Giáo án dạy Công nghệ khối 7

Tiết36

BÀI 35. TH NHẬN BIẾT VÀ CHỌN MỘT SỐ GIỐNG GÀ QUA QUAN SÁT NGOẠI HÌNH VÀ ĐO KÍCH THƯỚC

 I. Mục tiêu:

 - Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh

 - Phân biệt được một số giống gà qua quan sát một số đặc điểm, ngoại hình

 - Phân biệt được phương pháp chọn gà mái đẻ trứng dựa vào một vài chiều đo đơn giản.

 - Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác.

 II.Chuẩn bị:

 - GV: Chuẩn bị giống gà, dụng cụ nhất gà, dụng cụ vệ sinh, tranh vẽ, mô hình

 - HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.

 

doc134 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 2154 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Công nghệ khối 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i đất dốc lớn hơn 15oC.
HS: Trả lời,đất bào mòn, dửa trôi
- Rừng phòng hộ chống gió bão.
GV: Khai thác trắng nhưng không trồng ngay có tác hại gì?
HS: Trả lời.
HĐ3. Tìm hiểu điều kiện khai thác rừng hiện nay ở việt nam.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình trạng rừng hiện nay. 
GV: Xuất phát từ tình hình trên, việc khai thác rừng ở nước ta hiện nay nên theo các điều kiện nào?
HS: Trả lời.
GV: Kết luận và nêu tác hại của khai thác rừng bừa bãi.
HĐ4. Tìm hiểu biện pháp phục hồi rừng sau khi khai thác.
GV: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu rừng sau mỗi loại khai thác, biện pháp phục hồi, bảo vệ để giữ gìn nguồn tài nguyên quý giá.
I. Các loại khai thác rừng.
- Bảng 2 phân loại khai thác rừng.
II. Điều kiện áp dụng khai thác rừng hiện nay ở việt nam.
- Diện tích rừng giảm mạnh, đồi trọc tăng nhanh, độ che phủ ngày càng thu hẹp.
- Chất lượng rừng: hầu hết là rừng tái sinh
1. Chỉ được khai thác chọn không được khai thác trắng.
- Trên 15oC.
- Chống xoáy mòn.
2. Rừng còn nhiều cây gỗ to có giá trị kinh tế.
3.Lượng gỗ khai thác chọn.
- Nhỏ hơn 35 % lượng gỗ khu rừng.
III. Phục hồi rừng sau khai thác.
1.Rừng đã khai thác trắng:
- Trồng rừng để phục hồi, trồng xen cây công nghiệp với cây rừng.
2. Rừng đã khai thác dần và khai thác chọn:
- Thúc đẩy tái sinh tự nhiên
4.Củng cố:
- GV: Cho học sinh đọc phần có thể em chưa biết, phần ghi nhớ SGK.
- Hệ thống nội dung bài học, mục tiêu cần đạt được.
- Đánh giá giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài, đọc và xem trước bài 29 SGK.
- Chuẩn bị hình vẽ 48,49 ( SGK)
Ngày soạn: 17/1/2010
Ngày giảng: 18/1-7B ; 19/1-7A
Tiết 30. bài 29 
bảo vệ khoanh nuôi rừng
I. Mục tiêu:
- Hiểu được ý nghĩa của việc bảo vệ và khoanh nuôi rừng.
- Hiểu được mục đích, biện pháp bảo vệ và khoanh nuôi rừng 
- Có ý thức bảo vệ rừng không khai thác bừa bãi.
II.Chuẩn bị:
- GV: Đọc SGK, tham khảo tài liệu,hình vẽ SGK và nghiên cứu nội dung bài 29
- HS: Đọc trước bài, liên hệ thực tế gia đình và địa phương.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Khai thác rừng hiện nay ở việt nam phải tuân theo các điều kiện nào?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu ý nghĩa của nhiệm vụ bảo vệ khoanh nuôi rừng.
GV: Môi trường không khí? Thời tiết, bảo vệ giống nòi có ý nghĩa như thế nào?
HS: Trả lời.
GV: NX nêu rõ tầm quan trọng của rừng với MT và con người
HĐ2.Tìm hiểu về hoạt động bảo vệ rừng
GV: Tài nguyên rừng có các thành phần nào?
HS: Trả lời.
GV: Để đạt được mục đích trên cần áp dụng biện pháp nào?
HS: Trả lời.
GV: Tham gia bảo vệ rừng bằng cách nào? đối tượng nào được kinh doanh rừng?
HS: Trả lời.
GV: KL liên hệ thực tế ở địa phương
HĐ3.Khoanh nuôi phục hồi rừng.
