Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 - Trần Tuyết Vân
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Học sinh hiểu khi nào đa thức chia hết cho đơn thức
- Hình thành quy tắc chia đa cho đơn thức thức
2. Kỹ năng:
- HS thực hiện thạnh thạo phép chia đa thức cho đơn thức
- Rèn tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; . . .
3. Thái độ:
- Phân tích vấn đề chi tiết, hệ thống rành mạch.
- Rèn luyện kĩ năng chính xác,cẩn thận, sáng tạo khi thực hiện phép chia
- Học sinh yêu thích môn học, làm bài và trình bày bài làm khoa học và chính xác
4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: KHBH, bảng phụ , phấn màu, thước thẳng, SGK.
2. Học sinh: SGK, bài tập
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP
1) Ổn định lớp: KTSS
2) Kiểm tra bài cũ
Số tiết: 01 Ngày soạn: 23/9/2019 Tiết theo ppct: 15 Tuần dạy: 8 § 10: CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - HS nhận biết khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B - Vận dụng quy tắc chia hai đơn thức 2. Kỹ năng: - HS thực hiện thạnh thạo phép chia đơn thức cho đơn thức - Rèn tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; . . . 3. Thái độ: - Phân tích vấn đề chi tiết, hệ thống rành mạch. - Rèn luyện kĩ năng chính xác,cẩn thận, sáng tạo khi thực hiện phép chia - Học sinh yêu thích môn học, làm bài và trình bày bài làm khoa học và chính xác 4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của giáo viên: KHBH, : Phấn màu, bảng phụ, thước thẳng, SGK. 2. Chuẩn bị của học sinh: SGK, bài tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ 3) Thiết kế tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: * Mục tiêu: HS vận dụng quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số. * Phương thức: HĐ cá nhân, giải quyết vấn đề. GV yêu cầu HS: Viết vào chỗ trống để được công thức tổng quát của phép chia hai lũy thừa cùng cơ số ? GV: nhận xét HS lên bảng thực hiện HS nhận xét Với mọi x0; m,n, ta có: -Nếu m>n thì xm : xn = ...... -Nếu m=n thì xm : xn = ...... Áp dụng tính: a) 45: 43 b) x3 : x2; c) (-y)6 : y4 GV: đặt vấn đề: với hai số a và b (b0) nếu a = b.q thì ta nói a chia hết cho b còn với hai đơn thức A và B (B0) thì A chia hết cho B ntn? Khi nào thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B bài mới 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quy tắc * Mục tiêu: HS nhận biết khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B, quy tắc chia đơn thức cho đơn thức * Phương thức: HĐ cặp đôi, HĐ cá nhân, giải quyết vấn đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính GV: Cho hai đơn thức A và B (B0) nếu tìm được một đơn thức Q sao cho A= B.Q hoặc Q = , ta nói đơn thức a chia hết cho đơn thức B? GV: Trong biểu thức A = B.Q hoặc Q = , các đơn thức A, B, C được gọi là như thế nào? GV: trong bài này ta chỉ xét trường hợp đơn giản nhất là đơn thức chia đơn thức? GV: cho hs điền vào bảng phụ Với mọi (x0, m , n N, m n thì: 1/ xm:xn = khi 2/ xm:xn =1 khi GV: cho hs hđ nhóm làm ?1? GV: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung. GV: cho hs hđ nhóm làm ?2? GV: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung. GV: qua ?1,?2 em có nhận xét gì về số biến của đơn thức chia với số biến của đơn thức bị chia? GV: số mũ mỗi biến của đơn thức chia ntn với số mũ mỗi biến của đơn thức bị chia? GV: nhấn mạnh trong ?1,?2 nếu gọi đơn thức bị chia là A , đơn thức chia là B thì ta nói đơn thức A chia hết cho đơn thức B. GV: vậy theo em khi nào thì ta nói đơn thức A chia hết cho đơn thức B? GV: Qua bài tập em thử nêu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B (trong trường hợp A chia hết cho B)? HS: A: đơn thức bị chia HS: B: là đơn thức chia HS: Q: là đơn thức thương (thương) HS: 1/ xm- n khi m>n HS: 2/ khi m = n HS: Trình bày lời giải HS: Trình bày lời giải HS: Mỗi biến của đơn thức chia đều là biến của đơn thức chia. HS: số mũ mỗi biến của đơn thức chia không lớn hơn số mũ của nó trong đơn thức bị chia HS: SGK HS: SGK 1. Quy tắc Nếu A= B.Q