Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 5

Tiết 6: Luyện đọc

 MỤC LỤC SÁCH

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức: Biết đọc đúng giọng một văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên chuyện, trong mục lục. Nắm được nghĩa của các từ mới. Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.

2. Kĩ năng: Đọc được toàn bài, phát âm chính xác một số các từ khó trong bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.

3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích môn học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ.

 

doc48 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 720 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 5, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng dạy học :
1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
3.3. Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ D:
D D D 
- HS quan sát
- 5 li
- Một nét là nét kết hợp của 2 nét cơ bản (nét lượn 2 đầu (dọc) và nét cong phải nối liền nhau tạo một vòng xoắn nhỏ ở chân chữ.
- GV giới thiệu chữ mẫu
- Chữ D cao mấy li ?
- Gồm mấy nét là những nét nào ?
- Nêu cách viết chữ D
- HS theo dõi. 
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con chữ hoa D
*. Viết cụm từ ứng dụng:
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:(bảng phụ)
- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ?
- HS đọc cụm từ ứng dụng: 
Dõn giàu nước mạnh 
- Nhân dân giàu có thì nước mới mạnh.
- GV viết câu ứng dụng (bảng phụ)
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- D, h, g
- Những chữ nào có độ cao 1 li ?
- Những chữ còn lại õ, n, ư, ơ, c, m, n
- Khoảng cách giữa các chữ, tiếng như thế nào ?
- Bằng khoảng cách viết một chữ viết các ô
- HS viết bảng con chữ Dõn 
- Bảng con
Dõn Dõn Dõn
*. HS viết vở tập viết: 
- Một dòng chữ D cỡ vừa, một dòng chữ D cỡ nhỏ.
- HS viết, GV theo dõi giỳp đỡ HS yếu kém
- Một dòng chữ Dõn cỡ vừa, một dòng chữ Dõn chữ nhỏ.
* Chấm, chữa bài:
- GV chấm 7 bài nhận xét.
4. Củng cố: Hệ thống bài.
- 2 dòng câu ứng dụng cỡ nhỏ: 
Dõn giàu nước mạnh 
 GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà hoàn thành nốt bài tập viết, chuẩn bị bài: Chữ hoa Đ.
 ==================***=====================
Tiết 8: Luyện toán
 ễN LUYỆN VỞ BÀI TẬP ( trang 24)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách thực hiện phép cộng, cộng với một số. Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100. Giải bài toán bằng một phép tính cộng.
2. Kĩ năng: Thực hiện phép cộng. Ghi nhớ cách cộng số có 2 chữ số cộng với số có một chữ số
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Que tính .
 HS: Vở BT toán, que tính .
III. Hoạt động dạy học:
1. Ôn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
3.1 Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 1: Tính nhẩm.
- Hướng dẫn cách tính nhẩm.
*Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh:
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Lưu ý cách đặt tính.
- GV nhận xét kết quả.
*Bài3: Hướng dẫn cách tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt:
 Tấm vải xanh dài: 48dm
 Tấm vải trắng dài: 35 dm
 Cả hai tấm vải dài: ....dm?
- GV nhận xét –ghi điểm.
4. Củng cố: Hệ thống bài GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
- Hát
- HS làm miệng
- Nêu kết quả của từng phép tính.
 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 
 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17 
- HS tự làm bài, nêu kết quả
- 4 HS làm trên bảng.
+
+
+
+
 18 38	 78 28	
 35 14	 19 17	
 53 52	 97 45
- Nêu yêu cầu của bài
- Theo dõi.
- 1HS thực hiện trên bảnglớp.
Bài giải:
Cả hai tấm vải dài là: 
48 + 35 = 83 (dm) 
 Đỏp số: 83 dm
 ====================****==================
 Soạn ngày 24 thỏng 9 năm 2013
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 26 thỏng 9 năm 2013
Tiết 1 :	 Chính tả: ( Nnghe - Viết)
Cái trống trường em
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Cái trống trường em. Biết cách trình bày 1 bài thơ 4 chữ, viết hoa chữ đầu mỗi dòng thơ, để cách 1 dòng khi viết hết 1 khổ thơ. Làm đúng các bài tập điền vào chỗ trống âm đầu l/người hoặc vần en/eng, ân chính i/iê.
