Giáo án Đại số Lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu dạy học

1. Kiến thức: Học sinh được củng cố lại các khái niệm đã học qua các bài tập .

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính căn bậc hai của một số , một biểu thức , áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn một số biểu thức đơn giản .

 - Biết áp dụng phép khai phương để giải bài toán tìm x , tính toán .

3. Thái độ: Chú ý, tích cực hợp tác tham gia luyện tập

4. Định hướng phát triển năng lực: Năng lực tư duy, tính toán, ngôn ngữ

II. Thiết bị dạy học

GV :Chuẩn bị bảng phụ ghi đầu bài các bài tập trong SGK

HS : Làm trước các bài tập trong sgk .

III. Thiết kế các hoạt động dạy học

1. Ổn định

2. Kiểm tra bài cũ

 -HS1: Giải bài tập 8 ( a ).

- HS 2: Giải bài tập 9 ( d)

3. Bài mới

 

doc109 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 511 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 9 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ấy kẻ ô vuông.
Giải bài tập trong SGK - 45, 46.
III. Thiết kế các hoạt động dạy học
1. Ổn ®Þnh tæ chøc: 
2. KiÓm tra bµi cò: 
- Học sinh 1: Giải bài tập 1b
- Học sinh 2: Giải bài tập 2 
3. Bµi míi	
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
Néi dung ghi b¶ng 
HS làm bài 3.
- HS nêu cách vẽ 2 đồ thị hàm số.
-1 HS lên bảng trình bày.
- HS dưới lớp nhận xét
HS làm bài 5.
HS nêu cách vẽ đồ thị 2 hàm số trên.
-Nêu cách tìm toạ độ A,B.
- Nêu cách tính chu vi, diện tích tam giác OAB.
HS làm bài 6.
HS điền vào bảng.
- HS nêu nhận xét.
Bài tập 3 ( sgk – 45)
Vẽ đồ thị y = 2x và 
y = -2x
Cho x =1 thì y =2
Điểm A(1;2) thuộc đồ thị
 O (0;0)
Vậy đường thẳng OA là đồ thị hàm số y = 2x
y =-2x
Cho x =1 thì y =-2
Điểm B (1; -2) thuộc đồ thị.
Vậy đường thẳng OB là đồ thị hàm số y =-2x
Bài tập 5 ( sgk - 45)
a) Với x = 1 ® y = 2.x = 2 ® Điểm C ( 1 ; 2 ) thuộc đồ thị hàm số y = 2x . 
Với x = 1 ® y = 1 ® Điểm D ( 1 ; 1) thuộc đồ thị hàm số y = x . 
Vậy đường thẳng OC là đồ thị hàm số y = 2x ; đường thẳng OD là đồ thị hàm số y = x . 
Ta có A ( 2 ; 4 ) ; B ( 4 ; 4 ) 
® PABO = AB + BO + OA 
Lại có trên hệ trục Oxy AB = 2 ( cm ) 
Có OB = ( cm) 
OA = ( cm) 
® PABO = 2 + 4 » 12,13 (cm) 
Diện tích tam giác OAB là 
S = ( cm2 ) 
Bài tập 6 ( SGK - 4 )
-2,5
-2,25
-1,5
-1
0
1
1,5
2,25
2,5
-1,25
- 1,125
- 0,75
-0,5
0
0,5
0,75
1,125
1,25
0,75
0,875
1,25
1,5
2
2,5
2,75
3,125
3,25
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG:
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................
 4.Củng cố: Nêu khái niệm hàm số , cách tính giá trị của hàm số khi biết giá trị của biến số 
 Hàm số đồng biến , nghịch biến khi nào ? 
5. Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc các khái niệm đã học .
Giải bài tập 7 ( sgk - 4 ) Gợi ý : tính f (x1) và f (x2) rồi so sánh .
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 22/10/2018
Kí duyệt
Trần Thị Yến
Ngày soạn: 27/10/2017
Ngày giảng: 30/10/2017
Tiết 20: HÀM SỐ BẬC NHẤT
I- Mục tiêu dạy học
1. Kiến thức: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y = ax + b, trong đó hệ số a luôn khác 0.
+ Hàm số bậc nhất y = ax + b luôn xác định với mọi giá trị của biến số x thuộc R.
+ Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến trên R khi a > 0, nghịch biến trên R khi a < 0 .
2. Kỹ năng: nhận biết được hàm số bậc nhất, chỉ ra được tính đồng biến của hàm bậc nhất y =ax + b dựa vào hệ số a.
