Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020

 I. Mục tiêu:

- Kiến thức: HS biết vận dụng PTĐTTNT như nhóm các hạng tử thích hợp, phân tích thành nhân tử trong mỗi nhóm để làm xuất hiện các nhận tử chung của các nhóm.

- Kỹ năng: Biết áp dụng PTĐTTNT thành thạo bằng các phương pháp đã học

- Thái độ: Giáo dục tính linh hoạt tư duy lôgic.

II. Chuẩn bị của GV và HS :

- GV: Bảng phụ HS: Học bài + làm đủ bài tập.

III,Tiến trình bài dạy

1.Tổ chức: 8A / . 8B: ./

2. Kiểm tra bài cũ:

1. Tính nhanh: 872 + 732 - 272 - 132

Giải 872 + 732 - 272 - 132 = ( 872 - 132) + (732- 272)

= ( 87-13)( 87+13)+ (73- 27)(73+ 27) =74. 100 + 46.100 =7400 +4600 = 12000

2. Phân tích đa thức thành nhân tử

a) x( x + y) - 5x - 5y b) 6x - 9 - x2 c) xy + a3 - a2x - ay

Giải

a) x( x + y) - 5x - 5y = x( x + y) - 5(x +y) = ( x + y)(x - 5)

b) 6x - 9 - x2 = - ( x2 - 6x + 9) = - ( x - 3 )2

 c) xy + a3 - a2x – ay = (xy - ay)+(a3- a2x)

 = y( x - a) + a2 (a - x) = y( x - a) - a2 (x - a) = ( x - a) (y - a2)

3. Bài mới:

 