2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp chính xác hai khổ thơ đầu của bài: Cái trống trường em. 
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở sạch, đẹp,.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Bảng phụ 
 HS: Bảng con, SGK, vở ụly.
III. Hoạt động dạy học :
1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn nghe – viết. 
- GV đọc toàn bài
- 2 HS đọc lại
- Hai khổ thơ này nói gì ?
- Nói về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè.
- Trong 2 khổ thơ đầu, có mấy dấu câu, là những dấu gì ?
- Có 3 dấu câu: 1 dấu chấm, 1 dấu chấm hỏi.
- Có bao nhiêu chữ phải viết hoa ? Vì sao viết hoa.
- Có 9 chữ phải viết chữ hoa, vì đó là những chữ đầu tiên của tên bài và của mỗi dòng thơ.
- Hướng dẫn viết bảng con.
- HS viết bảng con: trống nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng.
3.3. Hướng dẫn viết bài vào vở:
- GV đọc 
- HS viết bài vào vở.
- Chấm bài ( 7 bài ).
- HS viết bài vào vở. 
- HS soát lỗi ghi ra lề vở.
- Nhận xét
d. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2: Hướng dẫn HS làm phần a
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Nhận xột chữa bài.
- HS làm bài vào vở BT - chữa bài.
 Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng
- 2 HS đọc lại câu thơ. 
*Bài 3: Hướng dẫn HS làm phần a
- HS nêu yêu cầu
- Nhận xột chữa bài.
4. Củng cố: Hệ thống bài GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Mẩu giấy vụn.
- HS làm vào vở BT - chữa bài.
+ Tiếng bắt đầu bằng l: Lá, lành, lao, lội, lượng.
+Tiếng bắt đầu bằng n: non nước, na, nén, nồi, nấu, no, nê, nong nóng.
 ==================****====================
Tiết 3: Toỏn
 BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN ÍT HƠN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng trong các tình huống khác nhau.
2. Kĩ năng: +
 Thực hiện giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng.
3. Thái độ: Gdục học sinh yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình quả cam như SGK.
 HS: SGK, vở ụly.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Hát
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Thực hành.
*Bài toỏn: GV nêu đề toán.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán.
- Một HS đọc yêu cầu đề bài
- HS thực hiện nhẩm theo GV.
Tóm tắt:
 Hàng trờn : 5 quả cam.
 Nhiều hơn : 2 quả cam.
 Hàng dưới :.... quả cam? 
Bài giải:
Số quả cam ở hàng dưới là:
5 + 2 = 7 ( quả)
 Đỏp số: 7 quả cam.
3.3 Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài1: HS nờu yờu càu bài toỏn
- Hướng dẫn giải bài toán.
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt. 
- Làm bài vào vở, chữa bài.
Bài giải:
Bỡnh cú số bụng hoa là:
4 + 2 = 6 ( bụng)
- GV nhận xét, ghi điểm.
*Bài 2: Gọi học sinh đọc yờu cầu bài. 
( HS khỏ giỏi)
- Hướng dẫn làm bài vào vở.
- Nhận xét chữa bài.
* Bài 3: Yờu cầu HS đọc đề toỏn.
- Hướng dẫn túm tắt.
 Túm tắt
 Mận cao : 95 cm.
 Đào cao hơn: 3 cm.
 Đào cao :.cm?
- Nhận xét chấm, chữa bài.
4. Củng cố: Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài: Luyện tập.
 Đáp số: 6 bụng hoa.
- 1 HS đọc đề toán
 - Làm bài vào vở, chữa bài.
 Bài giải:
Bảo cú tất cả số viờn bi là:
10 + 5 = 15 ( viờn)
 Đáp số: 15 viờn bi.
- 1 HS đọc đề toán
 - Làm bài vào vở, chữa bài.
 Bài giải
 Bạn Đào cao là:
 95 + 3 = 98 ( cm)
 Đỏp số: 98 cm
 =====================***===================
Tiết 5: Luyện từ và câu
 Tên riêng. câu kiểu ai là gì ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết phân biệt các từ chỉ sự vật nói chung với tên riêng của từng sự vật. Biết viết hoa tên riêng.