GV: Khoanh nuôi phục hồi rừng là biện pháp lợi dụng triệt để khả năng tái sinh của rừng kết hợp với
GV: Hướng dẫn học sinh xác định đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng.
GV: Phân tích các biện pháp kỹ thuật đã nêu trong SGK.
- Mức độ thấp: áp dụng biện pháp chống phá.
- Mức độ cao. Lâm sinh
I. ý nghĩa:
- Rừng là tài nguyên quý giá của đất nước là bộ phận quan trọng của môi trường sinh thái..
II. Bảo vệ rừng.
1.Mục đích bảo vệ rừng.
- Tài nguyên rừng gồm có các loài thực vật,động vật rừng, đất.
- Tạo điều kiện thuận lợi để rừng phát triển.
2. Biện pháp bảo vệ rừng.
- Nghiêm cấm mọi hành động phá rừng, gây cháy, lấn chiếm, mua bán lâm sản, săn bắn động vật rừng
- Cơ quan lâm nghiệp của nhà nước, cá nhân hay tập thể được cơ quan chức năng giao đất, phải làm theo sự chỉ đạo của nhà nước.
III. Khoanh nuôi khôi phục rừng.
1.Mục đích:
- Tạo hoàn cảnh thuận lợi để các nơi phục hồi rừng có sản lượng cao.
2.Đối tượng khoanh nuôi phục hồi rừng.
- Đất đã mất rừng và nương dẫy bỏ hoang còn tính chất đất rừng.
3.Biện pháp khoanh nuôi phục hồi rừng.
- Bảo vệ: Cấm chăn thả gia súc, chống chặt phá, tổ chức phòng cháy.
- Phát dọn dây leo, bụi dậm, cuốc sới xung quanh gốc, dặm bổ xung.
4.Củng cố:
GV: Gọi 1 đến 2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
GV: Hệ thống lại bài, tổng kết đánh giá.
5. Dặn dò:
- HS về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 35 SGK
..........................................................................................................................................
Tuần:18 
Tuần: 18 
Ngày soạn: 26 / 12 /2005
Ngày giảng://2006
Tiết: 36
Thi kiểm tra chất lượng học kỳ I
( Thời gian 45/ không kể chép đề )
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức cơ bản về trồng trọt, lâm nghiệp.
	- Đánh giá quá trình giảng dạy của giáo viên
	- Đánh giá kết quả học tập của học sinh để từ đó giáo viên biết hướng điều chỉnh phương pháp cho phù hợp.
	II.Chuẩn bị:
	- GV: Đề thi, đáp án, cách chấm điểm.
	- Trò: ôn tập những phần đã học, chuẩn bị giấy kiểm tra.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức:1/
- Lớp 6A; Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng:
- Lớp 6B; Ngày: / / 2006 Tổng số:. Vắng: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
	3. :
	Phần I: Thiết lập ma trận hai chiều:
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
TNKQ
TNTL
Xử lý hạt giống
1
 0.5 
1
 0.5
Nhận biết loại đất
1
 0.5
1
 0.5 
Quy trình trồng cây
2
 2
2
 2
Nhiệm vụ của trồng trọt
1
 3
1
 3
Trổng rừng ở thành phố, khu công nghiệp
1
 4
1
 4
Tổng
1
 1
3
 5
1
 4
4
 10
	Phần II: Đề kiểm tra
	I. Trắc nghiệm:
Câu:1 ( 1 điểm ).
	- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng:
1) Khi xử lý hạt giống bằng nước ấm đối với ngô ứng với nhiệt độ bằng bao nhiêu.
A. 54oC.
B. 35o C.
C. 40oC.
D. 45oC.
2) Đất xét là loại đất:
A. Vê được thành thỏi nhưng đứt đoạn.
B. Vê được thành thỏi nhưng uốn bị đứt đoạn.
C. Vê được thành thỏi, khi uốn không có vết nứt.
D. Vê được thành thỏi nhưng khi uốn có vết nứt.
Câu 2 ( 2 điểm ).
1) Em hãy chọn các nhóm từ trong ngoặc ( Độ phì nhiêu, điều hoà dinh dưỡng, giảm sâu, bệnh, sản phẩm thu hoạch, ánh sáng, đất ) điền vào chỗ trống trong các câu sau:
- Luân canh làm cho đất tăng......................................... và.....................................
- Xen canh xử dụng hợp lí......................................... và .........................................
