Giáo án Đại số lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 45: Ôn tập chương III
Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y có dạng như thế nào ? Lấy một số ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn?
Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c có bao nhiêu nghiệm ?
Trong mặt phẳng toạ độ, tập nghiệm được biểu diễn bởi hình gì ?
Hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn có dạng như thế nào?
Thế nào là giải hệ hai PT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế ?
Soạn:5/2.Giảng:7/2/09.T:7 Tiết 45 ÔN TẬP CHƯƠNG III A. Mục tiêu: 1.Kiến thức : Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương, đặc biệt chú ý: + Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn cùng với minh hoạ hình học của chúng. + Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: phương pháp thế, và phương pháp cộng đại số. 2.Kỷ năng :Củng cố và nâng cao các kỷ năng: + Giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. + Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 3.Thái độ : Vận dụng hợp lí, nhanh, gọn . -Tính linh hoạt; Tính độc lập B. Chuẩn bị : 1.Giáo Viên : Một số bài tập luyện tập 2.Học Sinh : Làm bài tập C. Tiến trình lên lớp: I.Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài tập III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề : Dùng hai phương pháp giải một số hệ ở SGK. 2.Triển khai bài dạy : Hoạt động1: Ôn tập lý thuyết: Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y có dạng như thế nào ? Lấy một số ví dụ về phương trình bậc nhất hai ẩn? Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c có bao nhiêu nghiệm ? Trong mặt phẳng toạ độ, tập nghiệm được biểu diễn bởi hình gì ? Hệ phơng trình bậc nhất hai ẩn có dạng như thế nào? Thế nào là giải hệ hai PT bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế ? * ax + by = c trong đó a, b, c là các số, a0 hoặc b0. * Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c luôn có vô số nghiệm. Trong mặt phẳng toạ độ, tập nghiệm được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c. * Giải hệ bằng phương pháp thế: Là dùng qui tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được 1 hệ PT mới, trong đó có một PT một ẩn. Giải PT một ẩn rồi suy ra nghiệm của phương trình đã cho. Hoạt động2:Ôn tập bài tập: * Câu hỏi 1: Theo em bạn Cường nói đúng hay sai ? Vì sao ? Em có thể sửa lại được không ? Làm bài tập 40 Thực hiện nhân PT (2) của hệ với 5 ? Thực hiện giải hệ bằng phương pháp cộng đại số ? Trả lời nghiệm của hệ ? Em giải bằng phương pháp nào? Làm thế nào để giải được nhanh và gọn? Giải hệ PT bằng phương pháp cộng ? Hãy khử mẫu của phương trình 1? Hãy so sánh các tỉ số , , ? Rút ra nhận xét nghiệm của hệ? Bài 41b: Để giải bài tập này ta làm thế nào? Sau khi đặt ta có phương trình mới là như thế nào? Thực hiện nhân PT (1) của hệ với 2 ? Giải hệ PT theo hai ẩn A và B ? Trả lời nghiệm của hệ ? Giải hệ tính x, y ? Bạn Cường nói sai vì mỗi nghiệm của PT hai ẩn là một cặp số (x, y). Sửa lại: hệ PT có một nghiệm là (x, y) = (2, 1). * Bài 40: a) Hệ PT đã cho vô nghiệm. b) c) Hệ PT đã cho có vô số nghiệm. * Bài 41b: Đặt IV. Củng cố: Xem lại những sai sót đã sữa chữa để rút kinh nghiệm V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà: Về nhà thực hiện bài tập: 44, 45 sgk/27- Ôn tâp tiết sau kiểm tra 45’ Làm thêm: Trong phòng học có một số ghế dài. Nếu xếp mỗi ghế ba học sinh thì 6 học sinh không có chỗ. Nếu xếp mỗi ghế bốn học sinh thì thừa một ghế. Hỏi lớp có bao nhiêu ghế và bao nhiêu học sinh
File đính kèm:
- tiet45..doc