Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1+2: Căn bậc hai
Tiết 1: ( 38’)
Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình. ( 5’)
+ Giới thiệu chương trình đại số 9.
+ Nêu Y/c về sách vở dụng cụ và phương pháp học của bộ môn.
GV giới thiệu chương I:
+ ở lớp 7 ta đó biết khái niệm về căn bậc hai (CBH). Trong chương I này ta sẽ đi sâu nghiên cứu tính chất của nó, các phép biến đổi (CBH), cách tìm (CBH) và căn bậc ba.
Hoạt động 2: Căn bậc hai số học (CBHSH) ( 20’)
+ Em hãy nêu CBH của 1 số a không âm?
+ Với số a dương có mấy CBH ?
Cho VD ?
+ Nếu a = 0 thì số 0 có mấy CBH?
+ Tại sao số âm không có CBH ?
GV cho HS trả lời ?1.
GV giới thiệu định nghĩa như SGK
GV đưa ra chú ý và khắc sâu cho HS 2 chiều của định nghĩa:
x và x2 = a ( a )
GV cho HS làm ? 2.
+ Y/c 3 HS lên bảng làm câu b; c; d.
GV: Phép toán tìm CBHSH của số không âm gọi là phép khai phương.
+ Phép khai phương là phép toán ngược của phép toán nào ?
GV cho HS làm ? 3. (Y/c HS đứng tại chỗ trả lời )
Hoạt động 3: Luyện tập. (13 Phút)
GV treo bảng phụ ghi bài tập lên bảng.
Bài 1: Trong các số sau số nào có CBH
3 ; ; 1,5 ; - 4 ; 0 ; - ; .
GV treo bảng phụ ghi bài tập 6 (SBT/4) lên bảng để HS làm.
* Cñng cè, dÆn dß vµ Hướng dẫn về nhà ( Tiết 1): ( 5’)
+ Nắm chắc định nghĩa CBHSH của số a không âm.
+ Nắm chắc định lí.
+ Làm bài tập 1; 2; 4 (SGK/ 6 – 7)
Và bài tập 1; 4; 7 (SBT/ 3 – 4)
Tiết 2:
Hoạt động 1: So sánh các CBHSH.
( 20’)
GV: Cho a, b .
+ Nếu a < b thì so với như thế nào ?
+Nếu < thì a so với b như thế nào?
GV:Từ đó ta có định lí sau:
GV đưa ra định lí ở (SGK/5) trên bảng phụ.
GV cho HS đọc VD 2 SGK
+ Y/c 2 HS làm ? 4.
So sánh:
a.) 4 và
b.) và 3
GV cho HS đọc VD 3 SGK.
+ Y/c HS làm ? 5.
Tìm số x không âm biết:
a.) > 1
b.) < 3
Hoạt động 2: Luyện tập. (18’)
Bài 3 (SGK/6)
GV hướng dẫn phần a) x2 = 2 =>x là căn bậc hai của 2.
GV cho HS sử dụng máy tính để tính.
Bài 5 (SGK/7)
+ Em hãy nêu cách giải bài tập này.
GV cho HS nêu cách giải và lên bảng trình bày.
Ngày soạn: 10/08/2019 CHƯƠNG I: CĂN BẬC HAI - CĂN BẬC BA Tiết 1+2: CĂN BẬC HAI I – Mục tiêu Hiểu được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của 1 số không âm. Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số. II – Chuẩn bị của thầy và trò *Thầy: Bảng phụ ghi sẵn các định nghĩa, định lí, câu hỏi và bài tập. Máy tính bỏ túi. *Trò: Ôn lại khái niệm căn bậc hai đã học ở lớp 7. Máy tính bỏ túi. III – Phương pháp Ôn tập, củng cố, khắc sâu kiến thức cũ; Phát hiện và giải quyết vấn đề mới IV - Tiến trình giờ dạy 1. Ổn định tổ chức: ( 2’) 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ học. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Tiết 1: ( 38’) Hoạt động 1: Giới thiệu chương trình. ( 5’) + Giới thiệu chương trình đại số 9. + Nêu Y/c về sách vở dụng cụ và phương pháp học của bộ môn. GV giới thiệu chương I: + ở lớp 7 ta đó biết khái niệm về căn bậc hai (CBH). Trong chương I này ta sẽ đi sâu nghiên cứu tính chất của nó, các phép biến đổi (CBH), cách tìm (CBH) và căn bậc ba. Hoạt động 2: Căn bậc hai số học (CBHSH) ( 20’) + Em hãy nêu CBH của 1 số a không âm? + Với số a dương có mấy CBH ? Cho VD ? + Nếu a = 0 thì số 0 có mấy CBH? + Tại sao số âm không có CBH ? GV cho HS trả lời ?1. GV giới thiệu định nghĩa như SGK GV đưa ra chú ý và khắc sâu cho HS 2 chiều của định nghĩa: x và x2 = a ( a) GV cho HS làm ? 