hoặc Q = thì đơn thức A chia hết cho đơn thức B Trong đó: A: đơn thức bị chia B: là đơn thức chia Q: là đơn thức thương (thương ) Với mọi (x0,m ,n N, m n thì: 1/ xm:xn = xm- n khi m>n 2/ xm:xn =1 khi m = n ?1 a/ x3 : x2 = x b/ 15x7:3x2 = (15:3)(x7:x2) = 5x5 c/20x5: 12x = (20:12)(x5: x) = x4 ?2 a/ 15x2y2 : 5xy2 = (15:5)(x2:x)(y2:y2 = 3x b/ 12x3y : 9x2 = (12:9)(x3:x)y = xy NHẬN XÉT Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A với số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A. QUY TẮC : ( SGK ) VD: 20x5: 12x = (20:12)(x5: x) = x4 15x2y2 : 5xy2 = (15:5)(x2 : x)(y2 : y2) = 3x Hoạt động 2: 2. Áp dụng * Mục tiêu: Vận dụng quy tắc chia hai đơn thức. * Phương thức: Giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, hoạt động cá nhân GV: cho hs hđ trình bày ?3 GV:Y/c HS nêu cách thực hiện GV: cho hs trình bày? GV: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung. HS: chia đơn thức cho đơn thức thay giá trị của biến vào thương tính kết quả. HS: Trình bày lời giải ?3 a/ 15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z b/ P= 12x4y2 : (- 9xy2) = x3 (*) Thay x = -3 vào (*) T a có : .(-27) = 36 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ * Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức của bài để giải quyết bài tập * Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, nhóm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm GV: cho hs phát biểu khi nào thì ta nói đơn thức A chia hết cho đơn thức B? GV: Y/c hs phát biểu quy tắc chia đơn thức A cho đơn thức B ( trong trường hợp A chia hết cho B)? Bài tập 59 + 61 SGK GV:Y/c HS đọc đề bài GV: Y/c của bài tập là gì? GV: Cho hs hđ trình bày HS: SGK HS: SGK HS:Đọc đề bài HS: làm tính chia. HS: Trình bày lời giải Bài tập 59 61 SGK a/ 53:(-5)2 = 53 : 52 = 5 b/ c / (-12)3: 83 = Bài tập 61 SGK a/ 5x2y4:10x2y = y3 b/ c/ (-xy)10 :(-xy)5 = (-xy)5 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * Mục tiêu: Giúp HS vận dụng quy tắc chia hai đơn thức vào bài tập * Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm Yêu cầu HS đọc đề bài 62/ SGK trang 27 Để tính giá trị của biểu thức , trước hết ta phải làm gì GV kiểm tra bài của HS Hs đọc đề bài Thực hiện phép chia đơn thức cho đơn thức, Hs trình bày vào vở Bài tập 62 trang 27 SGK. Thay x = 2, y = -10 vào biểu thức A ta có A = 3.23.(-10) = -240 Vậy tại x= 2, y = -10 thì GTBT là -240 5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập nâng cao để bổ sung kiến thức đã học. * Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm Tìm n N để: Đơn thức A = 5xny3 chia hết cho đơn thức B = 4x3y; HS ghi chép về nhà giải n > 3 Số tiết: 01 Ngày soạn: 23/9/2019 Tiết theo ppct: 16 Tuần dạy: 8 §11: CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Học sinh hiểu khi nào đa thức chia hết cho đơn thức - Hình thành quy tắc chia đa cho đơn thức thức 2. Kỹ năng: - HS thực hiện thạnh thạo phép chia đa thức cho đơn thức - Rèn tư duy vận dụng kiến thức chia đa thức để giải toán; . . . 3. Thái độ: - Phân tích vấn đề chi tiết, hệ thống rành mạch. - Rèn luyện kĩ năng chính xác,cẩn thận, sáng tạo khi thực hiện phép chia - Học sinh yêu thích môn học, làm bài và trình bày bài làm khoa học và chính xác 4. Định hướng năng lực hình thành: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tư duy, tính sáng tạo, giao tiếp, mô hình hóa toán học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: KHBH, bảng phụ , phấn màu, thước thẳng, SGK. 2. Học sinh: SGK, bài tập III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP 1) Ổn định lớp: KTSS 2) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm HS1: Y/c hs phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức? AD: BT 62 SGK GV: Cho hs nhận xét. GV: Nhận xét chung. HS lên bảng 15x4y3z2 : 5xy2z2 = 3x3y (*) Thay x = 2, y = -10 vào (*) Ta có: 3.23 (-10) = -240 3) Thiết kế tiến trình dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: * Mục tiêu: HS được củng cố quy tắc chi hai đơn thức và vận dụng vào giải bài tập * Phương thức: Gợi mở vấn đáp, đàm thoại Treo bảng phụ bài tập Giáo viên đánh giá chung và nhận xét HS hoạt động cá nhân làm bài Cặp đôi trao đổi kết quả Báo cáo kết quả Thực hiện các phép chia sau: 6xy2 : 3xy2 -3x2y3 : 3xy2 9x3y2 : 3xy2 Nếu lấy 3 đơn thức bị chia ở trên, cộng lại với nhau được một đa thức, hỏi đa thức 6xy2 - 3x2y3 + 9x3y2 chia cho đơn thức 3xy2 được thực hiện như thế nào ? 2. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Quy tắc * Mục tiêu: HS hiểu và vận dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức * Phương thức: HĐ cặp đôi, HĐ cá nhân, giải quyết vấn đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm ?Treo bảng phụ nội dung ?1 -Hãy viết một đa thức có các hạng tử đều chia hết cho 3xy2 Chia các hạng tử của đa thức đó cho 3xy2 Cộng các kết quả vừa tìm được với nhau GV gợi ý HS ví dụ ở phần khởi động Làm tương tự -Chia các hạng tử của đa thức 15x2y5 + 12x3y2 – 10xy3 cho 3xy2 +Nêu quy tắc rút ra từ bài toán -Lắng nghe nêu ý kiến tranh luận ?Qua bài toán này, để chia một đa thức cho một đơn thức ta làm như thế nào? G: chốt kiến thức -Chú ý: Trong thực hành ta có thể tính nhẩm và bỏ bớt một số phép tính trung gian. Hs hoạt động nhóm H: +Thảo luận tìm lời giải +Đại diện trình bày cách làm Hs trả lời 1. Quy tắc Ví dụ a)(6xy2 - 3x2y3 + 9x3y2) : 3xy2 = (6xy2 : 3xy2) + (-3x2y3 : 3xy2) + (9x3y2 : 3xy2) = 2 – xy + 3x b)(15x2y5+12x3y2–10xy3):3xy2 =(15x2y5:3xy2)+(12x3y2:3xy2)+(–10xy3:3xy2) . Quy tắc: Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (trường hợp cá hạng tử của đa thức A đều chia hết cho đơn thức B), ta chia mỗi hạng tử của A cho B rồi cộng các kết quả với nhau. Ví dụ: (SGK) Giải Chú ý (SGK) Hoạt động 2: 2. Áp dụng * Mục tiêu: HS vận dụng quy tắc thực hiện thành thạo phép chia đa thức cho đơn thức. * Phương thức: Giải quyết vấn đề, gợi mở vấn đáp, hoạt động cá nhân G Cho hs đọc nội dung ?2 -Hãy cho biết bạn Hoa giải đúng hay không? GV: Lưu ý. Ta còn có cách chia như bạn Hoa nhưng cách này thường gặp nhiều khó khăn khi phần hệ số không chia hết. +Quan sát bài giải của bạn Hoa trên và trả lời là bạn Hoa giải đúng. +Thảo luận nhóm và trình bày. -Hãy giải hoàn chỉnh theo nhóm 2. Áp dụng. ?2a) Bạn Hoa giải đúng. b) Làm tính chia: (20x4y - 25x2y2 - 3x2y) : 5x2y. = 4x2 - 5y - 3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP- CỦNG CỐ * Mục tiêu: Giúp HS vận dụng kiến thức của bài để giải quyết bài tập * Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động cá nhân, nhóm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm Làm bài tập 64 trang 28 SGK. -Để làm tính chia ta dựa vào quy tắc nào? -Gọi ba học sinh thực hiện trên bảng -Gọi học sinh khác nhận xét -Sửa hoàn chỉnh lời giải Hs trả lời Hs lên bảng thực hiện Bài tập 64 trang 28 SGK. 4. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG * Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức thực tế vào giải bài toán * Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm Cho Hs làm bài tập 66/29 Xét xem đa thức A = 5x4 - 4x3 + 6x2y Có chia hết cho đơn thức 2x2 không Cho biết ý kiến của em về câu trả lời của Hà và Quang Hs thảo luận cặp đôi Hs trả lời, nhận xét Bài 29/66 Bạn Quang đúng 5. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI, MỞ RỘNG * Mục tiêu: Học sinh chủ động làm các bài tập về nhà để củng cố kiến thức đã học ở tiết học, vận dụng giải một số bài toán thực tế.. * Phương thức: Nêu và giải quyết vấn đề, KT động não, hoạt động cá nhân ở nhà. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dự kiến sản phẩm BTNC: Làm tính chia [2(x – y)3 + 3(x – y)4 – 5(x – y)2] : 9( y – x)2 Gợi ý: có thể đặt x – y = z rồi áp dụng quy tắc chia đa thức cho đơn thức Yêu cầu HS về nhà: - Học thuộc quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Vận dụng vào giải các bài tập 65, trang 29 SGK, bài 44,45,46,47,SBT trang 8. -Xem trước bài 12: (đọc kĩ cách phân tích các ví dụ và quy tắc trong bài học). Tân Sơn ngày..//2019 Duyệt của Tổ phó Mai Thanh Hùng
File đính kèm:
- Giao an dai so 8 ca nam_12688742.docx