Giáo án Đại số và Giải tích 12 – Trường THPT A Duy Tiên
GV: Vận tốc tức thời đó được gọi là đạo hàm của hàm số y = f(t) tại to . Khi ta thay
t = x thì ta được đạo hàm của hàm số
y =f(x) tại điểm xo . Trên cơ sở đó em hãy định nghĩa đạo hàm của hàm số y = f(x) tại điểm xo ?
quả . Khi m = 1 thì hàm số có dạng như thế nào ? Tìm TXĐ ? Tính y' ? Xét chiều biến thiên của hàm số ? Hãy xác định tiệm cận của đồ thị hàm số ? Hãy lập bảng biến thiên ? Hãy cho biết dáng điệu của đồ thị ? Bài 2 . Cho hàm số : a , Trong các giá trị sau của m thì với giá trị nào của m đồ thị hàm số đi qua điểm (-1;1) A . m = 2 . B . m = 1 . C . m = -1 . D . m = -2 . E . Một kết quả khác . Đáp án : B . m = 1 . b , Khảo sát hàm số khi m = 1 . Khi m = 1 thì hàm số là : 1 . TXĐ : 2 . Sự biến thiên : a , Chiều biến thiên : ta có Vậy hàm số đồng biến trên các khoảng b , Cực trị : Hàm số không có cực trị . c , Các giới hạn tại vô cực : */Tiệm cận đứng : ; Nên đường thẳng x = -2 là tiệm cận đứng của đồ thị . */ Tiệm cận xiên : đường thẳng y=x + 3 là tiệm cận xiên của đồ thị */ Các giới hạn tại vô cực : d , Bảng biến thiên : x -2 y’ + || + y || || || 3. Đồ thị : Giao điểm với trục Oy : cho x = 0 thì y = 2 . Giao điểm với trục Ox : Cho y = 0 thì x = -1 ; x = -4 . Tính đối xứng : Đồ thị hàm số nhận điểm I(-2;1) là giao điểm của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng . Vẽ : Hoạt động 2 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV : Gọi h/s lên bảng để khảo sát . Để đường thẳng y = kx là tiếp tuyến của (C) thì ta cần có điều kiện gì ? Hãy viết phương trình tiếp tuyến trong các trường hợp ? Hãy nêu cách giải bài toán dựa vào đồ thị của hàm số để biện luận số nghiệm của phương trình ? Hãy biện luận số nghiệm của phương trình theo tham số m ? Bài 4 . ( Ôn chương ) a , Khảo sát hàm số : b , Qua gốc tọa độ có thể kẻ được bao nhiêu tiếp tuyến với đồ tị hàm số ? c , Dựa vào đồ thị hãy biện luận số nghiệm của phương trình : Giải a , Đồ thị hàm số : b , đường thẳng đi qua gốc tọa độ với hệ số góc k có dạng : y = kx , (d) Để đường thẳng d là tiếp tuyến của đồ thị (C) hệ sau có nghiệm : thay (2) vào (1) ta được : = */ Với x = - 1 thì k = -3 phương trình tiếp tuyến là : y = - 3x . */ Với x = thì k = phương trình tiếp tuyến là : c , Phương trình Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị (C) của hàm số và đường thẳng y = 1 - m ( là đường thẳng song song với trục hoành ) . Dựa vào đồ thị ta có : Nếu thì phương trình có 1 nghiệm . Nếu thì phương trình có 2 nghiệm . Nếu 1 < 1 - m < 3 - 2< m < 0 thì phương trình có 3 nghiệm . 3 . Củng cố : Nắm được cách giải một số dạng bài toán liên quan đến khảo sát hàm số , cách giải từng dạng . IV . Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà . - Nắm vững các bài tập , hoàn thiện các bài tập . - Ôn tập lý thuyết và chuẩn bị các bài tập ôn tập chương . ........................................................................................... Ngày 15 tháng 11 năm 2007 Tiết 44. BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG II A . PHẦN CHUẨN BỊ I . Yêu cầu bài dạy 1 . Yêu cầu về kiến thức , kĩ năng , tư duy - Học sinh nắm vững và thành thạo trong việc giải các bài tập khảo sát hàm số và các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số . - Rèn luyện kĩ năng nhớ , tính toán , tính nhẩm , phát triển tư duy cho học sinh , rèn luyện tính cẩn thận và chính xác , khoa học cho học sinh . Vận dụng giải quyết một số bài tập . 