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ?
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Bảng phụ bút dạ , bảng nhóm để HS các nhóm làm bài tập.
 HS: VBT, SGK. 
III. Hoạt động dạy học.
1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hỏt
- Đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi về ngày,tháng,năm,tuần, ngày trong tuần.
- 2 học sinh làm bài tập.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cách viết các từ ở nhóm 1 và nhóm 2 khác nhau như thế nào ? Vì sao (phải so sánh cách viết từ nhóm 1 với các từ nằm ngoài ngoặc đơn nhóm 2).
- 1 HS nêu ý kiến
- Các từ ở cột 1 là tên chung không viết hoa (sông, núi, thành phố, học sinh).
- Các từ ở cột 2 là tên riêng của 1 dòng sông, 1 ngọn núi, 1 thành phố hay 1 người (Cửu Long, Ba Vì, Huế, Trần Phú, Bình).
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
- 2 HS đọc thuộc nội dung cần nhớ.
*Bài 2: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV hướng dẫn HS làm bài 
- Gọi 4 học sinh lên bảng
- 2 HS viết tên 2 bạn trong lớp.
- 2 HS viết tên dòng sông.
*VD: Bàn Thị Ngoan , Đặng Quốc Việt.
*VD: Tên sông: Cửu Long, sông Hồng.
- Tại sao phải viết hoa tên của bạn và tên dòng sông ?
- Vì đó là tên riêng....
- GV nhận xét cho điểm.
*Bài 3:
- Đọc yêu cầu của bài
- Hướng dẫn HS cách làm bài ?
- Đặt yêu cầu theo mẫu ai (cái gì, con gì) là gì ? 
- Lớp làm vào vở - HS đọc bài viết.
a. - Trường em là trường Yên Hương . 
 - Trường học là nơi rất vui.
b. - Em thích nhất là môn Toán
 - Môn Tiếng việt là môn em học giỏi nhất.
- GV nhận xét bài viết của HS.
4. Củng cố: Hệ thống bài GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài: Câu kiểu Ai là gì ?
 =====================***====================
Tiết 6: Luyện đọc
 Mục lục sách
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết đọc đúng giọng một văn bản có tính chất liệt kê, biết ngắt và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên chuyện, trong mục lục. Nắm được nghĩa của các từ mới. Bước đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
2. Kĩ năng: Đọc được toàn bài, phát âm chính xác một số các từ khó trong bài. Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các cụm từ.
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ.
 HS: SGK, vở ụly.
III. Hoạt động dạy học :
1. ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát- KT sĩ số
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài ôn:
3.2. Hướng dẫn luyện đọc 
a. GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn giọng đọc chung.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Đọc lần 1: 
- Đọc từng câu nối tiếp. 
* Đọc lần 2:
- Đọc từng đoạn trước lớp.
* Đọc lần 3:
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- HS đọc 2 em.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Kết hợp giải nghĩa từ mới.
* Đọc từng đoạn trong nhóm . 
* Thi đọc giữa các nhóm .
- GV nhận xét.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc phần chú giải sgk
- HS đọc theo nhóm 2
- Các nhóm thi đọc 
- Cả lớp đọc ĐT toàn bài.
3.3. Tìm hiểu bài
- Hướng dẫn HS đọc thành tiếng, từng mục, trả lời câu hỏi.
- Tuyển tập này có những truyện nào?
- HS nêu tên từng truyện.
- Truyện người học trò cũ ở trang nào ?
- Trang 52
- Truyện "Mùa quả cọ của nhà văn nào" ?
- Quang Dũng
- Mục lục sách dùng để làm gì ?
- Cho ta biết cuốn sách viết về cái gì? có những phần nào, trang bắt đầu của nó cần đọc.
- Hướng dẫn HS đọc tập tra mục lục sách TV2-T1-T5.
- HS mở mục lục sách TV2-T1-T5 (1 HS đọc mục lục T5 theo từng cột ngang).
- Cả lớp thi hỏi đáp nhanh về nội dung trong mục lục:
*Ví dụ:
- Bài tập đọc: Chiếc bút mực ở trang nào ?
- Trang 40
- Tuần 5 có những bài chính tả nào ?
