Giáo án dạy Đại số 9 tuần 14

Tuần 14 tiết 28 LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc α (góc tạo bởi đường thẳng y = ax+b với trục Ox).

 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax+b, đồ thị hàm số y = ax+b, tính góc α, tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ.

 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận tự giác trong việc vẽ đồ thị và tính toán.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, máy tính bỏ túi.

 2. Học sinh: Máy tính bỏ túi, thước thẳng.

 

doc5 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 983 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Đại số 9 tuần 14, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 11/11/2014
 Ngày dạy: 21/11/2014
Tuần 14 tiết 27
 §5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a ≠ 0)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
 2. Kĩ năng: Biết tính góc α hợp bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số a > 0 theo công thức a = tanα. Trường hợp hệ số a < 0 tính gián tiếp. 
 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi tính toán, vẽ hình.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, máy tính bỏ túi.
 2. Học sinh: Dụng cụ học tập, máy tính bỏ túi.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, trực quan, thực hành, giảng giải, thảo luận.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
 1. Ổn định lớp (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Vẽ đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 và y = 0,5x – 1 trên cùng hệ trục toạ độ Oxy. Nêu nhận xét về hai đường thẳng này?
3. Bài mới (33’)
Chuẩn
KT-KN
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
-Bằng trực giác, nhận biết được góc tạo bởi đường thẳng (d): y=ax+b (a≠0) với trục Ox theo quy ước.
-Hiểu khái niệm hệ số góc của đường thẳng y=ax+b (a≠0).
-Biết mối liên hệ giữa hệ số góc a của đường thẳng y=ax+b (a≠0) với góc tạo bởi đường thẳng này và trục Ox.
Hoạt động 1: (20’)
- GV đưa bảng phụ vẽ hình 10a SGK rồi nêu khái niệm về góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b với trục Ox như SGK.
+ HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ và nghe GV giới thiệu.
-GV: a > 0 thì góc α có độ lớn như thế nào?
+HS: a > 0 thì góc α là góc nhọn.
-GV: đưa bảng phụ vẽ hình 10b SGK trang 56 lên, yêu cầu HS xác định góc α và số đo của góc α khi a < 0.
+HS: a < 0 thì góc α là góc tù.
- GV sử dụng đồ thị của các hàm số y=0,5x + 2 và y = 0,5x – 1 ở phần KTBC cho HS xác định các góc α.
-GV: Nhận xét về các góc α này?
+HS: Các góc α này bằng nhau vì chúng là 2 góc đồng vị của hai đường thẳng song song.
-GV : a = a’ Û α = α’.
+HS nêu kết luận SGK tr56
-GV cho HS quan sát hình 11a trên bảng phụ, yêu cầu HS làm 
+HS: Thảo luận nhóm làm 
-GV chốt lại: Khi hệ số a > 0, a tăng thì góc nhọn α tăng nhưng α < 900, khi hệ số a < 0, a tăng thì góc nhọn α tăng nhưng 900 < α < 1800
-GV cho HS đọc nhận xét SGK tr57.
+HS lần lượt 2 em đọc nhận xét.
- GV ghi: y = ax + b (a ≠ 0)