3.Thái độ: hs thấy được rằng: Toán học là môn khoa học trừu tượng, nhưng các vấn đề trong toán học nói chung cũng như vấn đề về hàm số nói riêng lại thường được xuất phát từ việc nghiên cứu các bài toán thực tế. 
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực tư duy, năng lực tính toán, năng lực vận dụng
II- Thiết bị dạy học
GV : Giáo án
HS : Ôn khái niệm về hàm số, tính chất đồng biến nghịch biến của hàm số. Biết cách chứng minh tính đồng biến nghịch biến của hàm số
III- Thiết kế các hoạt động dạy học 
1. æn ®Þnh tæ chøc: 
2. KiÓm tra bµi cò: 
 Hs1:Hàm số là gì? Hãy cho một ví dụ về hàm số cho bởi công thức. 
 Tính giá trị tương ứng của s theo giá trị đã cho của t
 t
1
2
3
4
s = 50t+ 8
 Hs1:Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R.
	+ Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) .................. trên R.
	+ Nếu x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) .................. trên R.
 Hs2: . Cho hàm số y = 3x + 1 
 Cho x hai giá trị bất kì x1 , x2 sao cho x1 < x2 
 chứng minh f(x1) < f(x2) rồi rút ra kết luận hàm số đồng biến trên R. 
3. Bµi míi	
Ho¹t ®éng cña thÇy vµ trß
Néi dung
Hoạt động 1: Khái niệm về hàm số bậc nhất
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
- GV gọi Hs điền vào chỗ (...) cho đúng yêu cầu của bài ? 
- Gợi ý : Vận tốc của xe ô tô là bao nhiêu km/h từ đó suy ra 1 giờ xe đi được ? 
- Sau t giờ xe đi được bao nhiêu km ? 
- Vậy sau t giờ xe cách trung tâm Hà Nội bao xa ? 
Hãy điền giá trị tương ứng của s khi t lấy giá trị là 1 giờ , 2 giờ , 3 giờ , ... 
- Qua bài toán trên em rút ra nhận xét gì ? 
- Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng nào? cho ví dụ
AD làm bài 8 (SGK)
- GV yêu cầu hs nghiên cứu vd (sgk) 
* Điều chỉnh bổ sung:
..................................................................
..................................................................
.................................................................
- Hàm số y = ax + b ( a ¹ 0 ) được xác định khi nào ? 
- Hàm số y = ax + b ( a ¹ 0 ) đồng biến, nghịch biến khi nào ? 
Hoạt động 2: Tính chất
GV: Giới thiệu tính chất
Trong các hàm số bài 8 hàm số nào đồng biến, nghịch biến? Vì sao?
- GV yêu cầu HS thực hiện ? 4(sgk )
- Gọi 1 HS làm bài. 
* Điều chỉnh bổ sung:
..................................................................
..................................................................
.................................................................
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
Bài toán ( sgk ) 
? 1 ( sgk ) 
- Sau 1 giờ ô tô đi được là 50 km .
- Sau t giờ ô tô đi được : 50.t (km) .
- Sau t giờ ô tô cách trung tâm Hà Nội là : 
s = 50t + 8 ( km ) 
HN Bến xe Huế
?2 ( sgk ) 
- Với t = 1 giờ ta có : s = 50.1 + 8 = 58(km) .
- Với t = 2 giờ ta có: s = 50.2 + 8 = 108 ( km) .
- Với t = 3 giờ ta có : s = 50.3 + 8 = 158 ( km ) .
*Định nghĩa ( sgk ) 
 y = ax + b ( a ¹ 0 )
2. Tính chất
?3. Cho hàm số y = 3x + 1 
 Với x1 x1 - x2 < 0
 Xét f(x1) - f(x2) = (3x1 +1) - (3x2 +1) 
 = 3( x1- x2) < 0 . Hay f(x1) < f(x2) 
Vậy hàm số y = 3x + 1 đồng biến trên R. 
*ví dụ: Cho hàm số y = -3x + 1 
 Cho x hai giá trị bất kì x1 , x2 sao cho x1 < x2 
 chứng minh f(x1) > f(x2) rồi rút ra kết luận hàm số nghịch biến trên R. 
?4 
4. Củng cố 
	- Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng nào ? TXĐ của hàm số ? 
- Hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến khi nào ? 
* Bài tập: 
Cho hàm số: y = (m-2)x + 3. Tìm các giá trị của m để hàm số: 
a) Là hàm số bậc nhất
b) Đồng biến
c) Nghịch biến
d) Có đồ thị đi qua điểm (1 ; 5)
 5. Hướng dẫn về nhà 
Học thuộc định nghĩa, tính chất. Nắm chắc tính đồng biến, nghịch biến của hàm số 
Nắm chắc cách chứng minh hàm số đồng biến, nghịch biến.
Bài tập: 10 (sgk )
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 27/8/2018
Kí duyệt
Trần Thị Yến
Ngày soạn: 26/ 10/2018
Ngày giảng: 29/10/2018
Tiết 21. LUYỆN TẬP
I. - Mục tiêu dạy học 
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh định nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất đồng biến, nghịch biến của hàm số bậc nhất . 
2. Kỹ năng: Nhận biết được hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến, nghịch biến dựa vào hệ số a. Tìm điều kiền của tham số để 1 hàm số là hàm bậc nhất, hàm đồng biến, nghịch biến. Biểu diễn toạ độ các điểm trên mặt phẳng toạ độ. Cách xác định hệ số a của hàm số bậc nhất khi biết đồ thị đi qua 1 điểm. 
3. Thái độ : Tích cực, hợp tác xây dựng bài
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực tính toán, năng lực tư duy
II. Thiết bị dạy học
GV : Soạn bài chu đáo, đọc kỹ giáo án . 
Giải bài tập trong sgk, bảng phụ kẻ ô vuông. 
HS : Nắm chắc các tính chất đồng biến và nghịch biến của hàm số bậc nhất.
 Giải các bài tập về nhà và phần luyện tập, giấy kẻ ô vuông. 
III. Thiết kế các hoạt động dạy học
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ: 
-Học sinh 1: Hàm số bậc nhất có dạng nào ? đồng biến, nghịch biến khi nào ? 
-Học sinh 2 : Giải bài tập 9 
3.Bài mới
Hoạt động của giáo viên, HS 
Nội dung ghi bảng
-Bài 11
 - Hãy dùng giấy kẻ ô vuông biểu diễn các điểm trên trên mặt phẳng toạ độ Oxy . 
- GV cho HS làm vào giấy kẻ ô vuông sau đó treo bảng phụ kẻ ô vuông và biểu diễn các điểm để Hs đối chiếu kết quả . 
- Gọi HS lên làm bài . 
-Bài 12
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách giải bài toán . - Để xác định hệ số a ta làm thế nào ? Bài cho x = 1 thì y = 2,5 để làm gì ? 
- Gợi ý thay x = 1 và y = 2,5 vào công thức của hàm số để tìm a .
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp nhận xét.
- GV chốt kiến thức.
Giải bài tập 13 ( sgk - 48)
- Hàm số bậc nhất có dạng tổng quát như thế nào ? 
- Để các hàm số trên là hàm số bậc nhất thì ta phải có điều kiện gì ? 
- Gợi ý : Viết dưới dạng y = ax + b sau đó tìm điều kiện để a ¹ 0 . 
- GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài . GV nhận xét, sửa chữa và chốt cách làm .
- HS làm bài 14.
- Gọi 1 HS nêu cách làm.
- GV cho HS làm sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài . GV nhận xét, sửa chữa và chốt cách làm .
-Yêu cầu HS làm bài tập:
Ghép mỗi ô ở cột bên trái với mỗi ô ở cột bên phải để có kết quả đúng
A . mọi điểm trên mặt phẳng tọa độ có tung độ bằng 0
B . mọi điểm trên mặt phẳng tọa độ có hoành độ bằng 0
C.Bất kỳ điểm nào trên mặt phẳng tọa độ có hoành độ và tung độ bằng nhau
D.Bất kỳ điểm nào trên mặt phẳng tọa độ có hoành độ và tung độ đối nhau.
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu đáp án.
- HS dưới lớp nhận xét.
- GV chốt kiến thức.
 Bài tập 11 ( sgk - 48)
Bài tập 12 ( sgk – 48)
