Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 9 đến 22
I. Mục tiêu
Kiến thức: HS biết phối hợp các kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai.
Kĩ năng: HS biết sử dụng kĩ năng biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai để giải các bài toán có liên quan.
- Thái độ: Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
II. Chuẩn bị của GV và HS
GV: - Bảng phụ hoặc đèn chiếu giấy trong để ghi lại các phép biến đổi căn thức bậc hai đã học, bài tập, và bài giải mẫu.
HS: - Ôn tập các phép biến đổi căn thức bậc hai.
- Bảng phụ nhóm, bút dạ.
III. PHƯƠNG PHÁP.
- Nêu và giải quyết vấn đề.
- Trình bày lời giải bài toán.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức.
9a: 9b:
2. Kiểm tra (8 phút)
GV: - Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong ghi câu hỏi, bài tập HS: - Ôn tập các phép biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai. - Bảng phụ nhóm, bút dạ III. phương pháp. Nêu và giải quyết vấn đề. Trình bày lời giải bài toán. IV. Tiến trình dạy học. 1. ổn định tổ chức. 9a: 9b: 2.Kiểm tra( 8 phút) Hoạt động của giáo viên - HS Ghi bảng GV nêu yêu cầu kiểm tra Hai HS lên kiểm tra - HS1: Chữa bài tập 58(c,d) (SGK- 62) HS2: Chữa bài 62(c,d) SGK GV nhận xét, cho điểm Rút gọn biểu thức c) = = 2 - 3 + 9 + 6 = 15 - d) 0,1 = 0,1 = + 0,4 + 2 = 3,4 Rút gọn biểu thức. c) ( - 2 + ). + = 2 - 2 + ). + = (3 - 2). + 2 = 3.7 - 2 + 2 = 21 d) ( + )2 - = 6 + 2 + 5 - = 11 + 2 - 2 = 11 HS nhận xát bài làm của bạn. 3. Luyện tập( 35 phút) - GV cho HS tiếp tục rút gọn các biểu thức số. - GV lưu ý HS cần tách ở biểu thức lấy căn các thừa số là số chính phương để đưa ra ngoài dấu căn, thực hiện các phép biến đổi biểu thức chứa căn. Rút gọn biểu thức có chữa chữ trong căn thức. - GV: Chứng minh các đẳng thức sau a) với a ³ 0 và a ạ 1. - GV: Vế trái của đẳng thức có dạng hằng đẳng thức nào? - HS: Vế trái của đẳng thức có dạng hằng đẳng thức là: 1 - a = 13 – ()3 = (1 - )(1 + + a) và 1 – a = 12 – ()2 = (1 - ).(1 + ) - Hãy biến đổi vế trái của đẳng thức sao cho kết quả bằng vế phải. HS làm bài tập ( Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình). M = Với a > 0 và a ạ 1. Rút gọn rồi so sánh giá trị của M với 1. - GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi rút gọi một HS lên bảng rút gọn. - Để so sánh giá trị của M với 1 ta xét M - 1 Bài 62(a,b) a) = = 2 - 10 - + = (2 – 10 – 1 + ) = - b) = = 5 + - = 5 + 4 + - = 11 Bài 64 (SGK- 33) Chứng minh các đẳng thức sau a) với a ³ 0 và a ạ 1. Biến đổi vế trái. VT = . = (1+ + a + ). = = 1 = VP Kết luận: Với a ³ 0 a ạ 1 sau khi biến đổi VT = VP Vậy đẳng thức đã được chứng minh. Bài 65 (SGK-34) M = = = Xét hiệu M - 1 M – 1 = - 1 = Có a > 0 và a ạ 1 ị > 0 ị - < 0 hay M – 1 < 0 ị M < 1 4. Củng cố Hs1: Làm bai 63a Hs2: Bài 64a 5. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - Bài tập về nhà 63(b), 64 (SGK-33) số 80, 83 (SBT-15, 16) - Ôn tập định nghĩa căn bậc hai của một số, các định lý so sánh các căn bậc hai số học, khai phương một tích, khai phương một thương để tiết sau học “ Căn bậc ba” Mang máy tính bỏ túi và Bảng số. IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 15: Đ9. căn bậc ba I. Mục tiêu Kiến thức: HS nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của số khác. Kĩ năng: Biết được một số tính chất của căn bậc ba. HS được giới thiệu cách tìm căn bậc ba nhờ bảng số và máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị của GV và HS GV: Bảng phụ hoặc đèn chiếu giấy trong ghi bài tập, định nghĩa, nhận xét. Máy tính bỏ túi CASIO fx 220 hoặc SHARPEL-500M. Bảng số với 4 chữ số thập phân và giấy trong ( hoặc bảng phụ) trích một phần của Bảng lập phương. HS: Ôn tập định nghĩa, tính chất của căn bậc hai Máy tính bỏ túi, Bảng số với 4 chữ số thập phân. III. phương pháp. Nêu và giải quyết vấn đề. Trình bày lời giải bài toán. IV. Tiến trình dạy học ổn định tổ chức 9a: 9b: Kiểm tra( 5 phút) Hoạt động của giáo viên- HS Ghi bảng GV nêu yêu cầu kiểm tra - Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm. Với a > 0 , a = 0 mỗi số có mấy căn bậc hai ? Một HS lên kiểm tra. - Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là số x sao cho x2 = a. Với a > 0, có đúng hai căn bậc hai là và - - Với a = 0, có một căn bậc hai là chính số 0. 3. Dạy học bài mới. - GV yêu cầu một HS đọc Bài toán SGK và tóm tắt đề bài. Thùng hình lập phương V = 64 (dm3) Tính độ dài cạnh của thùng ? - GV hỏi: Thể tích hình lập phương tính theo công thức nào ? - GV hướng dẫn HS lập phương trình và giải phương trình. - GV giới thiệu: Từ 43 = 64 người ta gọi 4 là căn bậc ba của 64. - Vậy căn bậc ba của một số a là một số x như thế nào? HS: Căn bậc ba của một số a là một số x sao cho x3 = a - GV hỏi: Theo định nghĩa đó, hãy tìm căn bậc ba của 8, của 0; của -1 của -125 - Với a > 0, a = 0, a < 0, mỗi số a có bao nhiêu căn bậc ba ? Là các số như thế nào? - GV nhấn mạnh sự khác nhau này giữa căn bậc ba và căn bậc hai. GV giới thiệu kí hiệu căn bậc ba của số a: Số 3 gọi là chỉ số của căn. Phép tìm căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc ba. Vậy ()3 = = a - GV yêu cầu HS làm ?1, trình bày theo bài giải mẫu SGK - GV cho HS làm bài tập 67 (SGK-36). Hãy tìm: ; ; - GV gợi ý: Xét xem 512 là lập phương của số nào? Từ đó tính - GV giới thiệu cách tìm căn bậc ba bằng máy tính bỏ túi CASIO fx-220 hoặc máy có tính năng tương đương. Cách làm: - Đặt số lên màn hình. - Bấm tiếp hai nút SHIFT - GV nêu bài tập : Điền dấu dấu chấm(...) để hoàn thành các công thức sau. Với a, b ³ 0 a < b Û < = . Với a ³ 0; b ³ 0 - GV: Đây là một số công thức nêu lên tính chất của căn bậc hai. Tương tự, căn bậc ba có các tính chất sau: a < b Û - GV lưu ý: Tính chất này đúng với mọi a, b ẻ R b) (với mọi a, b ẻ R) GV: Công thức này cho ta hai quy tắc: - Khai căn bậc ba một tích. - Nhân các căn thức bậc