 hệ số góc tung độ gốc
+HS: lưu ý a, b trong công thức.
-GV nêu Chú ý SGK tr57.
Hoạt động 2: (13’)
-GV cho HS xét ví dụ 1.
+HS giải ví dụ 1 dưới sự gợi ý của GV.
 HS nêu hướng giải câu a.
-GV hoàn chỉnh hướng giải.
+HS tham gia giải.
 Lớp nhận xét, GV hoàn chỉnh.
Câu b) GV kí hiệu góc cần tính theo yêu cầu của đề bài.
-GV trình bày cách gọi α = .
+HS nêu cách tính α.
-GV gợi mở: DABO vuông tại O cho ta điều gì?
+HS: tính tan α.
-GV hoàn chỉnh ví dụ 1.
-GV cho HS tự nghiên cứu ví dụ 2.
1. Khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) 
a) Góc tạo bởi đường thẳng y= ax+b và trục Ox.
 • a > 0 thì góc α là góc nhọn.
 • a < 0 thì góc α là góc tù.
b) Hệ số góc
• Các đường thẳng có cùng hệ số a (a là hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau.
- Hình 11a: a1 = 0,5; a2 = 1; a3 = 2.
 So sánh a3 > a2 > a1 ; 
 900 > α 3 > α 2 > α 1 > 00.
- Hình 11b: a1 < a2 < a3 < 0; 
 900 < β1 < β 2 < β 3 < 1800
 • a > 0 thì góc tạo bởi đường y = ax+b và trục Ox là góc nhọn, a tăng thì góc nhọn α tăng nhưng α < 900.
 • a < 0 thì góc tạo bởi đường y = ax+ b và trục Ox là góc tù, a tăng thì góc nhọn α tăng nhưng α < 1800.
Chú ý: SGK tr 57.
2. Ví dụ:
Ví dụ 1: SGK tr 57
a) y = 3x + 2
x = 0 Þ y = 2 ta được A (0 ; 2)
y = 0 Þ x ta được B( ; 0)
Đồ thị hàm số y = 3x + 2 là đường thẳng AB.
b) 
Góc tạo bởi đường thẳng y = 3x + 2 và 
trục Ox là α. 
Ta có = α.
DABO vuông tại O Þ tan α
Þ α » 71034’
 4. Củng cố: (3’)
	- GV chốt lại kiến thức về hệ số góc của đường thẳng.
	- Lưu ý khi nào đường thẳng tạo với trục Ox một góc nhọn, góc tù.
	- Khi các đường thẳng song song thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau.
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
	- Học lí thuyết theo SGK, đọc ví dụ 2 SGK trang 57, 58.
- BTVN: 27, 28, 29 SGK tr 58, 59.
- Tiết sau luyện tập.
V. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******************************
Ngày soạn: 11/11/2014
 Ngày dạy: 21/11/2014
Tuần 14 tiết 28
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc α (góc tạo bởi đường thẳng y = ax+b với trục Ox).
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y = ax+b, đồ thị hàm số y = ax+b, tính góc α, tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng toạ độ.
 3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận tự giác trong việc vẽ đồ thị và tính toán.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng có chia khoảng, máy tính bỏ túi.
 2. Học sinh: Máy tính bỏ túi, thước thẳng.
III. PHƯƠNG PHÁP: Vấn đáp, thực hành luyện tập, thảo luận nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY:
 1. Ổn định lớp: (1’) 
 2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
Điền vào chỗ () để được kết luận đúng: 
 Cho đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0) Gọi α là góc tạo bởi đường thẳng y = ax + b và trục Ox
a) Nếu a > 0 thì góc α là . Hệ số a càng lớn thì góc α ....nhưng vẫn nhỏ hơn ........
 và tan α = 
b) Nếu a < 0 thì góc α là .Hệ số a càng lớn thì góc α ..nhưng vẫn nhỏ hơn 
