Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 30
Tiết 1: Tập làm văn
NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nghe kể mẩu chuyện Qua suối, nhớ và trả lời được 4 câu hỏi và nội dung câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện. Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người, Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suỗi cho những người đi qua sau khỏi bị ngã.
2. Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. Biết viết câu trả lời
theo ý hiểu của mình.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: SGK.
giải nghĩa một số từ ở cuối bài. - HS đọc trong SGK. - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS luyện đọc theo nhóm bốn. - Thi đọc giữa các nhóm. - Cả lớp đọc ĐT toàn bài. - Đại diện nhóm thi đọc trước lớp. 3.3.Tìm hiểu bài. *Câu 1: Bạn nhỏ trong bài thơ quê ở đâu ? - ở ven sông Ô Lâu, một con sông chảy qua các tỉnh Quảng Trị và Thừa Thiên Huế. *Câu 2: Vì sao bạn phaỉ cất thầm ảnh Bác ? - Vì giặc cấm nhân dân ta giữ ảnh Bác, cấm nhân dân ta hướng về Cách mạng về Bác, người lãnh đạo nhân dân chiến đấu dành độc lập, tự do. *Câu 3: Hình ảnh của Bác hiện lên như thế nào qua 8 dòng thơ đầu? - Hình ảnh Bác hiện lên rất đẹp trong tâm trí bạn nhỏ. Đôi mắt Bác hồng hào, râu, tóc bạc phơ, mắt Bác sáng tựa vì sao. *Câu 4: Tìm những chi tiết nói lên tình cảm kính yêu Bác Hồ của bạn nhỏ? * Rỳt ra nội dung bài. - Đêm đêm bạn nhỏ nhớ Bác bạn giở ảnh Bác vẫn cất thầm Bác hôn. Hiểu tình cảm đẹp đẽ của Thiếu nhi Việt Nam đối với Bác Hồ kính yêu. 3.4. Học thuộc bài thơ. - HD yêu cầu HS học thuộc lòng từng đoạn, cả bài. - Nhận xét, ghi điểm. - Thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài.(CN+ĐT) 4. Củng cố: Em hãy nói tình cảm của bạn nhỏ miền Nam với Bác Hồ qua bài thơ? - Bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm nhưng luôn mong nhớ Bác Hồ. 5. Dặn dò: Về nhà học thuộc cả. ======================***===================== Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về cộng trừ , nhân chia các số trong phạm vi đã học và có kèm đơn vị đo độ dài. 2. Kĩ năng: Biết thực hiện phép tính , giải bài toán liên quan đến các số đo theo đơn vị đo độ dài đã học . Biết dùng thước để đo độ dài cạnh của hình tam giác theo đơn vị cm hoặc mm 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK, bảng phụ bài tập 2 HS: Thước kẻ có chia vạch. III. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ - Hỏt - Yêu cầu HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. - 2 em lên bảng làm. 1cm = 10 mm 1m = 1000 mm 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: Tớnh - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - HD yêu câu HS tự làm. - Nhận xét, sửa sai. - Lớp làm vở, 2 em lên bảng làm. 13m +15m = 28m 5km x 2 = 10km 66km - 24km = 42km 18m : 3 = 6m 23mm + 42mm= 65mm 25mm : 5 = 5 mm *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Gợi ý yêu cầu HS tự làm. Túm tắt Một người đi: 18km Đi tiếp : 12km Đi tất cả :......km? - Lớp làm vở, 1 em làm bảng phụ gắn bảng lớn. Bài giải Người đú đi tất cả quảng đường là: 18 + 12 = 30 (km) Đáp số: 30 km - Thu vở chấm nhận xét. *Bài 3: Khoanh vào chữ đặt trước cõu trả lời đỳng: ( HS khỏ giỏi) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - HD yêu cầu thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS trình bày kết quả. - Nhận xét, KL. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS nối tiếp trả lời. Để may một bộ quần áo như thế thì hết 3m ý C 3m *Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. A - HD yêu cầu HS đoc hình tam giác, rồi tính. 4cm 3cm C B 5cm - Nhận xét, sửa sai. - HS đọc yêu cầu. - HS đo giải vào vở, 1 em lên bảng làm. Bài giải Chu vi hình tam giác ABC là. 3 + 4 + 5 = 12 ( cm ) Đáp số: 12 cm. 4. Củng cố: Nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò: Về nhà làm bài 1,2,3,4 VBT. =================***================== Tiết 4: Luyện từ và câu từ ngữ về bác hồ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nêu được một số từ ngữ nói về tình cảm của bác Hồ dành cho thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác ( BT 1 ) ; Biết đặt câu với từ tìm được ở BT 2. Ghi lại được hoạt động trong tranh bằng một câu ngắn gọn BT 3 2. Kĩ năng: Biết đặt câu với từ tìm được. 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh trong SGK. HS : VBT- TV. III. Hoạt động dạy học 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hỏt 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích yêu cầu: 3.2. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Gợi ý yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi. - Nhận xét, ghi bảng. - HS nối tiếp nêu trước lớp. a) Yêu thương, thương yêu, quý, yêu quý, quý mến, quan tâm, săn sóc,chăm lo, chăm sóc,. b) Kính yêu, kính trọng, tôn kính, biết ơn, nhớ ơn, thương nhớ, nhớ thương, *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm. - Lớp làm vở BT.2-3 em đọc bài của mình - Nhận xét, ghi điểm. *VD: a) Bác Hồ luôn chăm lo cho tương lai của thiếu nhi Việt Nam. b) Bác Hồ là lãnh tụ tôn kính của nhân dân Việt Nam *Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn yêu cầu HS quan sát trành và thảo luận nhóm. - HS quan sát từng tranh thảo luận nhóm đôi.Đại diện nhóm trình bày kết quả. *Tranh 1: Các bạn thiếu nhi đi thăm lăng Bác *Tranh 2: Các bạn thiếu nhi đang dâng hoa trước tượng đài của Bác. - Nhận xét, tuyên dương. *Tranh 3: Các bạn thiếu nhi trồng cây nhớ ơn Bác. 4. Củng cố: Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà tập đặt cầu. Tiết 5: Tập viết Chữ hoa : M (Kiểu 2) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nắm được độ cao và khoảng cách giữa các con chữ. Hiểu nghĩa cụm từ ứng dụng: Mắt sỏng như sao " 2. Kĩ năng: HS biết viết chữ M hoa theo cỡ vừa và nhỏ.( kiểu 2) Viết cụm từ ứng dụng " Mắt sỏng như sao "cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. 3. Thái độ: Giáo dục HS rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ cái viết hoa M đặt trong khung chữ. ( kiểu 2) Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: " Mắt sỏng như sao " HS: Vở tập viết, bảng con. III. hoạt động dạy học : 1 ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ : - Hỏt - Đọc cho cả lớp viết chữ hoa ȱ - Nhận xét ,sửa sai. - Cả lớp viết bảng con 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa a) Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét. - Nêu cấu tạo chữ hoa M kiểu 2 cỡ vừa ? gồm mấy nét là những nét nào ? - Cao 5 li - Gồm 3 nét (1 nét móc 2 đầu 1 nét móc xuôi trái và một nét kết hợp của các nét cơ bản lượn ngang cong trái) - Nêu cách viết ? *N1: Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét móc 2 đầu bên trái (2đầu lượn vào trong) đặt bỳt ở đường kẻ 2. *N2: Từ điểm dừng bút của N1, rê bút lên đoạn nét cong ở đường kẻ 5, viết tiếp nét móc xuôi trái đặt bỳt ở đường kẻ 1. - GV viết mẫu lên bảng *N3: Từ điểm dừng bút của nét 2, lia bút lên đoạn nét móc ở đường kẻ 5, viết nét lượn ngang rồi đổi chiều bút, viết tiếp nét cong trái. đặt bỳt ở đường kẻ 2 b) Hướng dẫn cách viết trên bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - HS tập viết chữ M bảng con. M M M M M M M 3.