá vền, cá chép
Tương đối ngắn
Yếu
Bình thường
Bình thường
3
Trong các hang hốc
Lươn
Rất dài
Rất yếu
Không có
Rất chậm
4
Trên mặt đáy biển
Cá bơn, cá đuối
Dẹt, mỏng
Rất yếu
To hoặc nhỏ
Chậm
* Tiểu kết
- Sống ở nhiều môi trường nước khác nhau: nước ngọt, nước mặn, nước lợ... 
- Điều kiện sống khác nhau đã ảnh hưởng đến cấu tạo và tập tính của cá.
Hoạt động 4.2 : Đặc điểm chung của cá
- Cho HS thảo luận đặc điểm của cá về:
+ Môi trường sống
+ Cơ quan di chuyển
+ Hệ hô hấp
+ Hệ tuần hoàn
+ Đặc điểm sinh sản
+ Nhiệt độ cơ thể
- GV gọi 1-2 HS nhắc lại đặc điểm chung của cá.
- Cá nhân nhớ lại kiến thức bài trước, thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày đáp án, nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS thông qua các câu trả lời và rút ra đặc điểm chung của cá.
* Tiểu kết
- Cá là động vật có xương sống thích nghi với đời sống hoàn toàn ở nước:
+ Bơi bằng vây, hô hấp bằng mang.
+ Tim 2 ngăn: 1 vòng tuần hoàn, máu đi nuôi cơ thể là máu đỏ tươi.
+ Thụ tinh ngoài.
+ Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 4.3 : Vai trò của cá.
- GV cho HS thảo luận:
- Cá có vai trò gì trong tự nhiên và đời sống con người?
- GV lưu ý HS 1 số loài cá có thể gây ngộ độc cho người như: cá nóc, mật cá trắm
- Để bảo vệ và phát triển nguồn lợi cá ta cần phải làm gì?K-G
- HS thu thập thông tin GSK và hiểu biết của bản thân và trả lời.
- 1 HS trình bày các HS khác nhận xét, bổ sung.
* Tiểu kết
- Cung cấp thực phẩm.
- Nguyên liệu chế thuốc chữa bệnh.
- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
- Diệt bọ gậy, sâu bọ hại lúa.
4. Hệ thống câu hỏi kiểm tra đánh giá
Câu 1: Nêu cấu tạo ngoài của cá chép?
Câu 2: Chức năng của các loại vây cá?
Câu 3: Vai trò của lớp cá?
Câu 4: Hệ thần kinh và giác quan của cá chép?
5. Hướng dấn học bài ở nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết”.
- Chuẩn bị: 	Ôn tập học kì 1 để kiểm tra học kì I.
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Hoàng Thị Thái
*****************************
Ngày soạn: ........................
Ngày giảng: ................................................ 
TIẾT 35: ÔN TẬP HỌC KÌ I
ÔN TẬP PHẦN I - ĐỘNG VẬT KHÔNG XƯƠNG SỐNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Củng cố lại kiến thức của HS trong phần động vật không xương sống về:
- Tính đa dạng của động vật không xương sống.
- Sự thích nghi của động vật không xương sống với môi trường.
- Các đặc điểm cấu tạo, lối sống của các đại diện đặc trưng cho ngành.
- Ý nghĩa thực tiễn của ĐVKXS trong tự nhiên và trong đời sống.
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng phân tích, tổng hợp kiến thức.
- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
- Nội dung kiến thức của phần I Đông vật không xương sống.
2. Chuẩn bị của học sinh
- Xem lai nội dung kiến thức của Phần I
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động 1 : Ôn tập chủ đề 2 - Ngành ĐVNS
* GV yêu cầu HS nêu đặc điểm chung của ĐVNS?
* HS nhớ lại kiến thức đã học để trả lời
* Tiểu kết
- Động vật nguyên sinh có đặc điểm chung:
 	+ Cơ thể có kích thước hiển vi.
 	+ Cơ thể chỉ là một tế bào đảm nhận mọi chức năng sống.
 	+ Dinh dưỡng chủ yếu bằng cách dị dưỡng.
 	+ Sinh sản vô tính và hữu tính.
 	+ Di chuyển bằng chân giả, lông bơi hay roi bơi hoặc tiêu giảm.