2 . Yêu cầu về giáo dục tư duy tình cảm . Qua bài giảng học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi , giải quyết các vấn đề khoa học . II . CHUẨN BỊ 1 . GV : SGK , giáo án , tài liệu tham khảo . 2 . HS : Vở , nháp , SGK , ôn tập một số kiến thức lớp 11 , chuẩn bị trước bài ở nhà . B . PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP . I . Ổn định tổ chức II . Kiểm tra bài cũ : 1 . Câu hỏi : ( Kết hợp trong bài học ) Áp dụng : 2 . Đáp án : Áp dụng:. III . Bài mới 1 . Đặt vấn đề : Chúng ta đã được nghiên cứu toàn bộ lý thuyết và các dạng bài tập trong chương . Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại toàn bộ kiến thức qua các dạng bài tập . 2 . Bài mới : Hoạt động 1 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS GV : Gọi h/s lên bảng để khảo sát . Để đường thẳng y = kx là tiếp tuyến của (C) thì ta cần có điều kiện gì ? Hãy viết phương trình tiếp tuyến trong các trường hợp ? Hãy nêu cách giải bài toán dựa vào đồ thị của hàm số để biện luận số nghiệm của phương trình ? Hãy biện luận số nghiệm của phương trình theo tham số m ? Bài tập 4 . Bài 4 . ( Ôn chương ) a , Khảo sát hàm số : b , Qua gốc tọa độ có thể kẻ được bao nhiêu tiếp tuyến với đồ tị hàm số ? c , Dựa vào đồ thị hãy biện luận số nghiệm của phương trình : Giải a , 1.TXĐ : D = R 2. Sự biến thiên : a , Chiều biến thiên : Ta có : Xét dấu y’ : hàm số đồng biến trên các khoảng và hàm số nghịch biến trên khoảng (-2;0) b , Cực trị : -Hàm số đạt cực đại tại x =-2 và fCĐ= f(-2)=5 Hàm số đạt cực tiểu tại x = 0 và fCT= f(0)=1 c , Các giới hạn tại vô cực Hàm số không có tiệm cận d , Tính lồi , lõm và điểm uốn của đồ thị ta có ta có bảng : x -1 y’’ - 0 + đồ thị Lồi ĐU Lõm (2;2) e , Bảng biến thiên : x -2 0 y’ + 0 - 0 + y 5 1 3. Đồ thị : Giao điểm với trục Oy : Cho x = 0 thì y = 1 Tính đối xứng : Đồ thị hàm số nhận điểm uốn I(2;2) làm điểm uốn . Đồ thị hàm số : b , đường thẳng đi qua gốc tọa độ với hệ số góc k có dạng : y = kx , (d) Để đường thẳng d là tiếp tuyến của đồ thị (C) hệ sau có nghiệm : thay (2) vào (1) ta được : = */ Với x = - 1 thì k = -3 phương trình tiếp tuyến là : y = - 3x . */ Với x = thì k = phương trình tiếp tuyến là : c , Phương trình Số nghiệm của phương trình là số giao điểm của đồ thị (C) của hàm số và đường thẳng y = 1 - m ( là đường thẳng song song với trục hoành ) . Dựa vào đồ thị ta có : Nếu thì phương trình có 1 nghiệm . Nếu thì phương trình có 2 nghiệm . Nếu 1 < 1 - m < 3 - 2< m < 0 thì phương trình có 3 nghiệm . Hoạt động 2 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Để biện luận số cực trị của hàm số ta phải dựa vào những yếu tố nào ? H/s xét dấu y' từ đó suy ra số cực trị phải tìm H/s khảo sát hàm số (Cm) cắt trục hoành tại 4 điểm khi nào ? phương trình (*) có 4 nghiệm lập thành một cấp số cộng thì các nghiệm ấy có quan hệ gì ? Giả sử (1) có 2 nghiệm thì ta có : ; ; ;. mà Gọi học sinh áp dụng . Bài 8 . Cho hàm số : a , Biện luận theo m số cực tị của hàm số . Giải TXĐ : D = R . Ta có : Xét Nếu m < 0 thì phương trình (*) vô nghiệm Nếu m > 0 thì phương trình (*) có 2 nghiệm phân biệt Vậy : +/Nếu thì y' = 0 khi x = 0 Từ dấu của y' : Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và fCĐ = f(0) = 1 - 2m . +/ Nếu m > 0 thì Từ dấu của y' : Hàm số dật cực tiểu tại x = 0 và fCT = f(0) = 1 - 2m Hàm số đạt cực đại tại và b , Khảo sát hàm số : c , Xác định m để (Cm) cắt trục hoành tại 4 điểm có các hoành độ lập thành một cấp số cộng . Giải b , Đồ thị hàm số : c , Hoành độ giao điểm ( nếu có ) của đồ thị (Cm) và trục Ox là nghiệm của phương trình Đặt x2 = t , ( với t ) . Khi đó phươg trình trở thành : Để (Cm) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt phương trình (*) có 4 nghiệm phân biệt phương trình (1) có 2 nghiệm phân biệt với Để (Cm) cắt trục hoành tại 4 điểm phân biệt lập thành một cấp số cộng mà theo định lý vi ét ta có : Với m = 5 thì t1 = 1 ; t2 = 9 nên cấp số cộng là : -3,-1,1,3. Với m = 5/9 thì t1 = ; t2 = 1 nên cấp số cộng là : -1,-1/3,1/3,1. 3 . Củng cố : Nắm được cách giải một số dạng bài toán liên quan đến khảo sát hàm số , cách giải từng dạng . IV . Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà . - Ôn tập lại các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số , vận dụng giải quyết các bài toán khảo sát hàm đa thức . Từ đó đưa ra các bài toán khác . - Làm các bài tập hàm số phân thức từ đó đưa ra dạng toán liên quan đến khảo sát đối với hàm phân thức . ........................................................................................... Ngày 15 tháng 11 năm 2007 Tiết 45. BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG II (tiếp) A . PHẦN CHUẨN BỊ I . Yêu cầu bài dạy 1 . Yêu cầu về kiến thức , kĩ năng , tư duy - Học sinh nắm vững và thành thạo trong việc giải các bài tập khảo sát hàm số và các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số . - Rèn luyện kĩ năng nhớ , tính toán , tính nhẩm , phát triển tư duy cho học sinh , rèn luyện tính cẩn thận và chính xác , khoa học cho học sinh . Vận dụng giải quyết một số bài tập . 2 . Yêu cầu về giáo dục tư duy tình cảm . Qua bài giảng học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi , giải quyết các vấn đề khoa học . II . CHUẨN BỊ 1 . GV : SGK , giáo án , tài liệu tham khảo . 2 . HS : Vở , nháp , SGK , ôn tập một số kiến thức lớp 11 , chuẩn bị trước bài ở nhà . B . PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP . I . Ổn định tổ chức II . Kiểm tra bài cũ : 1 . Câu hỏi : ( Kết hợp trong bài học ) Áp dụng : 2 . Đáp án : Áp dụng:. III . Bài mới 1 . Đặt vấn đề : Chúng ta đã được nghiên cứu toàn bộ lý thuyết và các dạng bài tập trong chương . Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại toàn bộ kiến thức qua các dạng bài tập . 2 . Bài mới : Hoạt động 1 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Học sinh tự khảo sát hàm số và vẽ đồ thị hàm số . GV : Hướng dẫn điểm nguyên của đồ thị là những điểm nào ? Uớc nguyên của 4 gồm những số nào ? từ đó suy ra x và các điểm cần tìm . Xác định tọa độ giao điểm của hai dường tiệm cận ? Yêu cầu bài thì ta cần chứng minh điều gì ? Phương pháp tìm tiếp tuyến của đồ thị đi qua một điểm ? Hệ vô nghiệm cho ta kết luận gì về quan hệ giữa d và (C) . GV : Hướng dẫn học sinh khử dấu giá trị tuyệt đối , nhận xét mối quan hệ đó từ đó suy ra cách vẽ ? Nếu cho Mo(xo;yo) thuộc đồ thị thì điểm M'(xo;-yo) có thuộc đồ thị hàm số không ? Bài tập 9 . a , Khảo sát hàm số : Giải */ TXĐ : */ Sự biến thiên +/ Chiều biến thiên Ta có : Nên hàm số đồng biến trên các khoảng +/ Cực trị : Hàm số không có cực trị +/ giới hạn : Tiệm cận đứng : ; Nên đường thẳng x = -2 là tiệm cận đứng của đồ thị . Tiệm cận ngang : đường thẳng y = 3 là đường tiệm cận ngang của đồ thị . +/ Bảng