doc161 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 564 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c hiện phép tính:
-GV: Nhắc lại việc đổi dấu và cách nhân nhẩm các biểu thức.
4) Chữa bài tập 36 (8’)
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 36
- GV cho các nhóm nhận xét, GV sửa lại cho chính xác.
Bài tập33a) 
b)
 =
Bài tập 34 a)
Bài tập 35 a) 
Bài tập 36
a) Số sản phẩm phải sản xuất 1 ngày theo ké hoạch là: ( sản phẩm)
Số sản phẩm thực tế làm được trong 1 ngày là:
 ( sản phẩm)
Số sản phẩm làm thêm trong 1 ngày là:
 - ( sản phẩm)
b) Với x = 25 thì - có giá trị bằng:
- = 420 - 400 = 20 ( SP)
4- Tổng kết và hướng dẫn học tập:
 4.1. Tổng kết (9’)
bài tập:
Thực hiện phép tính:
a) ; b) 
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Làm bài tập 34(b), 35 (b), 37
- Xem trước bài phép nhân các phân thức.
Tuần 14	 Ngày soạn: 25/11/2018
Tiết 32	Lớp dạy: 8B, C, D
§ 7 PHÉP NHÂN CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
1. MỤC TIÊU 
1.1. Kiến thức: HS nắm được quy tắc và tính chất của phép nhân các phân thức 
1.2.Kĩ năng: 
+ Vận dụng được qui tắc phép nhân 2 phân thức 
+ Vận dụng được các tính chất của phép nhân các phân thức 
1.3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
2. CHUẨN BỊ 
 2.1. Giáo viên: Giáo án, thước kẻ 
 2.2. Học sinh: Thước kẻ. Ôn qui tắc nhân 2 phân số .
3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 
3.1- Ổn định tổ chức: 8A /. 8B:../
3.2- Kiểm tra miệng: (5’) HS1:- Phát biểu qui tắc trừ các phân thức đại số
* áp dụng: Thực hiện phép tính KQ: 
3.3- Tiến Trình dạy học:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
* HĐ1: Hình thành qui tắc nhân 2 phân thức đại số(14’)
- GV: Ta đã biết cách nhân 2 phân số đó là: Tương tự ta thực hiện nhân 2 phân thức, ta nhân tử thức với tử thức, mẫu thức với mẫu thức.
- GV cho HS làm ?1.
- GV: Em hãy nêu qui tắc?
- HS viết công thức tổng quát.
- GV cho HS làm VD.
- Khi nhân một phân thức với một đa thức, ta coi đa thức như một phân thức có mẫu thức bằng 1
- GV cho HS làm ?2.
- HS lên bảng trình bày:
+ GV: Chốt lại khi nhân lưu ý dấu
- GV cho HS làm ?3.
2) Tính chất phép nhân các phân thức: (10’)
+ GV: ( Phép nhân phân thức tương tự phép nhân phân số và có T/c như phân số)
+ HS viết biểu thức tổng quát của phép nhân phân thức.
 + HS tính nhanh và cho biết áp dụng tính chất nào để làm được như vậy.
1) Phép nhân nhiều phân thức đại số
* Qui tắc:
 Muốn nhân 2 phân thức ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau.
 * Ví dụ : 
a) 
b) = 
= 
c) 
d) 
=
2) Tính chất phép nhân các phân thức:
a) Giao hoán :
b) Kết hợp:
c) Phân phối đối với phép cộng
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 
4.1. Tổng kết: (14’)
Làm các bài tập sau: a) b) 
c) d) 
- HS lên bảng , HS dưới lớp cùng làm
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Làm các bài tập 38, 39, 40 ( SGK)
- Làm các bài 30, 31, 32, 33 ( SBT)
- Ôn lại toàn bộ kỳ I
Kiến Đức, Ngày ......................................
	Ký duyệt
Tuần 15	 Ngày soạn: 02/12/2018
Tiết 33	Lớp dạy: 8B, C, D
§6 PHÉP CHIA CÁC PHÂN THỨC ĐẠI SỐ
1. MỤC TIÊU 
1.1. Kiến thức: HS nhận biết được phân thức nghịch đảo và hiểu rằng chỉ có phân thức khác 0 mới có phân thức nghịch đảo, quy tắc phép chia 