Theo bài ra ta có : Với x = 1 thì y = 2,5 thay vào công thức của hàm số : y = ax + 3 ta có : 
2,5 = a.1 + 3 ® a = 2,5 - 3 ® a = - 0,5 
Vậy a = - 0,5
Bài tập 13 ( sgk - 48)
Để hàm số trên là hàm số bậc nhất ta phải có :
 có nghĩa và khác 0. Từ đó suy ra 5 - m >0
® m < 5 
Vậy với m < 5 thì hàm số trên là hàm số bậc nhất 
 Bài tập 14 ( sgk – 48)
Cho hàm số : 
a ) Hàm số trên là hàm số nghịch biến trên R vì hệ số ( vì 1 < ) 
b) Khi x = thay vào công thức của hàm số ta có 
*Bài tập:
1 .đều thuộc trục tung Oy có phương trình là y = 0
2 đều thuộc tia phân giác của góc phần tư thứ I hoặc III có phương trình là y = x
3 đều thuộc tia phân giác của góc phần tư thứ II hoặc IV có phương trình là y = -x
4.đều thuộc trục hoành Ox có phương trình là x= 0
	* Đáp án: 	( A-4) ; (B-1) ; (C-2); (D-3).
* Điều chỉnh bổ sung:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
4. Củng cố: Nhắc lại kiến thức đã vận dụng.
5. Hướng dẫn về nhà
- Xem lại các bài đã chữa.
- Làm bài 13 ý b, bài 14 ý c.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 26/10/2018
Ngày giảng: 30/10/2018
Tiết 22: ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ BẬC NHẤT
I.Mục tiêu dạy học
1. Kiến thức: Hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b ( a ¹ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ¹ 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. 
2. Kỹ năng : Biết cách vẽ và vẽ đúng đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b bằng cách xác định hai điểm thuộc đồ thị. 
3. Thái độ : Chú ý, tích cực hợp tác tham gia hoạt động học
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực tư duy, năng lực tính toán
II.Thiết bị dạy học
GV : Soạn bài chu đáo, đọc kỹ giáo án. 
- Giấy kẻ ô vuông , bảng phụ ghi ? 2 ( sgk ) 
HS : Nắm chắc khái niệm hàm số bậc nhất, cách biểu diễn một điểm trên mặt phẳng toạ độ. 
- Giấy kẻ ô vuông, xem lại đồ thị của hàm số y = ax .
III. Thiết kế các hoạt dộng dạy học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
- HS1: Nêu khái niệm hàm số bậc nhất . Tính giá trị của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 tại 
x = -4; -3 , - 2 , -1 , - 0,5; 0,5 ; 0 , 1 , 2 , 3 , 4 và nhận xét về giá trị tương ứng của chúng. 
-HS2: Hàm số bậc nhất y = ax + b đồng biến, nghịch biến khi nào?
3. Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
- Nhận xét về tung độ tương ứng của các điểm A, B , C với A’ , B’ , C’ . 
- Có nhận xét gì về AB với A’B’ và BC với B’C’ . Từ đó suy ra điều gì ? 
- GV cho HS biểu diễn các điểm trên trên mặt phẳng toạ độ sau đó nhận xét theo gợi ý . 
- Xem lại phần kiểm tra bài cũ.
- Có nhận xét gì về tung độ tương ứng của hai hàm số trên . 
- Đồ thị hàm số y = 2x là đường gì ? đi qua các điểm nào ? 
- Từ đó suy ra đồ thị hàm số
 y = 2x + 3 như thế nào ? 
- HS nêu nhận xét tổng quát về đồ thị của hàm số y = ax + b và nêu chú ý cách gọi khác cho HS 
* Điều chỉnh bổ sung:
......................................................
......................................................
......................................................
-Vẽ đồ thị hàm số y = ax + b khi a , b ¹ 0 ta cần xác định những gì ? 
- Trong thực hành để nhanh và chính xác ta nên chọn hai điểm
 nào ? 
- Nêu cách xác định điểm thuộc trục tung và trục hoành . 
- Hãy áp dụng cách vẽ tổng quát trên thực hiện ? 3 ( sgk ) .
- Gọi HS lên bảng làm bài. 