ba. - Tìm: - Rút gọn: - 5a c) Với b ạ 0 , ta có: GV yêu cầu HS làm ?2 Tính : theo hai cách. - Em hiểu hai cách làm của bài này là gì? - GV xác nhận đúng, yêu cầu thực hiện. 1: Khái niệm căn bậc ba Bài toán/ SGK/34 Gọi cạnh của hình lập phương là x(dm). ĐK: x > 0 , thì thể tích của hình lập phương tính theo công thức: V = x3 Theo đề bài ta có: x3 = 64 ị x = 4 (vì 43 = 64). Từ 43 = 64 người ta gọi 4 là căn bậc ba của 64. Định nghĩa/ SGK/ 34 căn bậc ba của số a: Ví dụ: Căn bậc ba của 8 là 2 vì 23 = 8 Căn bậc ba của 0 là 0 vì 03 = 0 Căn bậc ba của -1 là-1 vì(-1)3 = -1 Căn bậc ba của -125 là -5 vì (-5)3 = -125 ?1 = - 4 = 0 nhận xét: Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba. Căn bậc ba của một số dương là số dương Căn bậc ba của số 0 là số 0 Căn bậc ba của số âm là số âm. Bài tập 67 (SGK-36). ị = 8 Tương tự: = -9 = 0,4 2. Tính chất Với a, b ³ 0 a < b Û < = . Với a ³ 0; b ³ 0 Ví dụ: So sánh 2 và : 2 = Vì 8 > 7 ị > Vậy 2 > Ví dụ: Tìm: . Rút gọn: - 5a = - 5a = - 5a = 2a – 5a = -3a ?2 : = 12: 4 = 3 : = = 3 4. Luyện tập( 5 phút) Bài 68 (SGK- 36). Tính: a) b) HS trình bày miệng Bài 69 (SGK- 36) So sánh 5 và b) 5. và 6. Bài 68 (SGK- 36). Tính: Kết quả a) 0 b)-3 Bài 69 (SGK- 36) 5 = = có > ị 5 > b) 5. = Có 53.6 < 63.5 ị 5. < 6. 5. Hướng dẫn về nhà ( 5 phút) - GV đưa một phần của bảng lập phương lên bảng phụ, hướng dẫn cách tìm căn bậc ba của một số bằng Bảng lập phương. Để hiểu rõ hơn, HS về nhà đọc Bài đọc thêm (SGK- 36, 37, 38) - Tiết sau Ôn tập chương I HS làm câu 5 câu hỏi ôn tập chương, xem lại các công thức biến đổi căn thức Bài tập về nhà số 70, 71,72 (SGK- 40) số 96, 97, 98 (SBT- 18). IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 16: Ôn tập chương I ( tiết 1) I. Mục tiêu Kiến thức: HS nắm được các kiến thức cơ bản của căn thức bậc hai một cách có hệ thống. Kĩ năng: Biết tổng hợp các kiến thức đã có về tính toán biến đổi biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình. Ôn lí thuyết 3 câu đầu, các công thức biến đổi căn thức. II. Chuẩn bị của GV và HS GV: - Bảng phụ hoặc đèn chiếu , giấy trong ghi bài tập câu hỏi, một số bài giải mẫu. - Máy tính bỏ túi HS: - Ôn tập chương I, làm câu hỏi chương I và bài tập chương. - Bảng phụ nhóm, bút dạ. III. phương pháp. Nêu và giải quyết vấn đề. Trình bày lời giải bài toán. IV.Tiến trình dạy học 1.ổn định tổ chức 9a 9b: 2. Ôn tập lí thuyết và bài tập trắc nghiệm (12 phút) Hoạt động của giáo viên – HS Ghi bảng GV: Nêu yêu cầu kiểm tra Ba HS lên bảng kiểm tra. HS1: 1) Nêu điều kiện x là căn bậc hai số học của số a không âm. cho ví dụ: - Bài tập trắc nghiệm a)Nếu căn bậc hai của một số là thì số đó là: A. 2 ; B.8 ; C.không có số nào. = -4 thì a bằng : A.16 ; B.