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thực hiện phép chia 
1.3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
2. CHUẨN BỊ 
2.1. Giáo viên: Giáo án, thước
2.2. Học sinh: Thước kẻ , Ôn lại quy tắc phép nhân 
3. Tổ chức các hoạt động dạy học 
3.1. Ổn định tổ chức: 8A /. 8B:../
3.2. Kiểm tra: (9’)
HS1:- Nêu các tính chất của phép nhân các phân thức đại số
* áp dụng: Thực hiện phép tính
HS2: a) b) 
3.3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
* HĐ1: Tìm hiểu phân thức nghịch đảo(10’)
1) Phân thức nghịch đảo
- Làm phép tính nhân ?1
- GV giới thiệu đây là 2 phân thức nghịch đảo của nhau
- GV: Thế nào là hai phân thức nghịch đảo ?
- Em hãy đưa ra ví dụ 2 phân thức là nghịch đảo của nhau.?
- GV: chốt lại và giới thiệu kí hiệu 2 phân thức nghịch đảo .
- GV: Còn có cách ký hiệu nào khác về phân thức nghịch đảo không ? 
- GV cho HS làm ?2 tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau:
- HS trả lời:
* HĐ2: Hình thành qui tắc chia phân thức(10’)
2) Phép chia
- GV: Em hãy nêu qui tắc chia 2 phân số.
Tương tự như vậy ta có qui tắc chia 2 phân thức
* Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 , ta làm như thế nào?
- GV: Cho HS thực hành làm ?3.
 - GV chốt lại: 
* Khi thực hiện phép chia. Sau khi chuyển sang phép nhân phân thức thứ nhất với nghịch đảo của phân thức thứ 2, ta thức hiện theo qui tắc. Chú ý phân tích tử thức và mẫu thành nhân tử để rút gọn kết quả.
* Phép tính chia không có tính chất giao hoán & kết hợp. Sau khi chuyển đổi dãy phép tính hoàn toàn chỉ có phép nhân ta có thể thực hiện tính chất giao hoán & kết hợp.
1) Phân thức nghịch đảo
Hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
+ Nếu là phân thức khác 0 thì .= 1 do đó ta có: là phân thức nghịch đảo của phân thức ; là phân thức nghịch đảo của phân thức .
Kí hiệu:là nghịch đảo của 
a) có PT nghịch đảo là 
b)có PT nghịch đảo là
c) có PT nghịch đảo là x-2
d) 3x + 2 có PT nghịch đảo là .
2) Phép chia
* Muốn chia phân thức cho phân thức khác 0 , ta nhân với phân thức nghịch đảo của .
 * với 0
4- Tổng kết và hướng dẫn học tập:
 4.1. Tổng kết (14’)
- GV: Cho HS làm bài tập theo nhóm
Tìm x từ đẳng thức : a)  ; b) 
- HS các nhóm trao đổi & làm bài
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Làm các bài tập 42, 43, 44, 45 (sgk)
- Xem lại các bài đã chữa.
Tuần 15	 Ngày soạn: 2/12/2018
Tiết 34	Lớp dạy: 8B, C, D
§ 8 BIẾN ĐỔI CÁC BIỂU THỨC HỮU TỈ. GIÁ TRỊ CỦA PHÂN THỨC 
1. MỤC TIÊU 
1.1. Kiến thức: HS hiểu thực chất biểu thức hữu tỉ là biểu thức chứa các phép toán cộng, trừ, nhân chia các phân thức đại số
1.2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng biến đổi biểu thức hữu tỉ.
1.3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác
2. CHUẨN BỊ 
2.1. Giáo viên: Giáo án, thước
2.2. Học sinh: Thước kẻ , Ôn lại quy tắc cộng, trừ, nhân chia phân thức. 
3. Tổ chức các hoạt động dạy học 
3.1. Ổn định tổ chức: 8A /. 8B:../
3.2. Kiểm tra miệng: (9’) Phát biểu định nghĩa về PT nghịch đảo & QT chia 1 PT cho 1 phân thức.
- Tìm phân thức nghịch đảo của các phân thức sau: ; x2 + 3x - 5 ; 
* Thực hiện phép tính: 
3.3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
* HĐ1: Hình thành khái niệm biểu thức hữu tỷ (7’)
1) Biểu thức hữu tỷ:
+ GV: Đưa ra VD:
Quan sát các biểu thức sau và cho biết nhận xét của mình về dạng của mỗi biểu thức.
0; ; ; 2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2);
; 4x + ; 
* GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm
* Ví dụ: là biểu thị phép chia cho
* HĐ2: PP biến đổi biểu thức hữu tỷ (10’)
2) Biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ. 
- Việc thực hiện liên tiếp các phép toán cộng, trừ, nhân, chia trên những phân thức có trong biểu thức đã cho để biến biểu thức đó thành 1 phân thức ta gọi là biến đổi 1 biểu thức hứu tỷ thành 1 phân thức.
* GV hướng dẫn HS làm ví dụ: Biến đổi biểu thức.
A = 
- HS làm ?1. Biến đổi biểu thức:
 B = thành 1 phân thức
1) Biểu thức hữu tỷ:
0; ; ; 2x2 - x + , (6x + 1)(x - 2);
; 4x + ; 
Là những biểu thức hữu tỷ.
2) Biến đổi 1 biểu thức hữu tỷ.
* Ví dụ: Biến đổi biểu thức.
A = 
= 
 B = 
* HĐ3: Khái niệm giá trị phân thức và cách tìm điều kiện để phân thức có nghĩa(10’). 
3. Giá trị của phân thức:
- GV hướng dẫn HS làm VD.
* Ví dụ: 
a) Tìm điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định.
b) Tính giá trị của phân thức tại x = 2004
* Nếu tại giá trị nào đó của biểu thức mà giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho và phân thức rút gọn có cùng giá trị.
* Muốn tính giá trị của phân thức đã cho ( ứng với giá trị nào đó của x) ta có thể tính giá trị của phân thức rút gọn.
* HĐ4: Luyện tập (5’)
Làm bài tập 46 /a 
GV hướng dẫn HS làm bài 
3. Giá trị của phân thức:
a) Giá trị của phân thức được xác định với ĐK: x(x - 3) 0 và x - 3 
Vậy PT xđ được khi x
b) Rút gọn:
 = 
a) x2 + x = (x + 1)x 
 Tại x = 1.000.000 có giá trị PT là 
* Tại x = -1
Phân thức đã cho không xác định
HS làm: 
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập:
 4.1. Tổng kết: (2’)
 Khắc sâu lại các kiến thức cơ bản vừa học, biết áp dụng vào giải toán 
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Làm các bài tập còn lại / SGK+SBT
- Giờ sau luyện tập.
Kiến Đức, Ngày ......................................
	Ký duyệt
Tuần 16	 Ngày soạn: 08/12/2018
Tiết 35	Lớp dạy: 8B, C, D
LUYỆN TẬP
1- Mục tiêu :
1.1. Kiến thức: HS nắm chắc phương pháp biến đổi các biểu thức hữu tỷ thành 1 dãy phép tính thực hiện trên các phân thức.
1.2. Kỹ năng: Thực hiện thành thạo các phép tính theo quy tắc đã học
+ Có kỹ năng tìm điều kiện của biến để giá trị phân thức xác định và biết tìm giá trị của phân thức theo điều kiện của biến.
1.3. Thái độ: Cẩn thận, limh hoạt trong tính toán.
2- Chuẩn bị:
2.1.GV: phiếu học tập 
2.2. HS: Bài tập.
3- Tổ chức các hoạt động dạy học:
3.1. Ổn định tổ chức: 8A /. 8B:../
3.2. Kiểm tra miệng: (5’)
- Tìm điều kiện của x để giá trị của mỗi phân thức sau xác định
a) b) 
3.3. Tiến trình dạy học :
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
*HĐ: Tổ chức luyện tập (35’)
1) Chữa bài 48
- HS lên bảng
- HS khác thực hiện tại chỗ
* GV: chốt lại : Khi giá trị của phân thức đã cho xđ thì phân thức đã cho & phân thức rút gọn có cùng giá trị. Vậy muốn tính giá trị của phân thức đã cho ta chỉ cần tính giá trị của phân thức rút gọn
- Không tính giá trị của phân thức rút gọn tại các giá trị của biến làm mẫu thức phân thức = 0
2. Làm bài 50 
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện phép tính