x
y
x
y
 * Điều chỉnh bổ sung:
......................................................
......................................................
......................................................
1 : Đồ thị của hàm số y = ax + b ( a ¹ 0 )
? 1 ( sgk ) 
A( 1 ; 2) ; B ( 2 ; 4) , C( 3 ; 6) A’( 1 ; 5) , B’( 2 ; 7) 
C’( 3 ; 9) 
.y
*Tổng quát : ( sgk ) 
- Chú ý ( sgk ) .
2 . Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b ( a ¹ 0 )
* Khi b = 0 thì y = ax . Đồ thị hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O( 0 ; 0) và điểm A ( 1 ; a ) .
* Khi b ¹ 0 , a ¹ 0 ta có y = ax + b . 
 Đồ thị hàm số y = ax + b là đường thẳng đi qua hai điểm A( xA ; yA ) và B ( xB ; yB ) .
- Cách vẽ : 
+ Bước 1 : Cho x = 0 ® y = b ta được điểm P ( 0 ; b ) thuộc trục tung Oy . Cho y = 0 ® , ta được điểm Q ( ; 0) thuộc trục hoành Ox .
+ Bước 2 : Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P , Q ta được đồ thị của hàm số y = ax + b . 
? 3 ( sgk ) 
4. Củng cố: 
Đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b có dạng là đường gì ? 
Cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất y = ax + b trong hai trường hợp . 
- Nêu cách xác định điểm thuộc trục tung và điểm thuộc trục hoành . 
5. Hướng dẫn về nhà 
- Nắm chắc dạng đồ thị của hàm số y = ax + b và cách vẽ đồ thị hàm số đó . 
- Bài tập 16,17,18 trang 51,52 sgk.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 29/10/2018
Kí duyệt
Trần Thị Yến
Ngày soạn: 02/11/2018
Ngày giảng: 06/11/2018
Tiết 23: LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu dạy học: 
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất, xác định toạ độ giao điểm của hai đường thẳng cắt nhau, tính độ dài đoạn thẳng trên mặt phẳng toạ độ.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ đồ thị hàm số và xác định toạ độ. Xác định công thức của hàm số bậc nhất (tìm a, b) với điều kiện bài cho .
3. Thái độ: Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
4. Năng lực: tư duy linh hoạt, hợp tác.
II.Thiết bị dạy học 
GV : Bảng phụ vẽ hình 8 ( sgk - 52 ) 
III. Thiết kế các hoạt động dạy học
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
1.Đồ thị y = ax + b có dạng nào, cách vẽ đồ thị đó (với a, b ¹ 0) 
2. Giải bài tập 16 a sgk – 51. 
3. Luyện tập
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung 
Bài tập 17
- HS nêu cách vẽ đồ thị.
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ đồ thị.
- HS dưới lớp nhận xét.
- Điểm C nằm trên những đường nào ? vậy hoành độ điểm C là nghiệm phương trình nào ? từ đó ta tìm được gì ? 
- 1 HS lên bảng làm.
- HS dưới lớp nhận xét.
- Hãy dựa theo hình vẽ tính AB AC , BC theo Pitago từ đó tính chu vi và diện tích D ABC .
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ làm ý c.
- HS dưới lớp nhận xét.
- GV chốt kiến thức của bài tập.
Bài tập 18
- Để tìm b trong công thức của hàm số ta làm thế nào ? bài toán đã cho yếu tố nào ? 
- 1 HS lên bảng làm ý a.
- Tương tự như phần (a) GV cho HS làm phần (b) bằng cách thay x =-1 và y = 3 vào công thức của hàm số . 
- 1 HS khác lên bảng làm ý b.
- HS dưới lớp nhận xét.
- Gv chốt kiến thức.
* Điều chỉnh bổ sung:
.............................................................
.............................................................
.............................................................
Bài tập 17 ( sgk - 51 )