Hoạt động 2 : Ôn tập chủ đề 3 - Ngành ruột khoang
* GV yêu cầu HS nêu đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của ngành ruột khoang?
* HS nhớ lại kiến thức đã học để trả lời
* Tiểu kết
- Đặc điểm chung của ngành ruột khoang:
 	 + Cơ thể có đối xứng toả tròn.
 	 + Ruột dạng túi.
 	+ Thành cơ thể có 2 lớp tế bào.
 	+ Tự vệ và tấn công bằng tế bào gai.
- Ngành ruột khoang có vai trò:
	+ Trong tự nhiên:
 - Tạo vẻ đẹp thiên nhiên
 - Có ý nghĩa sinh thái đối với biển.
	+ Đối với đời sống:
 - Làm đồ trang trí, trang sức: san hô.
 - Là nguồn cung cấp nguyên liệu vôi: san hô.
 - Làm thực phẩm có giá trị: sứa.
 - Hoá thạch san hô góp phần nghiên cứu địa chất.
	+ Tác hại:
 - Một số loài gây độc, ngứa cho người: sứa.
 - Tạo đá ngầm, ảnh hưởng đến giao thông.
Hoạt động 3 : Ôn tập chủ đề 4 - Các ngành giun
* GV yêu cầu HS nêu các biện pháp phòng chống giun sán kí sinh? Vòng đời của sán lá gan?
* HS nhớ lại kiến thức đã học để trả lời
* Tiểu kết
- Ăn uống hợp vệ sinh (ăn chín uống sôi) 
- Rửa tay trươc khi ăn uống. 
- Diệt trừ triệt để ruồi nhặng. 
- Kết hợp vệ sinh công cộng. 
- Tẩy giun định kì 6 tháng 1 lần. 
- Kiểm tra sức khoẻ thường xuyên.
- Vòng đời của sán lá gan.
 	Trâu bò " Trứng " Ấu trùng " Ốc " Ấu trùng có đuôi " Môi trường nước " Kết kén " Bám vào cây rau, bèo.
Hoạt động 4 : Ôn tập chủ đề 5 - Ngành chân khớp
 * GV yêu cầu HS nêu 
- Vai trò của lớp giáp xác?
- Cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu? Hệ cơ quan nào của châu chấu là tiến hóa nhất? Giải thích vì sao?
* HS nhớ lại kiến thức đã học để trả lời
* Tiểu kết
Vai trò của lớp giáp xác:
- Lợi ích: 
+ Là nguồn thức ăn của cá.
	+ Là nguồn cung cấp thực phẩm
	 	+ Là nguồn lợi xuất khẩu.
 - Tác hại: 
 + Có hại cho giao thông đường thuỷ
	 + Có hại cho nghề cá	
	 + Truyền bệnh giun sán kí sinh.
Cấu tạo ngoài và di chuyển của châu chấu
- Cơ thể gồm 3 phần:
+ Đầu: Râu, mắt kép, cơ quan miệng.
+ Ngực: 3 đôi chân, 2 đôi cánh
+ Bụng: Nhiều đốt, mỗi đốt có 1 đôi lỗ thở.
- Di chuyển: Bò, nhảy, bay.
- Trong các hệ cơ quan thì hệ hô hấp là tiến hóa nhất.
- Giải thích: Vì hệ hô hấp có hệ thống ống khí phân nhánh chằng chịt xuất phat từ 2 bên lỗ thở đem ôxi đến tất cả các tế bào mang lại hiệu quả trao đổi khí có hiệu quả cao.
4. Hệ thống câu hỏi kiểm tra đánh giá
- Gv yêu cầu học sinh ôn lại nội dung kiến thức đã học
5. Hướng dẫn học bài ở nhà
	- Ôn tập toàn bộ phần động vật không xương sống.
 - Chuẩn bị kiến thức để thi học kì I
Ký duyệt của tổ chuyên môn
Hoàng Thị Thái
*****************************
Ngày kiểm tra: ..
Tiết 36: KIỂM TRA HỌC KÌ I
( Thi theo lịch của nhà trường )
Ngày soạn: ........................
Ngày giảng: ................................................ 