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng. - Em hiểu nghĩa của cụm từ ứng dụng như thế nào? Mắt sỏng như sao - Tả đôi mắt to và sáng - Nêu độ cao của các chữ cái ? - 2,5 li N, G, H - Độ cao của các chữ cao 1,5 li ? - 2,5 li t - Độ cao của các chữ cao1,25 li ? - 1,25 li s - Độ cao của các chữ cao 1 li ? - Còn lại 1 li - Nêu cách viết nét cuối của chữ M (kiểu2) + Nét cuối của chữ M (kiểu2) chạm nét cong của chữ ă. b) Hướng dẫn HS viết chữ Mắt vào bảng con Mắt Mắt Mắt 3.4. Hướng dẫn viết vở: - GV quan sát theo dõi HS viết bài. 3.5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. - HS viết vở theo yêu cầu của thầy, cô. 4. Củng cố: Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà viết lại chữ M. ====================***===================== Soạn ngày 15 thỏng 4 năm 2014 Giảng: Thứ năm ngày 17 thỏng 4 năm 2014 Tiết 1: Chính tả: (Nghe viết) Cháu nhớ bác hồ I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe - viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả " Cháu nhơ Bác Hồ "Luyện viết đúng các tiếng có âm vần dễ lẫn: x/s, in, inh Làm đúng các bài tập phân biệt tiếng có âm vần dễ lẫn tr/ch, êt/êch 2. Kĩ năng: Biết trình bày đúng bài chính tả " Cháu nhơ Bác Hồ " 3. Thái độ: Giáo dục HS rèn chữ giữ vở. II. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng lớp viết sẵn nội dung bài tập 2. HS : VBT -TV. III. hoạt động dạy học : 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hỏt - Yêu cầu HS viết bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - HS viết bảng con: Sâu kim, chim sâu. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 3.2. Hướng dẫn nghe – viết: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài thơ - 3, 4 học sinh đọc lại bài thơ - Nêu nội dung đoạn thơ nói gì ? - Tìm những từ phải viết hoa trong bài chính tả? - Đoạn trích trong bài: Cháu nhớ Bác Hồ. Thể hiện tình cảm mong nhớ Bác Hồ của bạn nhỏ sống trong vùng địch tạm chiếm khi 2 miền. - Những chữ cái đứng đầu dòng thơ, đứng đầu mỗi tiếng trong tên riêng b) Luyện viết từ khó. - Nhận xét, sửa sai. - HS viết bảng con: Bâng khuâng, chòm râu, trăng sáng,... c) Viết bài. - GV đọc, HS viết bài - HS nghe và viết vào vở. d) Chấm, chữa bài, nhận xét. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm. - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm VBT, 1 em lên bảng làm. - Nhận xét, KL lời giải đúng. * Lời giải a) chăm sóc, một trăm, va chạm, trạm y tế. b) ngày tết, dấu vết, chênh lệch, dệt vải. - HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nêu miệng. *Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn yêu cầu HS nêu miệng. - Nhận xét, ghi bảng. 4. Củng cố: Nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò: Về nhà tập đặt câu. ================***==================== Tiết 2: Toán Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về so sánh các số thứ tự các số. Củng cố về đếm các số trong phạm vi 1000. 2. Kĩ năng: Biết so sánh các số có ba chữ số Biết viết số có ba chữ thành tổng các trăm, trục, đơn vị. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ viết BT1. HS : Bộ đồ dùng học Toán, SGK, vở ụly. III. hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài cũ. - Yêu cầu HS lên bảng làm. - Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới 3.1.Giới thiệu bài: 3.2. Hướng thực hiện. - Hướng dẫn viết số thành tổng. Viết số 357 thành tổng các trăm, chục, đơn vị? - Hỏt 13 cm + 15 cm = 28cm 5 km x 2 = 10 km. - Ghi số 357 - HS phân tích số 357 gồm có 3 trăm, mấy 5, 7 đơn vị. 357, gồm 3 trăm, 5 chục, 7 đơn vị 357 = 300 + 50 + 7 820, gồm 8 trăm, 2 chục, 0 đơn vị 820 = 800 + 20 703, gồm 7 trăm, 0 chục, 3 đơn vị 703 = 700 + 3 3.3.Thực hành. *Bài 1: Viết (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn yêu cầu HS làm phiếu - HS đọc yêu cầu. - HS làm phiếu cỏ nhõn, 1 HS làm phiếu lớn. 389 3 trăm, 8 chục,9 đơn vị 389 = 300 + 80 + 9 237 2 trăm, 3 chục,7 đơn vị 237 = 200 + 30 + 7 164 1 trăm, 6 chục,4 đơn vị 164 = 100 + 60 + 4 352 3 trăm, 5 chục,2 đơn vị 352 = 300 + 50 + 2 658 6 trăm, 5 chục,8 đơn vị 658 = 600 + 50 + 8 - Nhận xét, ghi điểm. *Bài 2: Viết cỏc số 271, 978, 835, 509 theo mẫu. - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm. Mẫu: 271 = 200 +70 +1 - Nhận xét, ghi điểm. *Bài 3: Mỗi số 975, 731, 980, 505, 632, 842 được viết thành tổng nào? - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm, phát phiếu, HD cách làm - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 4: xếp 4 hỡnh tam giỏc thành hỡnh cỏi thuyền ( HS khỏ giỏi) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HD, yêu cầu HS tự xếp. - Quan sát, nhận xét. 4. Củng cố: Nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò: Về làm bài 1,2,3,4 trong VBT - HS đọc yêu cầu. - Lớp làm vở, 1 em lên bảng làm. 271= 200+70+1 978 = 900 + 70 + 8 835= 800 + 30 + 5 509 = 500 + 9 - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm đụi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 632= 600+30+2 731 975 975= 900+70+5 842= 800+40+2 980 632 505=500+5 505 842 700= 30+40+1 900= 900+80 - HS đọc yêu cầu. - HS quán sát hình SGK và xếp theo nhóm, 1 HS lờn bảng làm. ================***================= Tiết 3: Kể chuyện Ai ngoan sẽ được thưởng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn câu chuyện.Kể lại được toàn bộ câu chuyện.Biết kể lại đoạn cuối của câu chuyện bằng lời của nhân vật Tộ. 2. Kĩ năng: Dựa vào trí nhớ và gợi ý, kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình với giọng điệu thích hợp, biết kết hợp lời kể với điệu bộ nét mặt. Lắng nghe và ghi nhớ lời kể của bạn để nhận xét hoặc kể tiếp phần bạn đã kể. Nghe và ghi nhớ lời của bạn nhận xét đúng lời kể của bạn 3. Thái độ: Giáo dục HS dũng cảm, luôn quan tâm đến bạn bè. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh trong SGK. HS: SGK, truyện. III. Hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Hỏt - Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Những quả đào. - 2HS kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn kể chuyện 1) Kể từng đoạn theo tranh. *Bước 1: Kể trong nhóm. - Chia nhóm yêu cầu HS tự kể. *Bước 2: Kể trước lớp. - HS quan sát tranh và kể theo nhóm đôi. - Đại diện nhóm thi kể trước lớp. *Tranh 1: Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng, Bác đi giữa đoàn HS , nắm tay 2 cháu nhỏ. - Yêu cầu các nhóm lên kể. *Tranh 2: Bác Hồ đang trò chuyện hỏi bạn HS. 2) Kể toàn bộ câu chuyện. - Yêu cầu HS kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương. 3) Kể lại toàn bộ câu chuyện theo lời của em Tộ. - HD yêu cầu HS tập kể theo nhóm. - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: Qua câu chuyện này em học được đức tính gì tốt của bạn Tộ ? 