Giáo án Đại số 9 - Tuần 10 - Phạm Thị Lan

Tiết 20 : LUYỆN TẬP

Ngày soạn:

I/ Mục tiêu:

 Học sinh được củng cố khái niệm: “hàm số”; “ biến số”; “đồ thị của hàm số”; hàm số đồng biến trên R và nghịch biến biến trên R

Học sinh tiếp tục được rèn luyện kỹ năng

II/ Chuẩn bị:

1/ Chuẩn bị của thầy:

- Bảng phụ ghi các bài tập

- Thước thẳng, eke

2/ Chuẩn bị của trò:

 - Ôn lại các kiến thức có liên quan hàm số; “ biến số”; “đồ thị của hàm số”; hàm số đồng biến trên R và nghịch biến biến trên R

- Thước thẳng, eke

III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu

1-Ổn định tổ chức:

2-Kiểm tra bài cũ:

 Học sinh1: Hãy nêu khái niệm hàm số. Cho một ví dụ về hàm số được cho bởi công thức

 Chữa bài tập 1 sgk tr 44

 Học sinh 2: Khi nào hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến ( nghịch biến) trên R?

 Chữa bài tập 2 sgk tr 45

Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn trên bảng

G- nhận xét cho điểm

 G ghi đề bài lên bảng

 3-Bài mới

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 681 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 10 - Phạm Thị Lan, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10
Chương II: Hàm số bậc nhất 
Tiết 19 : nhắc lại bổ sung các khái niệm về hàm số
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu:
	Về kiến thức:
Học sinh được ôn lại và nắm vững các nội dung sau:
- Các khái niệm về hàm số, biến số; hàm số có thể được cho bằng bảng , bằng công thức 
- Khi y là hàm số của x có thể viết y = f(x); y = g(x);  giá trị của hàm số y = f(x) tại x0 ; x1 ; được ký hiệu f(x0); f(x1); 
- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ
- Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R; nghịch biến trên R
Về kỹ năng: Sau khi ôn tập học sinh biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; Biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi ví dụ 1a; 1b; ?3 
2/ Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7
- Máy tính bỏ túi 
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-ổn định tổ chức:
 ở lớp 7 chúng ta đã được làm quen với khái niệm hàm số; một số ví dụ về hàm số ; khái niệm mặt phẳng toạ độ; đồ thị hàm số y = ax. ở lớp 9 ngoài việc ôn lại các kiến thức trên ta còn bổ sung một số khái niệm : hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến; đường thẳng song song và xét kỹ một hàm số cụ thể y = ax + b ( a 0). Tiét này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số 
	G ghi đề bài lên bảng
3-Bài mới
Phương pháp
Nội dung 
? Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lương thay đổi x
? Hàm số có thể được cho bằng những cách nào 
G đưa bảng phụ có ghi ví dụ 1a; 1b sgk 
Ví dụ 1a: y là hàm số của x được cho bằng bảng. Em hãy giải thích vì sao y là hàm số của x?
H – trả lời
Ví dụ 1b: y là hàm số của x được cho bằng công thức . Em hãy giải thích vì sao y = 2x là hàm số?
H – trả lời
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 1b SBT tr56 :
Cho bảng sau ghi các giá trị tương ứng của x và y. Bảng này có xác định y là hàm số của x không?
x
3
4
3
5
8
y
6
8
4
8
16
 H – trả lời (không -.)
G- qua ví dụ trên ta thấy hàm số có thể được hco bằng bảng nhưng không phải bảng nào ghi các giá trị tương ứng của y và x cũng cho ta một hàm số y của x
Nếu hàm số được cho bởi công thức y = f(x) ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị tại đó f(x) xác định
ơ ví dụ 1b biểu thức 2x xác định với mọi giá trị của x nên hàm số y= 2x biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý
?Hàm số y = 2x + 3 biến số x có thể lấy các giá trị tuỳ ý tại sao?
H – trả lời
? Hàm số y = ; y = biến số x có thể lấy lấy các giá trị nào? Vì sao?
H – trả lời
Học sinh khác nhận xét kết quả
G- Công thức y = 2x có thể viết 
 y = f(x) = 2x
? Em hiểu thế nào là f(0); f(1); f(a)
H – trả lời
G- yêu cầu hs
G- yêu cầu học sinh làm ?1
Cho hàm số y = 0x + 2. Khi cho các giá trị khác nhau của x , em có nhận xét gì về các giá trị tương ứng của y?
H – trả lời
G- giới thiệu hàm hằng
? Lấy ví dụ về hàm hằng?
G đưa bảng phụ có ghi bài tập ?2 sgk 
Gọi 2 học sinh lên bảng mỗi học sinh làm một câu
Học sinh khác vẽ hình vào trong vở
Học sinh khác nhận xét bài làm của bạn trên bảng ?
G- nhận xét 
? Thế nào là đồ thị hàm số 
? Thế nào là đồ thị hàm số y = 2x
G đưa bảng phụ có ghi bài tập ?3 sgk 
G- yêu cầu học sinh làm bài tập ?3 theo nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