CHỦ ĐỀ 8 : LỚP LƯỠNG CƯ (3 tiết)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
 	- Nêu được đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống vừa ở nước vừa ở cạn.
- Nêu được sự sinh sản và phát triển của ếch đồng.
- Nêu được sự đa dạng, đặc điểm chung và vai trò của Lớp lưỡng cư.
Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng:
- Biết cách mổ ếch, quan sát cấu tạo trong của ếch (qua xem băng hình)
2. Kĩ năng
 	- Rèn kĩ năng quan sát tranh và mẫu vật.
 	- Kĩ năng hoạt động nhóm.
3. Thái độ
 	- Giáo dục ý thức học tập, lòng say mê yêu thích bộ môn.
II. CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của giáo viên
 	- Bảng phụ ghi nội dung bảng SGK trang 114. 
 	- Tranh cấu tạo ngoài của ếch đồng. Mẫu: ếch nuôi trong lồng nuôi.
- Mẫu mổ ếch đủ cho các nhóm, tranh cấu tạo trong của ếch.
 	- Mẫu mổ sọ hoặc mô hình não ếch, bộ xương ếch.
- Tranh ảnh 1 số loài lưỡng cư.
 	- Một số đại diện của lưỡng cư
2. Chuẩn bị của học sinh
- Chuẩn bị theo nhóm như nội dung SGK.
- Học bài cũ và chuẩn bị trước bài mới
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
 	 ? Vai trò của cá đối với đời sống con người?
3. Bài mới. 
Hoạt động 1 : Ếch đồng
Hoạt động 1.1 : Đời sống.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong SGK và thảo luận:
- Thông tin trên cho em biết điều gì về đời sống của ếch đồng?
- GV cho HS giải thích một số hiện tượng
- HS tự thu nhận thông tin trong SGK trang 113 và rút ra nhận xét.
- 1 HS trình bày, các HS khác nhận xét bổ sung.
* Tiểu kết: 
 	- Ếch có đời sống vừa ở nước vừa ở cạn (nửa nước, nửa cạn).
 	- Kiếm ăn vào ban đêm.
 	- Có hiện tượng trú đông.
 	- Là động vật biến nhiệt.
Hoạt động 1. 2 : Cấu tạo ngoài và di chuyển.
a. Di chuyển.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV yêu cầu HS quan sát cách di chuyển của ếch trong lồng nuôi và hình 35.2 SGK, mô tả động tác di chuyển trên cạn và di chuyển trong nước của ếch và hình 35.3 SGK
- HS quan sát, mô tả được:
+ Trên cạn: khi ngồi chi sau gấp chữ Z, lúc nhảy chi sau bật thẳng " nhảy cóc.
+ Dưới nước: Chi sau đẩy nước, chi trước bẻ lái.
* Tiểu kết
- Ếch có 2 cách di chuyển: Nhảy cóc (trên cạn), Bơi (dưới nước).
b. Cấu tạo ngoài.
- GV yêu cầu HS quan sát kĩ hình 35.1, 2, 3 và hoàn chỉnh bảng trang 114.
- Thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của ếch thích nghi với đời sống ở cạn?
- Những đặc điểm cấu tạo ngoài thích nghi với đời sống ở nước?K-G
- GV treo bảng phụ ghi nội dung các đặc điểm thích nghi, yêu cầu HS giải thích ý nghĩa thích nghi của từng đặc điểm.
- GV chốt lại bảng chuẩn.
- HS dựa vào kết quả quan sát và tự hoàn thành bảng 1.
- HS thảo luận trong nhóm, thống nhất ý kiến.
+ Đặc điểm ở cạn: 
+ Đặc điểm ở nước: 
- HS giải thích ý nghĩa thích nghi, lớp nhận xét, bổ sung.
* Tiểu kết
Các đặc điểm thích nghi đời sống của ếch
 Đặc điểm hình dạng và cấu tạo
 ý nghĩa thích nghi
- Đầu dẹp nhọn, khớp với thân thành 1 khối thuôn nhọn về trước.
- Mắt và lỗ mũi ở vị trí cao trên đầu (mũi thông với khoang miệng và phổi vừa ngửi, vừa thở).
- Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm khí.
- Mắt có mi giữ nước mắt do tuyến lệ tiết ra, tai có màng nhĩ.