5. Dặn dò: Về kể lại câu chuyện cho người thân nghe. *Tranh 3: Bác Hồ đang xoa đầu khen bạn Tộ ngoan, biết nhận lỗi - Các nhóm thi kể trước lớp. - HS tập kể trong nhóm. - Đại diện các nhóm thi kể trước lớp. ===================***================= Tiết 4: Toán ễN LUYỆN VỞ BÀI TẬP ( trang 68) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố về so sánh các số thứ tự các số. Củng cố về đếm các số trong phạm vi 1000. 2. Kĩ năng: Biết so sánh các số có ba chữ số Biết viết số có ba chữ thành tổng các trăm, trục, đơn vị. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bảng phụ viết BT1. HS : Bộ đồ dùng học Toán. III. hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài cũ: 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài: 3.2.Thực hành. *Bài 1: Viết (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn yêu cầu HS lờn bảng làm. - Nhận xét, ghi bảng - Hỏt - HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp lờn bảng làm. 275 2 trăm 7 chục 5 dơn vị 275 = 200 + 70 + 5 364 3 trăm 6chục4đơn vị 364 = 300 + 60 + 4 519 5 trăm 1 chục 9 đơn vị 519 = 500 + 10 + 9 921 9 trăm 2 chục 1 đơn vị 921 = 900 + 20 + 1 753 7 trăm 5 chục 3 đơn vị 753 = 700 + 50 + 3 468 4 trăm 6 chục 8 đơn vị 468 = 400 + 60 + 8 *Bài 2: Nối theo mẫu: - Gọi HS đọc yêu cầu. - Chia nhóm, thành 2 đội lờn bảng làm - Nhận xét, tuyên dương. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm lờn bảng trỡnh bày kết quả. 178 532=500+30+2 178=100+70+8 532 914=900+10+4 914 207= 200 +7 520 520= 500+20 603 603= 600+3 207 *Bài 3: Viết ( theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HD, yêu cầu HS lờn bảng làm. 458 = 400 + 50 + 8 - Quan sát, nhận xét. * Bài 4: Viết (theo mẫu) - Gọi HS đọc yêu cầu. - HD, yêu cầu HS lờn bảng làm. Số 853 gồm 8 trăm 5 chục và 3 đơn vị - Nhận xét, tuyên dương. 4. Củng cố: Nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò: Về làm bài 1,2,3,4 trong VBT. - HS đọc yêu cầu. - HS quán sát mẫu 2 em lờn bảng làm, lớp làm VBT 391 = 300 + 90 +1 916 = 900 + 10 + 6 273 = 200 + 70 + 3 502 = 500 + 2 760 = 700 + 60 - HS đọc yêu cầu. - HS quán sát mẫu 3 em lờn bảng làm, lớp làm VBT Số 951 gồm 9 trăm 5 chục và 1 đơn vị Số 728 gồm 7 trăm 2 chục và 8 đơn vị Số 217 gồm 2 trăm 1 chục và 7 đơn vị =======================***========================= Soạn ngày 16 thỏng 4 năm 2014 Giảng: Thứ sỏu ngày 18 thỏng 4 năm 2014 Tiết 1: Tập làm văn Nghe và trả lời câu hỏi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Nghe kể mẩu chuyện Qua suối, nhớ và trả lời được 4 câu hỏi và nội dung câu chuyện. Hiểu nội dung câu chuyện. Bác Hồ rất quan tâm đến mọi người, Bác lo kê lại hòn đá trên dòng suỗi cho những người đi qua sau khỏi bị ngã. 2. Kĩ năng: Trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. Biết viết câu trả lời theo ý hiểu của mình. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK. HS: VBT, SGK. III. hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS kể lại câu chuyện Hoa dạ lan hương. - Hỏt - HS kể lại trước lớp. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS quan sát trành SGK. - HS quan sát tranh SGK. - GV kể chuyện 3 lần. * Lần 1: HS quan sát lại bức tranh đọc lại 4 câu hỏi dưới tranh. * Lần 2: Vừa kể vừa gới thiệu tranh. * Lần 3: Không cần kết hợp với tranh. - Yêu cầu HS đọc câu hỏi dưới tranh - HS đoc câu hỏi trong SGK. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu HS hỏi đáp trước lớp. - HS thảo luận nhóm đôi. - Đại diện nhóm trình bày trước lớp. a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu? a) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi công tác. b) Có chuyện gì xảy ra với các chiến sĩ? b) Khi đi qua 1 con suối có những hòn đávì có 1 hòn đá bị kênh. c) Khi biết hòn đá bị kênh Bác bảo các chiến sĩ làm gì c) Kê lại hòn đá cho chắc để người khác qua suối không bị ngã nữa d) Câu chuyện qua suối nói lên điều gì về Bác Hồ ? d) Bác rất quan tâm đến mọi người. Bác quan tâm cho kê lại hòn đá cho người khác đi sau khỏi bị ngã. - Nhận xét, tuyên dương. *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu. - HD yêu cầu HS tự làm. - HS làm vào VBT-TV - Gọi HS đọc bài của mình. - HS nối tiếp đọc trước lớp. 4. Củng cố: Qua câu chuyện về Bác Hồ em rút ra được bài học gì cho mình? - Làm việc gì cũng phải nhớ tới người khác 5 Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện Qua suối cho người thân nghe. =====================***==================== Tiết 2: Toán Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách làm tính cộng ( không nhớ ) các số trong phạm vi 1000. Biết cộng nhẩm các số tròn trăm. 2. Kĩ năng: Biết làm tính theo cột dọc. 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học : GV: Bộ đồ dùng học Toán. HS: Bảng con. III. hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3 Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn cộng các số có 3 chữ số - Ghi bảng: 326 + 253 = ?. - Yêu cầu HS quan sát đồ dùng trực quan và nêu miệng. - HD cách đặt tính theo cột dọc. - Yêu cầu HS nhắc lại. 3.3. Thực hành *Bài 1: Tớnh - Gọi HS đọc yêu cầu. - HD yêu cầu HS làm bảng con. - Nhận xét. *Bài 2: Đặt tính rồi tính - HD yêu cầu HS làm vở. - Nhận xét, sửa sai. *Bài 3: Tớnh nhẩm(theo mẫu) - ( HS khỏ giỏi) - Gọi HS đọc yêu cầu. 200 + 100 = 300 - HD yêu cầu HS nêu miệng. a) - Hỏt - HS quan sát, nêu miệng 326 + 253 = 579 + 326 * 6 cộng 3 bằng 9, viết 9. 253 * 2 cộng 5 bằng 7, viết 7. 579 * 3 cộng 2 bằng 5, viết 5. - HS nhắc lại cách tính và đặt tính. - HS đọc yêu cầu. - HS làm làm bảng con. - ( cột 4,5 HS khỏ giỏi) + + + + + 235 637 503 625 326 451 162 354 43 251 686 799 857 668 577 + + + + + 200 408 67 230 732 627 31 132 150 55 827 439 199 380 787 - HS đọc yêu cầu. - HS làm vở 2 em lờn bảng làm. a) 832 + 152 257 + 321 + + 832 257 152 321 984 578 - HS khỏ giỏi b) 641 + 307 936 + 23 + + 641 936 307 23 948 959 - HS đọc yêu cầu. - HS nối tiếp nêu miệng. a)500 + 200 = 700 500 + 100 = 600 800 + 200 = 1000 b) - Nhận xét, ghi bảng. 4. Củng cố: Nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò: Về làm bài 1,2,3 trong VBT. 300 + 200 = 500 300 + 100 = 400 600 + 300 = 900 200 + 200 = 400 500 + 300 = 800 800 + 100 = 900 b) 400 + 600 = 1000 500 + 500 = 1000 ======================***=================== Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ vẽ chim hoà bình I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết được bồ câu trắng là tượng trưng cho hòa bình và biết vẽ chim bồ câu trắng để thể hiên tình yêu hoà bình. 2. Kĩ năng: Có trí tưởng tương, vẽ đúng. đẹp một bức tranh chim bồ câu. 3. Thái độ: Tự giác tích cực trong học tập. . II. QUY Mễ HOẠT ĐỘNG : Tổ chức theo quy mụ lớp III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Bút màu, bút chì...Giấy A4 IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1.Giới thiệu bài. 3.2.Cỏch tiến hành. * Bước 1: Chuẩn bị - GV phổ biến tuần trước hoạt động để HS chuẩn bị - Giới thiệu một số loại chim trong đó có chim bồ câu. - Chim bồ câu gồm có những bộ phận nào? * Bước 2:Hướng dẫn cách vẽ và hoàn thiện tranh. - M
File đính kèm:
- PHONG30sua.doc