2. + Y/c 3 HS lên bảng làm câu b; c; d. GV: Phép toán tìm CBHSH của số không âm gọi là phép khai phương. + Phép khai phương là phép toán ngược của phép toán nào ? GV cho HS làm ? 3. (Y/c HS đứng tại chỗ trả lời ) Hoạt động 3: Luyện tập. (13 Phút) GV treo bảng phụ ghi bài tập lên bảng. Bài 1: Trong các số sau số nào có CBH 3 ; ; 1,5 ; - 4 ; 0 ; - ; . GV treo bảng phụ ghi bài tập 6 (SBT/4) lên bảng để HS làm. * Cñng cè, dÆn dß vµ Hướng dẫn về nhà ( Tiết 1): ( 5’) + Nắm chắc định nghĩa CBHSH của số a không âm. + Nắm chắc định lí. + Làm bài tập 1; 2; 4 (SGK/ 6 – 7) Và bài tập 1; 4; 7 (SBT/ 3 – 4) Tiết 2: Hoạt động 1: So sánh các CBHSH. ( 20’) GV: Cho a, b . + Nếu a < b thì so với như thế nào ? +Nếu <thì a so với b như thế nào? GV:Từ đó ta có định lí sau: GV đưa ra định lí ở (SGK/5) trên bảng phụ. GV cho HS đọc VD 2 SGK + Y/c 2 HS làm ? 4. So sánh: 4 và và 3 GV cho HS đọc VD 3 SGK. + Y/c HS làm ? 5. Tìm số x không âm biết: a.) > 1 b.) < 3 Hoạt động 2: Luyện tập. (18’) Bài 3 (SGK/6) GV hướng dẫn phần a) x2 = 2 =>x là căn bậc hai của 2. GV cho HS sử dụng máy tính để tính. Bài 5 (SGK/7) + Em hãy nêu cách giải bài tập này. GV cho HS nêu cách giải và lên bảng trình bày. HS nghe GV giới thiệu chương trình. HS ghi lại các Y/c của GV đưa ra. 1 – CĂN BẬC HAI SỐ HỌC (CBHSH) + CBH của 1 số a không âm là số x sao cho x2 = a. + Với số a dương có đúng 2 CBH là 2 số đối nhau và - VD: CBH của 4 là 2 và - 2 = 2 và - = - 2 + Với a = 0 thì số 0 có 1 CBH là 0 = 0 + Số âm không có CBH vì bình phương của mọi số đều không âm. HS làm ?1: ?1: CBH của 9 là 3 và - 3 CBH của là và - CBH của 0,25 là 0,5 và - 0,5 CBH của 2 là và - HS nghe GV giới thiệu định nghĩa: *Định nghĩa: (SGK/ 5) HS ghi vở: x và x2 = a ( a) HS làm ? 2. ?2: a)= 8 Vì 8 và 82 = 64 b)= 9 Vì 9 và 92 = 81 c)= 1,1 Vì 1,21 và 1,12 =1,21 + Phép khai phương là phép toán ngược của phép bình phương. HS làm ?3. ?3: CBH của 64 là 8 và - 8 CBH của 81 là 9 và - 9 CBH của 1,21 là 1,1 và - 1,1 LUYỆN TẬP Bài 1: Số có căn bậc hai là: 3 ; ; 1,5 ; ; 0 ;. Bài 6 (SBT/4) Câu a; b; e (Sai). Câu c ; d (Đúng ). 2 -SO SÁNH CÁC CĂN BẬC HAI SỐ HỌC. HS trả lời: Nếu a , b ta có: a < b < *Định lí:( SGK/5) VD2: SGK/5 2 HS làm ? 4. ?4 HS 1: a) 4 = 16 > 15 =>> hay 4 > HS 2: b) 3 = 11 > 9 => > Hay > 3 VD 3: SGK/ 6. HS làm ? 5. ?5 a) > 1 =>> x > 1 b) < x < 9 (x0) Vậy 0 x < 9 LUYỆN TẬP Bài 3 (SGK/6) x2 = a =>x1; 2 1,414 x2 = 3 =>x1; 2 1,732 x2 = 3,5 =>x1; 2 1,871 x2 = 4,12 =>x1; 2 2,030 HS quan sát hình 1 (SGK/7) để làm bài 5 (SGK/7) Bài 5 (SGK/7) Giải Diện tích hình chữ nhật là: 3,5 . 14 = 49 (m2) Gọi cạnh của hình vuông là x (m) (x>0) Ta có: x2 = 49 =>x = 7 Vì x > 0 nên x = 7 Vậy cạnh của hình vuông là 7 (m) 4. Củng cố, dặn dò vµ Hướng dẫn về nhà: ( 5’) + Nắm chắc định nghĩa CBHSH của số a không âm. + Nắm chắc định lí. + Làm bài tập 1; 2; 4 (SGK/ 6 – 7) Và bài tập 1; 4; 7 (SBT/ 3 – 4) + Ôn lại định lí pytago. + Ôn lại quy tắc tính giá trị tuyệt đối của 1 số. + Đọc và nghiên cứu trước bài 2: Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức = V – Rút kinh nghiệm ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- giao_an_dai_so_lop_9_tiet_12_can_bac_hai.docx