+ Vẽ y = x +1 : 
Cho x = 0 thì y = 1, ta được P(0 ; 1) thuộc trục tung Oy.
Cho y = 0 th ì x = - 1, ta được Q ( -1 ; 0 ) thuộc trục hoành Ox .
V ẽ đường thẳng đi qua P và Q ta được đồ thị hàm số y = x +1
 + Vẽ y = - x + 3 : 
Cho x = 0 thì y = 3, ta được M(0 ; 3) thuộc trục tung Oy.
Cho y = 0 th ì x = 3, ta đượcN ( 3 ; 0 ) thuộc trục hoành Ox .
V ẽ đường thẳng đi qua M và N ta được đồ thị hàm số y = -x +3.
Điểm C thuộc đồ thị
 y= x + 1 và y = -x + 3 ® hoành độ điểm C là nghiệm của phương trình : 
x + 1 = - x + 3 ® 2x = 2 ® x = 1 
Thay x = 1 vào y = x + 1 ® y = 2. vậy toạ độ điểm C là : C( 1 ; 2 ). Toạ độ điểm A , B là : A ( -1 ; 0) và B ( 3 ; 0). 
Theo hình vẽ ta có : AB = AH + HB = 1 + 3 = 4 
AC = . 
Tương tự BC = 
Vậy chu vi tam giác ABC là : 
4 + 
S D ABC = 
 Bài tập 18 ( sgk - 51 )
a) Vì với x = 4 hàm số y = 3x + b có giá trị là 11 . Nên thay x = 4 ; y = 11 vào công thức của hàm số ta có : 11= 3.4 + b ® b = -1 . Vậy hàm số đã cho là : y = 3x - 1 .+Vẽ y = 3x - 1 : 
Đồ thị hàm số y = 3x - 1 là đường thẳng đi qua hai điểm P (0 ; -1) ; Q (
b) Vì đồ thị hàm số y = ax + 5 đi qua điểm 
A ( -1 ; 3 ) ® Toạ độ điểm A phải thoả mãn công thức của hàm số ® Thay x= -1;y =3 vào công thức y = ax + 5 ta có : 
3 = a.(-1) + 5 ® a = 2 
Vậy hàm số đã cho là : y = 2x + 5 . 
+Vẽ y = 2x + 5
y
Đồ thị hàm số làđường thẳng đi qua P’(0;5 ) và Q’(;0)
O
x
4. Củng cố - Hướng dẫn về nhà 
- Nắm chắc cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất . 
- Xem lại các bài tập đã chữa , giải các bài tập những phần còn lại : BT 19 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn:02/11/2018
Ngày giảng: 09/11/2018
Tiết 24: ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG VÀ ĐƯỜNG THẲNG CẮT NHAU
I-Mục tiêu dạy học: 
1. Kiến thức: Nắm vững điều kiện để hai đường thẳng y = ax + b ( a ¹ 0) và y = a’x + b’(a’ ¹ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. 
2. Kỹ năng: Nhận biết được vị trí tương đối của hai đường thẳng y = ax + b (a ¹ 0) và 
y = a’x + b’ (a’ ¹ 0). HS biết vận dụng lý thuyết vài việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là hai đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.
3. Thái độ : Tích cực, hợp tác tham gia hoạt động học.
4. Định hướng phát triển năng lực: năng lực tư duy, năng lực tính toán
II-Thiết bị dạy học: 
GV : Thước thẳng, phấn màu.
HS : Thước thẳng có chia khoảng
III- Thiết kế các hoạt động dạy học 
1. Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ
- Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3 và y = 2x – 2 trên cùng mặt phẳng Oxy 
3.Bài mới 
Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung
-GV: phần kiểm tra bài cũ em có nhận xét gì về hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 . 
- Hai đường thẳng y = ax + b 
( a ¹ 0 ) và y = a’x + b’ ( a’ ¹ 0) song song với nhau khi nào ? vì sao ? 
- Khi nào thì hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ trùng nhau ? vì sao ? 
- Vậy ta có kết luận gì ?
* Điều chỉnh bổ sung:
.....................................................
.....................................................
...........................................................
- Yêu cầu Hs làm ?2
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời.
- Hai đường thẳng nào cắt nhau ? 

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12683584.doc