- Bài 2 nghe viết: Cái trống trường em
- Trang 44 
- Có 2 bài chính tả: 
- Bài 1 tập chép: Chiếc bút mực
- Tiết luyện từ và câu ở Tuần 5 học bài gì ? ở trang nào ? 
3.4. Luyện đọc lại.
- GV cho HS thi đọc toàn bài chú ý đọc với giọng đọc rõ ràng, rành mạnh.
- HS thi đọc lại bài.
4. Củng cố. GV nhận xét tiết học.
5. D ặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài"Cái trống trường em".
 ======================***====================
Tiết 7: Toỏn
 ễN LUYỆN VỞ BÀI TẬP ( trang 26)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng trong các tình huống khác nhau.
2. Kĩ năng: +
 Thực hiện giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng.
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ vẽ sẵn hình quả cam như SGK.
 HS: VBT, bảng con, vở ụly.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Hát
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Thực hành.
*Bài 1: GV nêu đề toán.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán.
- Một HS đọc yêu cầu đề bài
- Làm bài vào vở,chữa bài.
Tóm tắt:
 Hoà cú : 6 bút chỡ màu
 Lan nhiều hơn : 2 bút chỡ màu 
 Hỏi Lan có :... bút chỡ màu? 
Bài giải:
Bạn Lan cú tất cả là::
6 + 2 = 8 (bút chỡ)
 Đáp số: 8 bút chỡ
- GV nhận xét , ghi điểm.
*Bài 2: Yờu cầu HS đọc đề toỏn.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán.
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt. 
- Làm bài vào vở, chữa bài.
 Túm tắt
Bài giải:
 Nam cú : 12 nhón vở.
Bắc cú tất cả số nhón vở là:
 Bắc nhiều hơn: 4 nhón vở.
12 + 4= 16 (nhón vở)
 Bắc cú :.nhón vở?
- GV nhận xét, ghi điểm.
* Bài 3: Yờu cầu HS đọc đề toỏn, nờu cỏch giải.
 Túm tắt
 Dũng cao: 95cm.
 Hồng cao hơn: 4 cm.
 Hồng cao:.cm?
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
 Đáp số: 16 nhón vở.
- HS nêu đề toán dựa vào tóm tắt. 
- Làm bài vào vở, chữa bài.
 Bài giải
 Bạn Hồng cao là:
 95 + 4 = 99 ( cm)
 Đỏp số: 99 cm
 =====================****====================
 Soạn ngày 25 thỏng 9 năm 2013
 Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 27 thỏng 9 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn
Trả lời câu hỏi - Đặt tên cho bài
Luyện tập về mục lục sách
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Dựa vào tranh vẽ và câu hỏi kể lại được từng việc thành một câu, bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài.
2. Kĩ năng: HS biết soạn một mục lục đơn giản.
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh minh hoạ BT1.
 HS: VBT, SGK, vở ụly.
III. Hoạt động dạy học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1: Dựa vào tranh trả lời các câu hỏi
- 1 HS đọc yêu cầu
- Treo tranh 1 - tranh 4 (theo thứ tự)
- Trả lời 4 câu hỏi 4 tranh (Có thể không nhất thiết phải trả lời đúng nguyên lời trong truyện).
- Quan sát từng tranh, đọc lời nhân vật trong tranh đọc câu hỏi dưới mỗi tranh.
- Bạn trai đứng vẽ ở đâu ?
- Bạn trai đứng vẽ lên bức tường của trường học.
- Bạn trai nói với bạn ?
- Mình vẽ có đẹp không nào ?
- Bạn gái nhận xét như thế nào ?
- Vẽ lên tường làm xấu trường lớp/ bạn vẽ lên tường làm bẩn hết tường của trường rồi.
- Hai bạn đang làm gì ?
- Hai bạn quét vôi lại tường cho sạch hoặc hai bạn cùng nhau quét vôi lại bức tường cho trắng tinh như cũ.
- Gọi HS kể lại toàn câu chuyện
- Nhận xét tuyên dương.
- 2 em khá kể.
- Qua câu chuyện này giúp em rút ra được bài học gì ?
- HS tự nêu.
*Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
Đặt tên cho câu chuyện
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
*Ví dụ:
+ Không vẽ lên tường
+ Bức vẽ
+ Bức vẽ làm hỏng tường
+ Bức vẽ trên tường
+ Đẹp mà không đẹp
+ Bảo vệ của công
*Bài 3: (Viết)
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bài có mấy yêu cầu ?
- 2 yêu cầu: 
+ Đọc mục lục Tuần 6 (155-156)
+Viết tên bài các bài tập đọc Tuần 6
- Đọc mục lục các bài ở tuần 6 (đọc hàng ngang)
- Gọi 4 HS đọc toàn bộ nội dung bài tuần 6 (trang 155 - 156)
- Nhận xét.
- Tuần 6 có mấy bài tập đọc, là những bài nào ? Trang nào ?
- 2 HS đọc các bài tập đọc của tuần 6
+ Mẩu giấy vụn (trang 48)
+ Ngồi trường mới (trang 53)
+ Mua kính (trang 53)
 - HS viết vào vở các bài tập đọc tuần 6.
- Lớp viết vở để chấm.
- Chấm bài. Nhận xét
- Gọi 1 HS lên bảng viết bài tập đọc tuần 6.
4. Củng cố: Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài: Khẳng định, phủ định.
 =====================**===================
Tiết 2 : Toán
 Luyện tập (Trang 25 )
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS củng cố cách giải bài toán về "nhiều hơn" bằng một phép tính cộng trong các tình huống khác nhau.
2. Kĩ năng: Có kĩ năng giải bài toán có lời văn dựa vào tóm tắt, bằng một phép tính. Biết đo và vẽ được đoạn thẳng . 
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh yêu thích học toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ, SGK
 HS: SGK, vở ụly
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Hát
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Thực hành.
*Bài 1: GV nêu đề toán.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài
 - Yờu cầu HS làm bài 
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào bảng con, chữa bài.
Tóm tắt:
 Cốc : 6 bút chì
 Hộp nhiều hơn cốc: 2 bút chì
 Hộp : bút chì ?
Bài giải:
Trong hộp có số bút chì là:
6 + 2 = 8 (bút chì)
 Đáp số: 8 bút chì
- GV nhận xét, ghi điểm.
*Bài 2: Yờu cầu học sinh dựa vào tóm đọc bài toán
- 2 HS đọc
- Hướng dẫn dựa vào tóm tắt và giải bài toán
- 1HS Lên bảng giải
- HS làm bài vào vở
Bài giải:
Bình có số bưu ảnh là:
11 + 3 = 14 (bưu ảnh)
- GV ghi điểm.
*Bài 3: ( HS khá, giỏi)
- Yêu cầu hs dựa vào tóm tắt đọc lời bài toán
- Yêu cầu hs lên bảng làm bài.
 Túm tắt
15 người
2 người
 Đội 1: I I
 Đội 2: I I I
?gười
*Bài 4:
- Gọi học sinh đọc yờu cầu bài.
- HD làm bài
+ Tính độ dài đoạn thẳng CD như là giải bài tập nhiều hơn .
 Túm tắt
10 cm
2 cm
 A I I B
 C I I I D 
? cm
- Nhận xét chữa bài
b.Yờu cầu thực hiện trò chơi ai nhanh ai đúng.
- GV phổ biến cách chơi ,luật chơi
- GVnhận xét -khen ngợi
4. Củng cố: Hệ thống bài. GV nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: Chuẩn bị bài sau.
 Đáp số: 14 bưu ảnh
- 2 hs đọc
-1HS thực hiện trên bảng.
- Hs thực hiện vào phiếu.
- Nhận xét.
Bài giải
 Số người đội 2 có là:
15 + 2 = 17 (người)
 Đáp số: 17 người
- 1 HS đọc đề toán
- Làm bài vào phiếu, chữa bài.
a. Bài giải:
Đoạn thẳng CD dài là:
10 + 2 = 12 (cm)
 Đáp số: 12 cm
- 2 đội thực hiện
- Vẽ đoạn CD dài 12 cm
12cm
 C I I D
- Đặt thước tính từ vạch số 0 đến vạch số 12
 =======================***======================
Tiết 3: Thể dục
 động tác bụng - Chuyển đổi hình hàng NGANG thành đội hình vòng tròn và ngược lại. 