biến thiên : x -2 y’ + || + y || 3 || || 3 */ Đồ thị : Giao điểm với trục Oy : Cho x = 0 thì y = 1 . Giao điểm với trục Ox : Cho y = 0 thì x = Tính đối xứng : Đồ thị hàm số nhận điểm I(-2 ;3) là giao điểm của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng . Vẽ : b , Tìm các điểm trên đồ thị (C) có tọa độ là những số nguyên ? Ta có : với x nguyên , để y nguyên là một số nguyên x + 2 là ước nguyên của 4 . Mà ước nguyên của 4 gồm : . Xét x + 2 = 1x= -1y = -1 nên A(-1;-1) Xét x + 2 = -1x= -3y = 7 nên B(-3;7) Xét x + 2 = -2x= -4y = 5 nên C(-4;5) Xét x + 2 = 2x= 0y = 1 nên D(0;1) Xét x + 2 = 4x= 2y = 2 nên E(2;2) Xét x + 2 = -4x= -6y = 4 nên F(-6;4) c , Chứng minh rằng : Không có tiếp tuyến nào của đồ thị đi qua giao điểm của hai đường tiệm cận . Giải Gọi d là đường thẳng đi qua I(-2;3) với hệ số góc k thì phương trình đường thẳng d là : y = k( x + 2 ) + 3 Để đường thẳng d là tiếp tuyến của đồ thị (C) hệ sau có nghiệm : ( loại ) Vậy không có tiếp tuyến nào của đồ thị đi qua giao điểm của hai đường tiệm cận . d , Dựa vào đồ thị (C) , hãy vẽ đồ thị các hàm số sau : */ vẽ : */ vẽ : Hoạt động 2 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Học sinh tự khảo sát ễác định dạng bài tập ? Để chứng minh (C) cắt dường thẳng d tại hai điểm phân biệt M và N thì ta phải chứng minh điều gì ? Phương trình (1) có hai nghiệm phân biệt khi nào ? Tọa độ điểm M , N được xác định như thế nào ? Tính MN ta phải dựa vào công thức nào ? Bài tập 10 . a , Khảo sát và vẽ đồ thị hàm số : b , Gọi (C) là đồ thị của hàm số . CMR đường thẳng (d) : y = 2x + m luôn cắt (C) tại hai điểm M, N c , Xác định m sao cho MN ngắn nhất ? Giải Hoành độ giao điểm nếu có của (C) và d là nghiệm của phương trình : với ta thấy phương trình (1) luôn có 2 nghiệm phân biệt và khác -1 nên đường thẳng (d) : y = 2x + m luôn cắt (C) tại hai điểm M, N c , Giả sử và với và ta có : mà xM,xN là nghiệm của phương trình (1) nên theo định lý viét ta có : dấu "=" xảy ra Vậy với m = 3 thì MN đạt giá trị nhỏ nhất là . 3 . Củng cố : Nắm được cách giải một số dạng bài toán liên quan đến khảo sát hàm số , cách giải từng dạng , bài toán về tìm các điểm trên đồ thị có tọa độ là những số nguyên , bài toán về tiếp tuyến . IV . Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà . - Ôn tập lại các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số , vận dụng giải quyết các bài toán khảo sát hàm đa thức . Từ đó đưa ra các bài toán khác . - Chuẩn bị các bài tập còn lại . ........................................................................................... Ngày 15 tháng 11 năm 2007 Tiết 46. BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG II (tiếp) A . PHẦN CHUẨN BỊ I . Yêu cầu bài dạy 1 . Yêu cầu về kiến thức , kĩ năng , tư duy - Học sinh nắm vững và thành thạo trong việc giải các bài tập khảo sát hàm số và các bài toán liên quan đến khảo sát hàm số . - Rèn luyện kĩ năng nhớ , tính toán , tính nhẩm , phát triển tư duy cho học sinh , rèn luyện tính cẩn thận và chính xác , khoa học cho học sinh . Vận dụng giải quyết một số bài tập . 2 . Yêu cầu về giáo dục tư duy tình cảm . Qua bài giảng học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi , giải quyết các vấn đề khoa học . II . CHUẨN BỊ 1 . GV : SGK , giáo án , tài liệu tham khảo . 