-16 ; C.Không có số nào HS2: Làm câu 2 và chữa bài tập 2) Chứng minh = |a| với mọi số a. - Chữa bài tập 71(b) (SGK- 40) rút gọn. HS3: 3) Biểu diễn A thoả mãn điều kiện gì để xác định. -Bài tập trắc nghiệm a)Biểu thức xác định với các giá trị của x: A. x Ê B. x ³ và x ạ 0 C. x Ê và x ạ 0 b) Biểu thức xác định với các giá trị của x: A. x ³ 0 B. x Ê C. x Ê - GV: Nhận xét cho điểm. 1) x = Û x ³ 0 x2 = a (với a ³ 0) Ví dụ: 3 = vì 3 ³ 0 32 = 9 Làm bài tập trắc nghiệm a) Chọn B.8 b) Chọn C.không có số nào. 2)Chứng minh như (SGK- 9) - Chữa bài tập 71 (b) b) = 0,2 |-10| + 2| - | = 0,2.10. + 2( - )( - ) = 2 + 2 - 2 = 2. xác định Û A ³ 0 Bài tập trắc nghiệm a) C. Chọn x Ê và x ạ 0 b) Chọn B. . x Ê 3. Luyện tập (31 phút) - GV đưa các công thức biến đổi căn thức lên bảng phụ. Yêu cầu HS giải thích mỗi công thức đó thể hện định lí nào của căn thức bậc hai. - HS lần lượt trả lờp miệng 1)Hằng đẳng thức = |A| 2)Định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. 3)Định lí liên hệ giữa phép chia và phép khai phương 4)Đưa thừa số ra ngoài daaus căn. 5)Đưa thừa số vào trong dấu căn. 6)Khử mẫu của biểu thức lấy căn. 7-8-9)Trục căn thức ở mẫu. Hai HS lên bảng làm. - HS: ta nên thực hiện nhân phân phối, đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi rút gọn. - HS: ta nên khử mẫu của biểu thức lấy căn, đưa thừa số ra ngoài dấu căn, thu gọn trong ngoặc rồi thực hiên biến chia thành nhân. - GV gợi ý nên đưa các số vào một căn thức, rút gọn rồi khai phương d) Bài 71(a,c) (SGK- 40) Rút gọn các biểu thức sau: a) ( - 3 + ). - - GV: Ta nên thực hiện phép tính theo thức tự nào? c) Biểu thức này nên thực hiện theo thứ tự nào? - HS hoạt động theo nhóm Sau khi hướng dẫn chung toàn lớp Gv nêu yêu cầu HS rút gọn biểu thức. Hai HS lên bảng trình bày. - GV đưa Bài tập 72.SGK: Phân tích thành nhân tử ( với x, y, a, b ³ 0 và a ³ b) Nưả lớp làm câu a và c. Nửa lớp làm câu b và d. - GV hướng dẫn Hs thêm cách tách hạng tử ở câu d - x - + 12 = - x + 3 - 4 + 12 Sau khoảng 3 phút đại diện hai nhóm lên trình bày. a) = 3 - GV hướng dẫn HS làm Khai phương vế trái |2x-1| = 3 b) - - 2 = - GV:- Tìm điều kiện của x - Chuyển các hạng tử chứa x về một vế các hạng tử tự do sang vế kia. cầu HS lên bảng làm. Dạng bài tập tính giá trị, rút gọn biểu thức. Bài tập 70(c,d) (SGK-40) c) = = d) = = = 36.9.4 = 1296 Bài 71(a,c) (SGK- 40) Rút gọn các biểu thức sau: a) = = 4 – 6 + 2 - = - 2 c) = .8 = .8 = 2- 12 + 64 = 54 . Bài tập 72.SGK Kết quả. a) ( - 1)(y + 1) b) ( c) .(1 + d) ( + 4)(3 - ) Sau khi hướng dẫn chung cả lớp, GV yêu Bài tập 74 SGK Tìm x biết: a) = 3 Û |2x-1| = 3 Û 2x – 1 = 3 hoặc 2x – 1 = -3 Û 2x = 4 hoặc 2x = -2 Û x = 2 hoặc x = -1. Vậy x1 = 2 ; x2 = -1 b) - - 2 = ĐK : x ³ 0 Û - - = 2 Û = 2 Û = 6 Û 15x = 36 Û x = 2,4 (TMĐK) 4. Củng cố. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại toàn bộ nội dung kiến thức trong chương. 5. Hướng dẫn về nhà( 2 phút) - Tiết sau tiếp tục ôn tập chương I Lý thuyết ôn tiếp tục câu 4,5 và các công thức biến đổi căn thức. - Bài tập về nhà số 73, 75 (SGK- 40, 41), Số 100, 101, 105, 107 (SBT-19, 20) V. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 17: Ôn tập chương I ( tiết 2) I. Mục tiêu Kiến thức: HS được tiếp tục củng cố các kiến thức cơ bản về căn thức bậc hai, ôn lý thuyết câu 4 và 5. Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của biểu thức, giải phương trình, giải bất phương trình. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị của GV và HS GV: - Bảng phụ hoặc đèn chiếu, giấy trong ghi bài tập, câu hỏi, một vài bài giải mẫu. HS: - Ôn tập chương I và làm bài tập ôn tập chương - Bảng phụ nhóm. III. phương pháp. Nêu và giải quyết vấn đề. Trình bày lời giải bài toán. IV. Tiến trình dạy học 1. ổn định tổ chức. 9a; 9b 2. Ôn tập lý thuyết và bài tập trắc nghiệm( 8 phút) Hoạt động của giáo viên- HS Ghi bảng GV nêu câu hỏi kiểm tra HS1: Câu 4: Phát biểu và chứng minh định lí về mối quan hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Cho ví dụ - Điền vào chỗ (...) để đựơc khẳng định đúng. = . + = .+ . = 1 HS2: Câu 5: Phát biểu và chứng minh định lý về mối liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. - Bài tập: Giá trị của biểu thức bằng A. 4 ; B. -2 ; C. 0 Hãy chọn kết quả đúng. GV nhận xét cho điểm. GV nhấn mạnh sự khác nhau về điều kiện của b trong hai định lí. Chứng minh cả hai định lí đều dựa trên định nghĩa căn bậc hai số học của một số không âm. Trả lời câu 4 Với a,b ³ 0 Chứng minh như (SGK- 13) Ví dụ: = 3.5 = 15 - Điền vào chỗ(.....) = 2 - + = 2 - + - 1 = 1 Trả lời câu 5 Định lí: Với a ³ 0 ; b > 0 Chứng minh như (SGK-16) - Bài tập trắc nghiệm Chọn B. -2 Luyện tập. ( 35 phút) a) tại a = -9 HS làm dưới sự hướng dẫn của GV b) 1 + tại m = 1,5 - GV lưu ý HS tiến hành theo 2 bước: -Rút gọn -Tính giá trị của biểu thức HS hoạt động theo nhóm - GV đưa nội dung: Chứng minh các đẳng thức sau: c) = a - b với a, b > 0 và a ạ b d) = 1 - a với a ³ 0 ; a ạ 1 Nửa lớp làm câu c Nửa lớp làm câu d - Đại diện hai nhóm lên trình bày bài giải. - HS lớp nhận xét, chữa bài. Với a > b > 0 GV đưa nội dung bài tập: Rút gọn Q Xác định giá trị của Q khi a = 3b - GV: - Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong Q. Thực hiện rút gọn. Câu b, GV yêu cầu HS tính - HS làm dưới sự hướng dẫn của GV. Bài 73 (SGK- 40). Rút gọn rồi tính giá trị của biểu thức sau a) = 3 - |3 + 2a| Thay a = -9 vào biểu thức rút gọn, ta được: 3. - |3 + 2(-9)| = 3.3 – 15 = -6 b) 1+ ĐK: m 2. = 1 + * Nếu m > 2 ị m – 2 > 0 ị |m - 2| = m – 2 Biểu thức bằng 1 + 3m * Nếu m < 2 ị m – 2 < 0 ị |m - 2| = -(m – 2) Biểu thức bằng 1 – 3m Với m = 1,5 < 2 . Giá trị biểu thức bằng : 1 – 3.1,5 = -3,5 Bài 75(c,d) (SGK-41) Chứng minh các đẳng thức sau: c) = a - b với a, b > 0 và a ạ b Biến đổi vế trái VT = = ( + )( - ) = a – b = VP. Vậy đẳng thức đã được chứng minh. d) VT = = (1 + )(1 - ) = 1 – a = VP Vậy đẳng thức đã được chứng minh. Bài 76 (SGK-41) Cho biểu thức Q = Q = = = = = = b) Thay a = 3b vào Q Q = 4. Củng cố. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại toàn bộ nội dung kiến thức trong chương. 