- Tăng vụ góp phần tăng thêm..................................................................................
	2) Em hãy xắp xếp thứ tự của quy trình trồng cây con rễ trần.
Vun gốc
Lấp đất kín gốc cây
1) 4)	5)
Nén đất
Tạo lỗ trong hố đất
 3) 	
Đặt cây vào lỗ trong hố
 2) 4)
 Thứ tự:..................................................................................
Câu 3 ( 7 điểm )
1) Em hãy nêu vai trò và nhiệm vụ của trồng trọt?
2) Trồng cây xanh và trồng rừng ở vùng thành phố và ở khu công nghiệp để nhằm mục đích gì? Em hãy liên hệ thực tế ở địa phương ?
	Phần III. Đáp án và thang điểm.
	I. Trắc nghiệm.
	Câu1: ( 1 điểm ) Mỗi ý đúng 0.5 điểm, các ý đúng.
	1) C
	2) C
	Câu2: ( 2 điểm ) Mỗi câu trả lời đúng 1 điểm.
	1) – Tăng độ phì nhiêu, điều hoà dinh dưỡng.
	- ánh sáng, đất, Giảm sâu bệnh
	- Sản phẩm thu hoạch.
	2) 2 ’ 4 ’ 5 ’ 3 ’ 1 
	II Tự luận.
	Câu 1 ( 3 điểm ).
	- Cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
	- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi.
	- Cung cấp nguyên liệu cho các ngành công nghiệp.
	- Cung cấp nông sản cho xuất khẩu
	+ Nhiệm vụ: Đảm bảo lương thực, thực phẩm cho tiêu dùng 	trong nước và xuất khẩu.
	Câu 2 ( 4 điểm ).
	- Trồng rừng và cây xanh có vai trò to lớn trong việc bảo vệ 	và cải tạo môi trường, hút khí cácbonic nhả khí OXI làm sạch môi 	trường.
	- ở vùng thành phố và các khu công nghiệp thường có một 	môi trường ô nhiễm, vì có các phương tiện giao thông hoạt động nhiều, 	các khu công nghiệp thải khói bụi
	4 Củng cố.
	- GV: Thu bài về chấm, nhận xét giờ thi.
	5. Dặn dò:
	- Về nhà đọc và xem trước phần III: Chăn nuôi để giờ sau học
Ngày soạn: 31/ 12 /2006
Ngày giảng://2006
Tiết: 31
Phần ii: chăn nuôi
Chương I. Đại cương về kỹ thuật chăn nuôi
Bài 30. vai trò và nhiệm vụ phát triển chăn nuôi
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Hiểu được vai trò của ngành chăn nuôi.
	- Biết được nhiệm vụ phát triển của ngành chăn nuôi.
	- Có ý thức say sưa học tập kỹ thuật chăn nuôi.
II.Chuẩn bị:
	- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 50, phóng to sơ đồ 7 SGK.
	- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ 50, sơ đồ 7 SGK.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức 2/:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Không kiểm tra
3. .
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1. Giới thiệu bài học.
GV: Chăn nuôi là một trong 2 ngành sản xuất chính trong nông nghiệp.
HĐ2. Tìm hiểu vai trò của chăn nuôi.
GV: Đưa ra câu hỏi để khai thác nội dung kiến thức.
GV: Chăn nuôi cung cấp những loại thực phẩm gì? vai trò của chúng?
HS: Trả lời.
GV: Hướng dẫn học sinh quan sát hình 50 trả lời câu hỏi.
GV: Hiện nay còn cần sức kéo của vật nuôi không? vật nuôi nào cho sức kéo?
GV: Tại sao phân chuồng lại cần thiết cho cây trồng?
GV: Em hãy kể tên những đồ dùng từ chăn nuôi?
HĐ3. Tìm hiểu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ 7 và trả lời câu hỏi.
GV: Nước ta có những loại vật nuôi nào? em hãy kể tên những loại vật nuôi ở địa phương em.
HS: Học sinh thảo luận phát triển chăn nuôi toàn diện
GV: Phát triển chăn nuôi gia đình có lợi ích gì? lấy ví dụ minh hoạ.
HS: Trả lời
GV: Thế nào là sản phẩm chăn nuôi sạch?
HS: Trả lời.
4.Củng cố.
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- GV: Tóm tắt nội dung và nhận xét tiết học.
I.Vai trò của chăn nuôi.
- Chăn nuôi cung cấp nhiều sản phẩm cho tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
a) Cung cấp thịt, sữa, trứng phục vụ đời sống.