2 . HS : Vở , nháp , SGK , ôn tập một số kiến thức lớp 11 , chuẩn bị trước bài ở nhà . B . PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP . I . Ổn định tổ chức II . Kiểm tra bài cũ : 1 . Câu hỏi : ( Kết hợp trong bài học ) Áp dụng : 2 . Đáp án : Áp dụng:. III . Bài mới 1 . Đặt vấn đề : Chúng ta đã được nghiên cứu toàn bộ lý thuyết và các dạng bài tập trong chương . Hôm nay chúng ta sẽ hệ thống lại toàn bộ kiến thức qua các dạng bài tập . 2 . Bài mới : Hoạt động 1 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Học sinh tự khảo sát hàm số ? y nguyên khi nào ? Các ước nguyên của 2 gồm ? Hãy lập phương trình hoành độ giao điểm của 2 đường ? GV : Gọi h/s thực hiện ? Hãy nhận xét về số giao điểm của 2 đường ? Bài 12 . ( SGK - ) Giải a , Khảo sát hàm số : 1 . TXĐ : 2 . Sự biến thiên : a , Chiều biến thiên : ta có Hàm số đồng biến trên các khoảng b , Cực trị : Hàm số không có cực trị c , Các giới hạn tại vô cực : */Tiệm cận đứng : Nên đường thẳng x = 1 là tiệm cận đứng của đồ thị . */ Tiệm cận xiên : đường thẳng y = x – 2 là tiệm cận xiên của đồ thị */ Các giới hạn tại vô cực : d , Bảng biến thiên : x 1 y’ + || + y || || || 3. Đồ thị : Giao điểm với trục Oy : Cho x = 0 thì y = 0 . Giao điểm với trục Ox : Cho y = 0 thì : x = 0 ; x = 3 . Tính đối xứng : Đồ thị hàm số nhận điểm I(1 ;-1) là giao điểm của hai đường tiệm cận làm tâm đối xứng . Vẽ : b , Với x nguyên , để y nguyên là số nguyên x - 1 là ước nguyên của 2 . Mà ước nguyên của 2 gồm : . trên đồ thị có 4 điểm mà tọa độ là những số nguyên là : (2;2) ; (0;0) ; (-1;-2) ; (3;0) . c , Hoành độ giao điểm nếu có của đồ thị (C) và đường thẳng d là nghiệm của phương trình : ta thấy x = -1 không là nghiệm của phương trình . ta có : phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt và khác 1 nên đường thẳng d luôn cắt đồ thị (C) tại 2 điểm phân biệt M và N . d , Đường thẳng d cắt đường tiệm cận đứng tại P : xP = 1 , và đường thẳng d cắt đường tiệm cận xiên tại Q : MN và PQ có cùng trung điểm . Hoạt động 2 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Học sinh tự khảo sát . GV : Phân tích phương trình (*) làm xuất hiện phương trình bậc 2 đối với cost ? Giải phương trình bậc 2 đối với ẩn cost ? Số nghiệm của phương trình (*) được xác định như thế nào ? Bài 13 . ( SGK - ) Giải a , Đồ thị hàm số : b , Biện luận theo m số nghiệm của phương trình : Ta có : (*) Đặt cost = x , ( với ) và ứng với mỗi thì tồn tại 2 nghiệm . Ứng với x = 1 thì tồn tại 1 nghiệm Khi đó phương trình trở thành : Số nghiệm của phương trình (*) với phụ thuộc vào số nghiệm của phương trình (**) với và mối quan hệ giữa x và t ở trên và số nghiệm của phương trình (**) với phụ thuộc vào số giao điểm của đồ thị hàm số (C) với và đường thẳng y = h ( là đường thẳng dsong song với trục hoành ) . Dựa vào đồ thị (C) ta suy ra số nghiệm của phương trình (*) với . 3 . Củng cố : Nắm được cách giải một số dạng bài toán liên quan đến khảo sát hàm số , cách giải từng dạng , bài toán về tìm các điểm trên đồ thị có tọa độ là những số nguyên , bài toán về tiếp tuyến . IV . Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà . - Xem kĩ các bài tập đã làm và biết nhận dạng phân tích để áp dụng phương pháp nào cho phù hợp . - Về nhà làm các bài tập 3,4,5,6 . ........................................................................................... Ngày 15 tháng 11 năm 2007 Tiết 47. CHƯƠNG III : NGUYÊN HÀM VÀ TÍCH PHÂN §1 . NGUYÊN HÀM A . PHẦN CHUẨN BỊ I . Yêu cầu bài dạy 1 . Yêu cầu về kiến thức , kĩ năng , tư duy - Cho học sinh nắm vững định nghĩa và các tính chất của nguyên hàm , biết vận dụng vào giải các bài tập , củng cố kĩ năng tính đạo hàm từ đó xây dựng nên các nguyên hàm cơ bản . - Rèn luyện kĩ năng nhớ , tính toán , tính nhẩm , phát triển tư duy cho học sinh , rèn luyện tính cẩn thận và chính xác , khoa học , tính kiên trì cho học sinh . Vận dụng giải quyết một số bài tập . 