- Chi 5 phần có ngón chia đốt linh hoạt
- Các chi sau có màng bơi căng giữa các ngón.
" Giảm sức cản của nước khi bơi.
" Khi bơi vừa thở vừa quan sát.
" Giúp hô hấp trong nước.
" Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khô, nhận biết âm thành trên cạn.
" Thuận lợi cho việc di chuyển.
" Tạo thành chân bơi để đẩy nước.
Hoạt động 1.3 : Sinh sản và phát triển của ếch
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- GV cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Trình bày đặc điểm sinh sản của ếch?
- Trứng ếch có đặc điểm gì?
- Vì sao cùng là thụ tinh ngoài mà số lượng trứng ếch lại ít hơn cá?K-G
- GV treo tranh hình 35.4 SGK và yêu cầu HS trình bày sự phát triển của ếch?
- So sánh sự sinh sản và phát triển của ếch với cá?K-G
- GV mở rộng: trong quá trình phát triển, nòng nọc có nhiều đặc điểm giống cá chứng tỏ về nguồn gốc của ếch.
- HS tự thu nhận thông tin trong SGk trang 114 và nêu được các đặc điểm sinh sản:
+ Thụ tinh ngoài
+ Có tập tính ếch đực ôm lưng ếch cái.
- HS giải thích.
- HS lắng nghe và tiếp thu kiến thức.
- Thụ tinh ngoài, đẻ trứng.
- Phát triển: Trứng " nòng nọc " ếch (phát triển có biến thái).
* Tiểu kết: 
 	- Ếch phân tính đực cái, đẻ trứng.
 	- Thụ tinh ngoài.
 	- Phát triển qua nhiều giai đoạn biến thái
 	- Biến thái ở ếch là “biến thái hoàn toàn”
Hoạt động 2 : Thực hành quan sát cấu tạo trong
 của ếch đồng trên mẫu mổ
Hoạt động 2.1 : Tổ chức thực hành
- GV phân chia nhóm thực hành.
- Nêu yêu cầu của tiết thực hành.
Hoạt động 2.2 : Tiến hành thực hành (4 bước)
Bước 1: Quan sát bộ xương ếch
 	- GV hướng dẫn HS quan sát hình 36.1 SGK và nhận biết các xương trong bộ xương ếch.
 	- HS tự thu nhận thông tin và ghi nhớ vị trí, tên xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai và xương chi.
 	- GV yêu cầu HS quan sát mẫu bộ xương ếch, đối chiếu hình 36.1 xác định các xương trên mẫu.
 	- GV gọi HS lên chỉ trên mẫu tên xương.
 	- Bộ xương: xương đầu, xương cột sống, xương đai (đai vai và đai hông), xương chi (chi trước và chi sau).
 	- GV yêu cầu HS thảo luận:
 	- Bộ xương ếch có chức năng gì?
 	- GV chốt lại kiến thức.
 	- Chức năng:
 	+ Tạo bộ khung nâng đỡ cơ thể.
 	+ Là nơi bám của cơ " di chuyển.
 	+ Tạo thành khoang bảo vệ não, tuỷ sống và nội quan.
Bước 2: Quan sát da 
 	- GV hướng dẫn HS:
 	+ Sờ tay lên bề mặt da, quan sát mặt bên trong da và nhận xét.
 	- GV cho HS thảo luận và nêu vai trò của da.
 	- HS thực hiện theo hướng dẫn:
 	+ Nhận xét: da ếch ẩm ướt, mặt bên trong có hệ mạch máu dưới da.
 	- 1 HS trả lời, các HS khác nhận xét bổ sung.
Bước 3: Quan sát nội quan
 	- GV yêu cầu HS quan sát hình 36.3 đối chiếu với mẫu mổ và xác định các cơ quan của ếch (SGK).
 	- HS quan sát hình, đối chiếu với mẫu mổ và xác định vị trí các hệ cơ quan.
 	- GV đến từng nhóm yêu cầu HS chỉ từng cơ quan trên mẫu mổ.
 	- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. GV và cả lớp bổ sung, uốn nắn sai sót.
 	- GV yêu cầu HS nghi

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_hoc_theo_chu_de_mon_sinh_hoc_7.doc