b) Chăn nuôi cho sức kéo như trâu, bò, ngựa.
c) Cung cấp phân bón cho cây trồng.
d) Cung cấp nguyên liệu gia công đồ dùng. Y dược và xuất khẩu.
II.Nhiệm vụ của ngành chăn nuôi ở nước ta.
- Phát triển chăn nuôi toàn diện 
( Đa dạng về loài, đa dạng về quy mô ).
- Đẩy mạnh chuyển giao kỹ thuật vào sản xuất ( giống, thức ăn, chăm sóc thú y ).
- Tăng cường cho đầu tư nghiên cứu và quản lý ( Về cơ sở vật chất, năng lực cán bộ)
- Nhằm tăng nhanh về khối lượng, chất lượng sản phẩm chăn nuôi cho nhu cầu tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.
	5. Dặn dò 3/:
	- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài.
	- Đọc và xem trước bài 31 SGK.
	- Chuẩn bị tranh vẽ hình 51, hình 52, hình 53 SGK.
Ngày soạn: 31/1/2010
Ngày giảng:1/2-7B ; 2/2-7A
Tiết 32. Bài 31
 giống vật nuôi
I. Mục tiêu:
- HS nắm được khái niệm về giống vật nuôi.
- Biết được vai trò của giống vật nuôi.
- Có ý thức nghiêm túc học tập kỹ thuật chăn nuôi.
II.Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu SGK, hình vẽ 51,52,53 SGK.
- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy nêu nhiệm vụ phát triển chăn nuôi trong thời gian tới?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về giống vật nuôi.
- Bằng phương pháp gợi mở, giáo viên nêu câu hỏi đàm thoại.
GV: Muốn chăn nuôi trước hết phải có điều kiện gì?
HS: Trả lời
GV: Để nhận biết vật nuôi của một giống cần chú ý điều gì?
HS: Lấy ví dụ về giống vật nuôi và điền vào vở bài tập những đặc điểm ngoại hình theo mẫu.
GV: Em hãy nêu tiêu chí phân loại giống vật nuôi.
HS: Lấy ví dụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
GV: Phân tích cho học sinh thấy được cần có 4 điều kiện sau:
HĐ2. Tìm hiểu vai trò của giống trong chăn nuôi.
GV: Cần làm cho học sinh thấy được giống vật nuôi có ảnh hưởng đến năng xuất và chất lượng chăn nuôi.
- Qua ví dụ SGK, học sinh lấy ví dụ khác từ giống vật nuôi ở gia đình, địa phương.
I. Khái niệm về giống vật nuôi.
1.Thế nào là giống vật nuôi.
- Giống vật nuôi là sản phẩm do con người tạo ra, mỗi giống vật nuôi đều có đặc điểm ngoại hình giống nhau, có năng xuất và chất lượng sản phẩm như nhau, có tính di truyền ổn định, có số lượng cá thể nhất định.
Tên giống vật nuôi
Đặc điểm ngoại hình dễ nhận biết
- Gà ri
- Lợn móng cái
- chân thấp, bé, lông màu đỏ thẫm, đen
- Thấp, bụng xệ, má nhăn.
2.Phân loại giống vật nuôi.
a) Theo địa lý
b) Theo hình thái ngoại hình
c) Theo mức độ hoàn thiện của giống.
d) Theo hướng sản xuất.
3) Điều kiện để công nhận là một giống vật nuôi.
- Có chung nguồn gốc.
- Có đặc điểm ngoại hình và năng xuất giống nhau.
- Có đặc điểm di truyền ổn định
- Có số lượng cá thể đông và phân bố trên địa bàn rộng.
II. Vai trò của giống vật nuôi trong chăn nuôi.
1) Giống vật nuôi quyết định đến năng xuất chăn nuôi.
- ( Bảng 3 SGK )
2). Giống vật nuôi quyết định đến chất lượng sản phẩm chăn nuôi.
4.Củng cố :
- GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK.
- Hệ thống lại kiến thức cơ bản, đánh giá giờ học.
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi SGK.
- Đọc và xem trước bài 32 SGK
Ngày soạn: 7/2/2010
Ngày giảng: 8/2-7B ; 9/2-7A
Tiết 33. Bài 32.
 sự sinh trưởng và phát dục củavật nuôi
I. Mục tiêu:
- Biết được định nghĩa về sự sinh trưởng và sự phát dục của vật nuôi. Biết được các đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- Nắm được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục.
- Có ý thức tìm hiểu về sự phát triển của vật nuôi.
II.Chuẩn bị:
	- GV: Nghiên cứu SGK, tài liệu, sơ đồ SGK.
	- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 Em hãy nêu điều kiện để được công nhận là một giống vật nuôi?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- GV: Giảng giải, hướng dẫn học sinh lấy VD về sự sinh trưởng như SGK.
- Sự sinh trưởng là sự lớn lên về lượng và phân chia tế bào.
GV: Thế nào là sự phát dục?
GV: Lấy ví dụ phân tích
HS: Trả lời
HS: Hoạt động nhóm hoàn thành về những biến đổi của cơ thể vật nuôi.
HĐ2.Tìm hiểu đặc điểm của sự sinh trưởng và phát dục ở vật nuôi.
GV: Dùng sơ đồ 8 cho học sinh thảo luận nêu VD.
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ, chọn ví dụ minh hoạ cho từng đặc điểm nào?
HS: Trả lời
HĐ3.Tìm hiểu sự tác động của con người đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
GV: Dùng sơ đồ giải thích các yếu tố ảnh hưởng tới sự phát triển của vật nuôi?
HS: Nhận biết các yếu tố ảnh hưởng, con người có thể tác động, điều khiển, sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
I.Khái niệm về sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
1.Sự sinh trưởng.
- Là sự tăng lên về khối lượng, kích thước các bộ phận của cơ thể.
2. Sự phát dục.
- Bảng SGK ( 87 ).
II.Đặc điểm sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- Gồm 3 đặc điểm.
- Không đồng đều
- Theo giai đoạn.
- Theo chu kỳ
VD a. Không đồng đều
VD b. Theo giai đoạn
VD c. Theo chu kỳ.
VD d. Theo giai đoạn
III. Các yếu tố tác động đến sự sinh trưởng và phát dục của vật nuôi.
- Thức ăn
- Chuồng trại,chăm sóc 
- Khí hậu
- Các yếu tố bên ngoài ( ĐK ngoại cảnh )
- Yếu tố bên trong ( Đ2 di truyền ).
4.Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhỡ SGK
GV: Hệ thống lại bài học, đánh giá giờ học
5.Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 33 Một số phương pháp chọn lọc
Ngày soạn:21/2/2010 
Ngày giảng:22/2-7A ; /2-7B
Tiết 34. Bài 33
một số phương pháp chọn lọc và quản lý giống
I. Mục tiêu:
- Biết được khái niệm về chọn giống vật nuôi
- Biết được một số phương pháp chọn giống vật nuôi thông thường.
- Có ý thức tự giác học tập.
II.Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu SGK, thu thập tài liệu, sơ đồ SGK.
- HS: Đọc SGK, xem hình vẽ, sơ đồ.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Em hãy cho biết các đặc điểm về sự phát triển, phát dục của vật nuôi?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1.Tìm hiểu khái niệm về chọn giống vật nuôi.
GV: dùng phương pháp giảng giải
- Quy nạp
GV: Nêu vấn đề
HĐ2.Tìm hiểu một số phương pháp chọn giống vật nuôi.
GV: Phương pháp chọn lọc hàng loạt đơn giản phù hợp với trình độ KT về công tác giống còn thấp nên sử dụng kết quả theo dõi định kỳ.
GV: Kiểm tra năng xuất là phương pháp dùng để chọn lọc vật nuôi ở giai đoạn hậu bị – Có độ chính xác cao.
HĐ3.Tìm hiểu về quản lý vật nuôi.
GV: Nêu vấn đề
GV: Thế nào là quản lý giống vật nuôi?
HS: Trả lời
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
I. Khái niệm về chọn giống vật nuôi.
- Căn cứ vào mục đích chăn nuôi để chọn những vật nuôi đực và cái giữ lại làm giống gọi là chọn giống vật nuôi.
II. Một số phương pháp chọn giống vật nuôi.
1.Chọn lọc hàng loạt.
- Là phương pháp dựa vào các điều kiện chuẩn đã định trước, căn cứ vào sức sản xuất.
2.Kiểm tra năng xuất.
- Vật nuôi chọn lọc được nuôi trong một môi trường điều kiện chuẩn, trong cùng một thời gian rồi dựa vào kết quả đã đạt được đem so sánh với kết quả đã định trước để chọn con tốt nhất.
III. Quản lý giống vật nuôi.