3. Bài mới (33’)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
- GV: Gọi HS lên bảng sửa bài 27a.
- GV: Đồ thị hàm số y = ax + 3 đi qua điểm A(2 ; 6) nên ta có điều gì?
+HS: Thay tọa độ điểm A vào công thức tìm a
-GV nhận xét bài làm của HS.
-GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 29 SGK 
? Bài toán yêu cầu ta làm công việc gì
+ HS: Đọc đề, xác định yêu cầu bài 29.
 Thay a = 2; x = 1,5; y = 0 vào hàm số tìm để tìm b.
-GV: Nêu điều kiện để hai đường thẳng song song?
+ HS: a = a’ và b ≠ b’.
- GV: Điểm B Î đồ thị hàm số ta có điều gì?
+ HS: Thay tọa độ điểm B cùng với hệ số a vào công thức hàm số tìm b.
 1 em lên bảng giải.
- GV nhận xét.
-GV: Yêu cầu HS đọc đề bài 30.
+1 HS đọc đề bài 30 SGK tr 59.
- GV: Gọi 1 HS lên bảng chọn điểm mà đồ thị hàm số đi qua.
? Vẽ đồ thị hàm số: y = x + 2 và y = – x + 2
 trên cùng một mặt phẳng toạ độ.
+ HS vẽ vào vở, 1 em lên bảng vẽ.
-GV: Làm thế nào để tính được ba góc của DABC ?
+HS: Sử dụng các TSLG để tìm các góc.
 1 em tìm các góc của DABC.
-GV: Làm thế nào tính được chu vi và diện tích DABC ?
+HS: Tìm độ dài các cạnh của DABC.
-GV: Hướng dẫn chung cả lớp sau đó cho HS hoạt động theo nhóm trình bày bài giải câu c.
+HS làm việc theo nhóm.
-GV: Kiểm tra hoạt động của các nhóm.
GV thu bài của 1, 2 nhóm sửa và cho điểm.
Bài 27 SGK tr 58
a) Đồ thị hàm số y = ax + 3 đi qua điểm 
A(2 ; 6) nên ta thay x = 2; y = 6 vào công thức y = ax + 3 ta được: 6= a.2+3 Û a = 1,5
 Vậy hệ số góc của hàm số là a = 1,5
Bài 29 SGK tr 58
a) Đồ thị hàm số y = ax + b cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng 1,5 Þ x =1,5 và y = 0.
 Thay a = 2; x = 1,5 ; y = 0 vào công thức y = ax + b ta được 0 = 2. 1,5 + b Û b = –3
 Vậy hàm số cần tìm là y = 2x – 3
b) Đồ thị hàm số y = ax + b song song với đường thẳng y =x và đi qua điểm B(1;+5) nên a = ; x = 1; y = + 5, thay vào công thức hàm số y = ax + b ta được + 5 = .1 + b Û b = 5
Vậy hàm số cần tìm là y = x + 5
Bài 30 SGK tr 59
a)
 • Đồ thị hàm số y = x + 2 là đường thẳng AC đi qua A(– 4 ; 0) và C(0 ; 2)
 • Đồ thị hàm số y = – x + 2 là đường thẳng BC đi qua B(2 ; 0) và C(0 ; 2)
b) Þ = 270
 Þ = 450
 = 1800 – (– ) = 1080
c) AC = = = (cm)
 BC = = = (cm)
Ta có AB = OA + OB = 4 + 2 = 6 (cm)
Vậy PABC = AB + AC + BC 
 = 6 + +(cm)
 » 13,3 (cm)
 SABC = AB.OC = .6.2 = 6 (cm2)
 4. Củng cố: (2’)
- Hệ thống lại bài tập đã giải đó là: 
 + Tìm hệ số góc;
 + Vẽ đồ thị;
 + Tính chu vi, diện tích tam giác.
- Giới thiệu bài 26 SBT tr 61: (Cách chứng minh HS tự làm hoặc tham khảo SBT)
 Cho hai đường thẳng y = ax + b (d); y = a’x + b’ (d’).
 CMR: trên cùng một mặt phẳng tọa độ, (d) ^ (d’) Û a.a’ = –1
 5. Hướng dẫn về nhà: (2’)
- Về nhà làm câu hỏi ôn tập.
- Ôn phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ.
- Làm bài tập 31; 32; 33 SGK tr 61.
- Chuẩn bị tiết sau ôn tập chương II.
V. Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Ngày.........tháng.......năm..........
KÝ DUYỆT
Phạm Quốc Bảo

File đính kèm:

  • docTuần 14 tiết 27+28.doc
Giáo án liên quan