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: ễn 4 động tác vươn thở, tay, chân,lườn và học động tỏc bụng của bài thể dục phát triển chung. Học chuyển đội hình hàng ngang thành đội hình vòng tròn và ngược lại.
2. Kĩ năng: Yêu cầu thực hiện ĐT thể dục ở mức tương đối chính xác. Yêu cầu thực hiện động tác chuyển đội hỡnh tương đối đúng.
3. Thái độ: Giáo dục cho HS ý thức tổ chức, tính kỷ luật, tác phong nhanh nhen và thói quen tập luyện TDTT.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
1. Địa điểm: Trên sân TD của trường.
2. Phương tiện: Còi,tranh TD.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LấN LỚP:
NỘI DUNG
3.1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức.
- GV: Nhận lớp kiểm tra sĩ số
- Phổ biến nội dung yờu cầu của giờ học
- Khởi động:
- Khởi động các khớp
- HS đứng tại chỗ vổ tay và hỏt
- Kiểm tra bài cũ 
3.2. Phần cơ bản:
1. ễn 4 động tác vươn thở,tay, chân và động tác lườn.
- Chia tổ luyện tập
2. Học động tỏc bụng
3. Học chuyển đội hỡnh hàng ngang thành đội hỡnh vũng trũn và ngược lại.
3.3. Phần kết thúc:
1. Hồi tĩnh:
- Đứng tại chỗ thả lỏng các khớp
2. Củng cố:
- GV và HS hệ thống kiến thức bài học.
3. Nhận xét giao bài về nhà
- GV nhận xét ưu khuyết điểm của giờ học
- Về nhà ôn động tác đã học.
PHƯƠNG PHÁP - TỔ CHỨC
- HS: Cán sự tập trung lớp, báo cáo sĩ số
 ã ã ã ã ã ã ã ã ã 
 ã ã ã ã ã ã ã ã ã
 GV 
- GV: chỉ đạo khởi động
 ã ã ã ã ã
 ã ã ã ã ã
ã ã ã ã ã 
 GV
- GV: Nêu tên động tác, nhắc lại kĩ thuật các động tác
- HS tập luyện. 
- HS: Cán sự chỉ đạo tập lyện
- GV: quan sát nhắc nhở.
- GV Nêu tên động tác.
- HS quan sát tranh.
- GV vừa phân tích kỹ thuật động tác vừa làm mẫu.
- Lần 1 Làm mẫu hoàn chỉnh động tác.
-Lần2 Vừa phân tích vừa làm mẫu từng nhịp.
-HS quan sát tập theo.
- GV nờu yờu cầu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
- Thành vũng trũn, đi thường..bước Thụi
- Thành 4 hàng ngangTập hợp
 + Đội hỡnh tập luyện.
- GV nhận xột.
- GV: hướng dẫn 1 số đông tác hồi tĩnh 
- GV: gọi 1-2 em lên hệ thống bài học
- GV: nhận xét chung.
 Đội hình xuống lớp
 ã ã ã ã ã ã ã ã ã 
ã ã ã ã ã ã ã ã 
 GV
- GV kết thỳc giờ học. 
 =====================****======================
Tiết 4: Luyện viết
Chiếc bút mực 
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức: Biết viết đúng một số tiếng có âm giữa vần (âm chính) 
2. Kĩ năng: HS viết đúng, đẹp chính xác đoạn tóm tắt nội dung bài Chiếc bút mực
3. Thái độ: Giỏo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở sạch, đẹp, đúng.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn cần chép.
 HS: Bảng con, vở ụly
III. Hoạt động dạy học :
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn cách viêt
+ Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV đọc mẫu bài viết
- HS lắng nghe
- Gọi HS đọc lại
- 1 HS đọc, lớp theo dõi
+ Hướng dẫn nắm nội dung bài:
- Vì sao bạn Lan lại ngạc nhiên ?
- Vì bạn được viết bút máy.
- Thấy bạn Mai vui cô giáo đã nói như thế nào? 
- Em đã viết khá rồi.

File đính kèm:

  • docPHONG 5.doc