- Quản lý giống vật nuôi bao gồm việc tổ chức và sử dụng giống vật nuôi.
- Mục đích của việc quản lý giống là nhằm giữ và nâng cao phẩm chất giống.
- Đăng kí quốc gia các giống vật nuôi.
- Phân vùng chăn nuôi.
- Chính sách chăn nuôi.
- Quy định về sử dụng đực giống ở chăn nuôi gia đình.
4. Củng cố:
GV: Gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Hệ thống kiến thức củng cố bài
- Đánh giá bài học, xếp loại
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời câu hỏi SGK
- Đọc và xem trước bài 34 chuẩn bị phương tiện dạy học
Ngày soạn: 28/2/2010
Ngày giảng:1/3-7B ; 2/3-7A
Tiết 35. Bài 34
 Nhân giống vật nuôi
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
- Biết được thế nào là chọn phối và các phương pháp chọn giống vật nuôi
- Nắm được khái niệm và phương pháp nhân giống thuần chủng
II.Chuẩn bị:
- GV: Nghiên cứu SGK, tranh vẽ minh hoạ.
- HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
 Em hãy cho biết phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang được dùng ở nước ta?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
HĐ1. Tìm hiểu về chọn phối
GV: Thế nào là chọn phối, chọn phối như thế nào?
HS: Trả lời
GV: Lấy 2 ví dụ về chọn phối.
Giữa con đực và con cái cùng giống để nhân giống thuần chủng, tại sao?
HS: trả lời
GV: Gà ri - rốt có cùng giống bố mẹ không?
HS: Trả lời
HĐ2.Tìm hiểu về nhân giống thuần chủng.
GV: Dẫn dắt học sinh trả lời câu hỏi.
- Nhân giống thuần chủng là gì?
HS: Trả lời
GV: Làm rõ định nghĩa và mục đích.
GV: Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt hiệu quả?
HS: Trả lời
GV: Rút ra kết luận
I. Chọn phối.
1.Thế nào là chọn phối.
- Chọn ghép đôi giữa con đực và con cái để cho sinh sản gọi là chọn phối.
2.Các phương pháp chọn phối.
- Chọn ghép con đực và con cái trong cùng giống đó để nhân lên một giống tốt.
- Chọn ghép con đực với con cái khác giống nhau để lai tạo giống.
II. Nhân giống thuần chủng.
1.Nhân giống thuần chủng là gì?
- Là phương pháp nhân giống chọn ghép đôi giao phối con đực với con cái của cùng một giống.
- Tạo ra nhiều cá thể của giống đã có, giữ vững và hoàn chỉnh đặc tính của giống đã có.
- Bài tập ( SGK )
2. Làm thế nào để nhân giống thuần chủng đạt kết quả?
- Muốn nhân giống thuần chủng đạt kết quả phải xác định rõ mục đích, chọn phối tốt, không ngừng chọn lọc và nuôi dưỡng tốt đàn vật nuôi.
4.Củng cố:
- GV: gọi 1-2 học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Nêu hệ thống kiến thức cơ bản của bài
- Đánh giá giờ học
5. Dặn dò:
- Về nhà học bài và trả lời toàn bộ câu hỏi cuối bài
- Đọc và xem trước bài 35 chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để giờ sau thực hành: Thước lá, mô hình gà.
Ngày soạn: 30/ 01 /2006
Ngày giảng://2006
Tiết36
Bài 35. th nhận biết và chọn một số giống gà qua quan sát ngoại hình và đo kích thước
	I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: Sau bài này giáo viên phải làm cho học sinh
	- Phân biệt được một số giống gà qua quan sát một số đặc điểm, ngoại hình
	- Phân biệt được phương pháp chọn gà mái đẻ trứng dựa vào một vài chiều đo đơn giản.
	- Rèn luyện ý thức cẩn thận, chính xác.
	II.Chuẩn bị:
	- GV: Chuẩn bị giống gà, dụng cụ nhất gà, dụng cụ vệ sinh, tranh vẽ, mô hình
	- HS: Đọc SGK,tham khảo tranh vẽ.
	III. Tiến trình dạy học:
	1. ổn định tổ chức 2/:
Hoạt động của GV và HS
T/g
Nội dung
2.Kiểm tra bài cũ:
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3..
HĐ1. Giới thiệu b

File đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_7_20150725_102415.doc