G- nhận xét 
G đưa bảng phụ có ghi nội dung tổng quát sgk
Gọi học sinh đọc
1- Khái niệm về hàm số 
Khái niệm (sgk)
Ví dụ 1:
a/ y là hàm số của x được cho bằng bảng.
b/ y là hàm số của x được cho bằng công thức
* Biểu thức 2x; 2x + 3 xác định với mọi giá trị của x
Biểu thức xác định với các giá trị của x 0
Biểu thức xác định với các giá trị của x ³ 1
* f(0); f(1); f(a) là các giá trị của hàm số y = f(x) tại x = 0; 1; ;a
?1
f(0) = 5; f(1) = 5,5; f(a) = a + 5
* Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi thì hàm số y được gọi là hàm hằng
ví dụ y = 2 
2- Đồ thị của hàm số
?2
A
B
C
D
F
E
O
x
y
A
2
1
O
x
y
b/ vẽ đồ thị hàm số y = 2x
* Khái niệm đồ thị hàm số (sgk)
3- Hàm số đồng biến, nghịch biến
?3 Biểu thức 2x + 1 xác định với mọi x R 
Khi x tăng dần thì giá trị của y cũng tăng dần
+Biểu thức -2x + 1 xác định với mọi 
x R 
Khi x tăng dần thì giá trị của y giảm dần
Tổng quát (sgk)
4- Củng cố
	 ? Thế nào là hàm số? đồ thị hàm số? Hàm số đồng biến nghịch biến?
5- Hướng dẫn về nhà
Học bài Làm bài tập: 1; 2; 3 trong sgk tr 44; 45
G- hướng dẫn học sinh bài số 3 sgk 
IV/Rút kinh nghiệm
---------------------------------------
Tiết 20 : Luyện tập
Ngày soạn:
I/ Mục tiêu:
	Học sinh được củng cố khái niệm: “hàm số”; “ biến số”; “đồ thị của hàm số”; hàm số đồng biến trên R và nghịch biến biến trên R
Học sinh tiếp tục được rèn luyện kỹ năng 
II/ Chuẩn bị:
1/ Chuẩn bị của thầy:
- Bảng phụ ghi các bài tập
- Thước thẳng, eke
2/ Chuẩn bị của trò:
	- Ôn lại các kiến thức có liên quan hàm số; “ biến số”; “đồ thị của hàm số”; hàm số đồng biến trên R và nghịch biến biến trên R
- Thước thẳng, eke
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu
1-ổn định tổ chức:
2-Kiểm tra bài cũ:
	Học sinh1: Hãy nêu khái niệm hàm số. Cho một ví dụ về hàm số được cho bởi công thức 
	Chữa bài tập 1 sgk tr 44
	Học sinh 2: Khi nào hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến ( nghịch biến) trên R?
	Chữa bài tập 2 sgk tr 45
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn trên bảng 
G- nhận xét cho điểm 
	G ghi đề bài lên bảng
	3-Bài mới
Phương pháp
Nội dung 
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 3 sgk tr45
Gọi học sinh lên bảng thực hiện
Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn
G- nhận xét 
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 4 sgk tr45
Học sinh hoạt động theo nhóm 
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
Nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn
G- lưu ý cách vẽ đồ thị hàm số y = ax mà a là số vô tỷ
Học sinh vẽ đồ thị vào trong vở 
G đưa bảng phụ có ghi bài tập 5 sgk tr45
G- vẽ sẵn một hệ toạ độ Oxy lên bảng ( có sẵn lưới ô vuông) , gọi 1 học sinh lên bảng 
G- yêu cầu cả học sinh trên bảng và dưới lớp làm câu a
G- nhận xét đồ thị học sinh vẽ
? Xác định toạ độ của A; B
? viết công thức ính chu vi P của tam giác AOB
?Trên hệ Oxy thì AB = ?
Hãy tính AO; BO dựa vào số liệu ở đồ thị
?/ Dựa vào đồ thị hãy tính diện tích S
? Còn cách nào khác để tính S
(SOAB = SO4B – SO4A )
Bài số 3 sgk tr 45
A
2
1
O
x
y
-1
B
a/ Vẽ trên cùng 
một hệ trục toạ độ
 đồ thị của hai hàm 
số y = 2x 
và y = - 2x
b/Trong hai hàm 
 số đã cho hàm số
 y = 2x là hàm số 
đồng biến vì khi giá 
trị của biến x tăng thì giá trị tương ứng của hàm y cũng tăng; hàm số y = - 2x nghịch biến vì khi giá trị của biến x tăng thị giá trị của biến y giảm
Bài số 4 sgk tr 45: 
Vẽ hình vuông cạnh một đơn vị; đỉnh O, đường chéo OB có độ dài 
x
1
O
A
D
C
B
y
- Trên tia Ox 
đặt điểm C 
sao cho 
OB=OC= 
- Vẽ một hình 
chữ nhật có một
 đỉnh là O cạnh 
OC = , 
cạnh CD = 1 
 đường chéo OD = 
- Trên tia Oy đặt điểm E sao cho OD=OE=
- Xác định điểm A(1; )
- Vẽ đường thẳng OA , đó là đồ thị hàm số y = x
 Bài số 5 sgk tr 45: 
a/ Với x = 1 thì y = 2 C(1;2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x
 Với x = 1 thì y = 1 D(1;1) thuộc đồ thị hàm số y = x
Đường thẳng OD là đồ thị hàm số y = x, Đường thẳng OC là đồ thị hàm số y = 2x,
B
A
O
2
4
C
D
x
y
b/ Ta có A(2; 4); B(4; 4)
PABO = AB + BO + OA
Mà AB = 2 cm
 OB = = 4 cm
OA = = 2 cm
PABO = 2 + 2 + 4
 ằ 12, 13 (cm)
S OAB = . 2 . 4 = 4 (cm2)
4- Củng cố
	 Nhắc lại các kiến thức đã học
5- Hướng dẫn về nhà 
Học bài Làm bài tập: 6; 7 sgk tr 45; 46; 4 ;5 SBT tr 56; 57
IV/Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • doctuan 10.doc
Giáo án liên quan