5. Hướng dẫn về nhà ( 2 phút) - Tiết sau kiểm tra 1 tiết chương I đại số Ôn tập các câu hỏi ôn tập chương, các công thức. Xem lại các bài tập đã làm( bài tập trắc nghiệm và tự luận) Bài tập về nhà số 103,104,106 (SBT- 19, 20). IV. Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Ngày dạy: Tiết 18: kiểm tra chương I. I. Mục tiêu Kiến thức: Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của Hs trong chương I Kĩ năng: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng về rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai tìm điều kiện xác định (ĐKXĐ) của biểu thức, giải phương trình, giải bất phương trình. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, trình bày khoa học. II. Chuẩn bị của GV và HS GV: Đề bài. HS: - Ôn tập chương I và làm bài tập ôn tập chương III. phương pháp. Kiểm tra đánh giá. IV. Tiến trình dạy học ổn định: 9a: 9b: Kiểm tra: Ma trân. Kiến thức Các cấp độ tư duy Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL Các kiến thức về căn bậc hai, các phép biến đổi đơn giản căn bậc hai. 1 (1,5) 1 (1,5) 1 (2) 1 (2) 1 (3) Tổng 1,5 1,5 2 2 3 Đề kiểm tra Môn: đại số 9. Thời gian: 45 phút. I. Trắc nghiệm khách quan. (3 điểm) Câu 1: Xác định tính đúng (Đ) , sai (S) trong các kết quả sau: TT Phép tính Đúng Sai 1 = (-0,2). 2 = 3 = |x| ; (y 0) Câu 2: Khoanh tròn một chữ cái đứng trước kết quả đúng. a) Biểu thức: có giá trị là: A. - 2. B. 2 - . C. 1. b) Điều kiện xác định của biểu thức là: A. x 0. B. x . C. x -. c) Nếu căn bậc hai số học của một số là thì số đó là: A. 2. B. 8. C. không có số nào. II. Tự luận (7 điểm). Câu 3: (2điểm) Rút gọn biểu thức: (5 + 2). - Câu 4: (2điểm) Tìm x, biết: = 5 Câu 5: (3 điểm) Cho P = Tìm điều kiện của x để P xác định. Rút gọn P. Tìm giá trị của x để P > 0. C.Đáp án - biểu điểm. Câu Đáp án Biểu điểm Trắc nghiệm 1 1.s 2.đ 3.đ Mỗi ý đúng 0.5 2 a. B b. C c. B Mỗi ý đúng 0.5 Tự luận 3 = 5 = = 10 0,75 0.75 0,5 4 |2x+3|=25 2x+3= 25 hoặc 2x+3 = -25 2x = 22 hoặc 2x = - 28 X = 11 hoặc x = 14 0.5 0,5 0, 5 0.5 5 a/ , x>= 0 b/ P = c/ P > 0 >0 -1>0 >1 1 0,75 0.5 0.25 0,25 0,25 V. Rút kinh nghiệm. Chương II: Hàm số bậc nhất ====================&==================== Tiết 19 Đ1. Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục tiêu Về các kiến thức cơ bản:HS được ôn lại và phải nắm vững các nội dung sau: Các khái niệm về ''hàm số'';''biến số'';hàm số có thể được cho bằng bảng,bằng công thức Khi y là hàm số của x,thì có thể viết y = f(x); y = g(x)....Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1 được kí hiệu là f(xo)(fx1)...... Bước đầu nắm được các khái niệm hàm số đồng diễn trên R,nghịch biến trên R Về kĩ năng: Sau khi ôn tập, yêu cầu HS biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho biến số; biết biểu diễn các cặp số(x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thàng thạo đồ thị hàm số y = ax. II. Chuẩn bị của GV và HS GV: - Bảng phụ hoặc đèn chiếu và một số bảng phim trong. - Vẽ trước bảng ví dụ 1a,1b ên giấy trong vẽ trước bảng ?3 và bảng đáp số của ?3 lên giấy trong để phục vụ việc ôn tập khái niệm hàm số và dạy khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến HS: - Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7 Mang theo máy tính bỏ túi CASIO fx220 để tính nhanh giá trị của hàm số III. phương pháp. Nêu và giải quyết vấn đề. Trình bày lời giải bài toán. IV.Tiến trình dạy- học 1. ổn định tổ chức 9a: 9b: 2. Đặt vấn đề và giới thiệu nội dung chương II(3 phút) GV: Lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số, một số ví dụ hàm số, khái niệm mặt phẳng toạ độ; đồ thị hàm số y = ax. ở lớp 9 ngoài ôn tập lại các kiến thức trên ta còn bổ sung thêm một số khái niệm: hàm số đồng biến,hàm số nghịch biến; đường thẳng song song và xét kĩ một hàm số cụ thể y = ax + b (a ạ 0) Tiết học này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm hàm số. HS nghe gV trình bày ,mở phần mục lục tr 129 SGK để theo dõi 3. Dạy học bài mới Hoạt động của GV - Hs Ghi bảng - GV cho HS ôn lại các khái niệm về hàm số bằng cách đưa ra các câu hỏi: ? Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x? ? Hàm số có thể được bằng những cách nào? - Hs:Hàm số có thể được thay cho bằng bảng hoặc bằng công thức - GV yêu cầu HS nghiện cứu ví dụ 1a);1b) SGK tr 42 - GV đưa bảng giấy trong viết sẵn ví dụ là;1b lên màn hình và giới thiệu lại: - Ví dụ là:y là hàm số của x được cho bằng bảng.Em hãy giải thích vì sao y lại là hàm số của x? Ví dụ 1b(cho thêm công thức, y là hàm số của x được cho bởi một trong bốn công thức.Em hãy giải thích vì sao công thức y=2x là một hàm số? - Các công thức khác tương tự - GV đưa bảng giấy trong viết sẵn ví dụ 1c:trong bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y.Bảng này có xác định y là hàm số của x không ?Vì sao - GV:Qua ví dụ trên ta thấy hàm số có thể được cho bằng bảng nhưng ngược lại không phảibảng nào cũng ghi các giá trị tương ứng của x và y cũng cho ta một hàm số của x và y - Nếu hàm số được cho công thức y = f(x), ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giả trị mà tại đó f(x)xác định ở ví dụ 1b, biểu thức 2x xác định với mọi giá trị của x, nên hàm số y = 2x, biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý Gv hướng dẫn HS xét các công thức con lại: - ở hàm số y = 2x+3,biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý,vì sao? - ở hàm số y = , biến số x có thể lấy các giá trị nào?Vì sao? - Hỏi như trên với hàm số - Công thức y = 2x ta có thể viết y = f(x) = 2x - Em hiểu như thế nào về kí hiệu f(0),f(1).....f(a)? GV yêu cầu HS làm ?1. Cho hàm số y = f(x) = x + 5 Tính : f(0),f(1);f(a)? Thế nào là hàm hằng? Cho ví dụ? - Nếu HS không nhớ, GV gợi ý: Công thức y = 0x + 2 có đặc điểm gì? Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng Khi x t
File đính kèm:
- 9-22dai.doc