2 . Yêu cầu về giáo dục tư duy tình cảm . Qua bài giảng học sinh say mê bộ môn hơn và có hứng thú tìm tòi , giải quyết các vấn đề khoa học . II . CHUẨN BỊ 1 . GV : SGK , giáo án , tài liệu tham khảo . 2 . HS : Vở , nháp , SGK , ôn tập một số kiến thức lớp 11 , chuẩn bị trước bài ở nhà . B . PHẦN THỂ HIỆN TRÊN LỚP . I . Ổn định tổ chức II . Kiểm tra bài cũ : 1 . Câu hỏi : Tính đạo hàm của các hàm số : Áp dụng : 2 . Đáp án : . . Áp dụng:. III . Bài mới 1 . Đặt vấn đề : Ta đã biết khi cho một phương trình chuyển động thẳng đều s = f(t) thì v(t) = s'(t) . 2 . Bài mới : Hoạt động 1 : Hoạt động của GV Hoạt động của HS là một nguyên hàm của hàm số nào ? là một nguyên hàm của hàm số nào ? GV : Hướng dẫn học sinh chứng minh . Để chứng minh F(x) + C cũng là một nguyên hàm của hàm số f(x) thì ta cần làm thế nào ? CH : Hãy cho biết là nguyên hàm của hàm số nào ? 1 . Định nghĩa và tính chất của nguyên hàm a , Định nghĩa : */ F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng (a;b) nếu với mọi x thuộc (a;b) ta có : F'(x) = f(x) . */ Nếu thay khoảng (a;b) bởi đoạn (a;b) thì ta cần có thêm điều kiện : và . +/ Ví dụ : */ là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 2x . */ là một nguyên hàm của hàm số f(x) = 3x2 . */ là một nguyên hàm của hàm số f(x) = , . b, Định lý : Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng (a;b) thì : - Với mọi hằng số C , F(x) + C cũng là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng đó - Mọi nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng (a;b) đều có thể viết dưới dạng : F(x) + C , với C là một hằng số . Nói cách khác : F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên khoảng (a;b) gọi là họ các nguyên hàm của hàm số f(x) . */ Bổ đề : Nếu F'(x) = 0 trên khoảng (a;b) thì F(x) không đổi trên (a;b) . CM Lấy xo cố định thuộc khoảng (a;b) . nên theo định lí Lagrang trên mà F'(x) = 0 trên (a;b) nên F'(c) = 0 Vậy F(x) là hàm hằng . Từ đó ta chứng minh được định lí . Khi đó ta kí hiệu : Ta có : Trong đó : +/ Dấu gọi là dấu tích phân . +/ f(x) gọi là hàm số dưới dấu tích phân . +/ f(x)dx gọi là biểu thức dưới dấu tích phân +/ x gọi là biến số tích phân . Ví dụ : +/ +/ 3 . Củng cố : Nắm vững được định nghĩa và định lí . IV . Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập ở nhà . - Học thuộc định nghĩa và định lí . - Xem trước phần còn lại , đồng thời ôn lại phần vi phân . ........................................................................................... Ngày 20 tháng 11 năm 2007 Tiết 48. §1 . NGUYÊN HÀM ( tiếp ) A . PHẦN CHUẨN BỊ I . Yêu cầu bài dạy 1 . Yêu cầu về kiến thức , kĩ năng , tư duy - Cho học sinh nắm vững định nghĩa và các tính chất của nguyên hàm , biết vận dụng vào giải các bài tập , củng cố kĩ năng tính đạo hàm từ đó xây dựng nên các nguyên hàm cơ bản . - Rèn luyện kĩ năng nhớ , tính toán , tính nhẩm , phát triển tư duy cho học sinh , rèn luyện tính cẩn thận và chính xác , khoa học , tính kiê
File đính kèm:
- Giao an Giai tich 12.doc