*GV: Chốt lại p2 làm ( Thứ tự thực hiện các phép tính)
3. Chữa bài 55 
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 55
- Các nhóm trình bày bài và giải thích rõ cách làm?
4. Bài tập 53:
- GV cho HS hoạt động nhóm làm bài 53.
- GV treo bảng nhóm và cho HS nhận xét, sửa lại cho chính xác.
1)Bài 48
Cho phân thức:
a) Phân thức xđ khi x + 2 
b) Rút gọn : = 
c) Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức = 1
Ta có x = 2 = 1 
d) Không có giá trị nào của x để phân thức có giá trị = 0 vì tại x = -2 phân thức không xác dịnh.
2.Bài50: a) 
=
b) (x2 - 1) 
Bài 55: Cho phân thức: 
PTXĐó x2- 1 0 ó x 1
b) Ta có: 
c) Với x = 2 & x = -1
Với x = -1 phân thức không xđ nên bạn trả lời sai.Với x = 2 ta có: đúng
Bài 53:
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 
4.1. Tổng kết (3’)
- GV: Nhắc lại P2 Thực hiện phép tính với các biểu thức hữu tỷ
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)
- Xem lại bài đã chữa.
- ôn lại toàn bộ bài tập và chương II
- Trả lời các câu hỏi ôn tập
- Làm các bài tập 57, 58, 59, 60 SGK
 54, 55, 60 SBT 
Tuần 16	 Ngày soạn: 08/12/2018
Tiết 36	Lớp dạy: 8B, C, D
ÔN TẬP HỌC KÌ I
1- Mục tiêu :
1.1.Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
1.2.Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
1.3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo
2. Chuẩn bị:
2.1.GV: Ôn tập chương II (Bảng phụ). 
2.2. HS: Ôn tập + Bài tập ( Bảng nhóm).
3. Tiến trình bài dạy:
3.1. Ổn định tổ chức: 8A /. 8B:../
3.2. Kiểm tra: Lồng vào ôn tập
 3.3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
*HĐ1:( 10’) Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức.
+ GV: Nêu câu hỏi SGK HS trả lời
1. Định nghĩa phân thức đại số . Một đa thức có phải là phân thức đại số không?
2. Định nghĩa 2 phân thức đại số bằng nhau. 
3. Phát biểu T/c cơ bản của phân thức .
( Quy tắc 1 được dùng khi quy đồng mẫu thức)
( Quy tắc 2 được dùng khi rút gọn phân thức)
4. Nêu quy tắc rút gọn phân thức.
 5. Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức có mẫu thức khác nhau ta làm như thế nào?
- GV cho HS làm VD SGK
x2 + 2x + 1 = (x+1)2
x2 – 5 = 5(x2 – 1)(x-1) = 5(x+1)(x-1)
MTC: 5(x+1)2 (x-1)
Nhân tử phụ của (x+1)2 là 5(x-1)
Nhân tử phụ của 5(x2-1) là (x-1)
*HĐ2: (10’) Các phép toán trên tập hợp các phân thức đại số.
+ GV: Cho học sinh lần lượt trả lời các câu hỏi 6, 7, 8, 9 , 10, 11, 12 và chốt lại.
*HĐ3: (20’)Thực hành giải bài tập
Chữa bài 57 ( SGK)
- GV hướng dẫn phần a.
- HS làm theo yêu cầu của giáo viên
- 1 HS lên bảng
- Dưới lớp cùng làm
- Tương tự HS lên bảng trình bày phần b.
* GV: Em nào có cách trình bày bài toán dạng này theo cách khác
+ Ta có thể biến đổi trở thành vế trái hoặc ngược lại 
+ Hoặc có thể rút gọn phân thức.
Chữa bài 58:
- GV gọi 3 HS lên bảng thực hiện phép tính.
b) B = 
Ta có: 
=> B = 
I. Khái niệm về phân thức đại số và tính chất của phân thức.
- PTĐS là biểu thức có dạng với A, B là những phân thức & B đa thức 0 (Mỗi đa thức mỗi số thực đều được coi là 1 phân thức đại số)
- Hai PT bằng nhau = nếu AD = BC
- T/c cơ bản của phân thức
+ Nếu M0 thì (1)
+ Nếu N là nhân tử chung thì : 
- Quy tắc rút gọn phân thức:
+ Phân tích tử và mẫu thành nhân tử.
+ Chia cả tử và mẫu cho nhân tử chung
- Muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
+ B1: PT các mẫu thành nhân tử và tìm MTC
+ B2: Tìm nhân tử phụ của từng mẫu thức
+ B3: Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân thức với nhân tử phụ tương ứng.
* Ví dụ: Quy đồng mẫu thức 2 phân thức
 và Ta có:  ; 
II. Các phép toán trên tập hợp các PTđại số.
* Phép cộng:+ Cùng mẫu : 
+ Khác mẫu: Quy đồng mẫu rồi thực hiện cộng
* Phép trừ: = 
* Quy tắc phép trừ: 
* Phép nhân: 
* Phép chia
+ 
III. Thực hành giải bài tập
1. Chữa bài 57 ( SGK)
 Chứng tỏ mỗi cặp phân thức sau đây bằng nhau:
a) và 
Ta có: 3(2x2 +x – 6) = 6x2 + 3x – 18
(2x+3) (3x+6) = 6x2 + 3x – 18
Vậy: 3(2x2 +x – 6) = (2x+3) (3x+6)
Suy ra: = 
b) 
2. Chữa bài 58: Thực hiện phép tính sau:
a) 
= 
c) 
= 
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập: 
4.1. Tổng kết: (3’)
- GV nhắc lại các bước thực hiện thứ tự phép tính. P2 làm nhanh gọn
4.2. Hướng dẫn tự học: (1’)- Làm các bài tập phần ôn tập
Kiến Đức, Ngày ......................................
	Ký duyệt
Tuần 17	 Ngày soạn: 16/12/2018
Tiết 37	Lớp dạy: 8B, C, D
ÔN TẬP HỌC KÌ I ( tiếp)
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức cho HS để nắm vững các khái niệm: Phân thức đại số, hai phân thức bằng nhau, hai phân thức đối nhau, phân thức nghịch đảo, biểu thức hữu tỉ.
1.2. Kỹ năng: Vận dụng các qui tắc của 4 phép tính: Cộng, trừ, nhân, chia phân thức để giải các bài toán một cách hợp lý, đúng quy tắc phép tính ngắn gọn, dễ hiểu.
1.3. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, tư duy sáng tạo
2. Chuẩn bị:
2.1. GV: Ôn tập chương II (Bảng phụ). 
2.2. HS: Ôn tập + Bài tập ( Bảng nhóm).
3- Tổ chức các hoạt động dạy học:
3.1. Ổn định tổ chức: 8A /. 8B:../
3.2. Kiểm tra miệng: Lồng vào ôn tập
 3.3. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
Ôn luyện giải bài tập:(40’)
1. Chữa bài 60. Cho biểu thức.
Hãy tìm điều kiện của x để giá trị biểu thức xác định 
Giải:
- Giá trị biểu thức được xác định khi nào?
- Muốn CM giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào giá trị của biến ta làm như thế nào?
- HS lên bảng thực hiện.
2) Chữa bài 59 
- GV cùng HS làm bài tập 59a.
- Tương tự HS làm bài tập 59b.
3)Chữa bài 61. 
Biểu thức có giá trị xác định khi nào?
- Muốn tính giá trị biểu thức tại x= 20040 trước hết ta làm như thế nào?
- Một HS rút gọn biểu thức.
- Một HS tính giá trị biểu thức.
4) Bài tập 62. 
- Muốn tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 0 ta làm như thế nào?
- Một HS lên bảng thực hiện. 
Bài 60:
a) Giá trị biểu thức được xác định khi tất cả các mẫu trong biểu thức khác 0
2x – 2 khi x
x2 – 1 (x – 1) (x+1) khi x 
2x + 2 Khi x 
Vậy với x & x thì giá trị biểu thức được xác định
b) 
=4
Bài 59
Cho biểu thức:
 Thay P = ta có
Bài 61.
Điều kiện xác định: x 10
 Tại x = 20040 thì: 
Bài 62: 
 đk x0; x 5 
ó x2 – 10x +25 =0
ó ( x – 5 )2 = 0 
 x = 5
 Với x =5 giá trị của phân thức không xác định. Vậy không có giá trị của x để cho giá trị của phân thức trên bằng 0.
4- Tổng kết và hướng dẫn học tập: 
4.1. Tổng kết: (3’)
- GV: chốt lại các dạng bài tập
- Khi giải các bài toán biến đổi cồng kềnh phức tạp ta có thể biến đổi tính toán riêng từng bộ phận của phép tính để đến kết quả gọn nhất, sau đó thực hiện phép tính chung trên các kết quả của từng bộ phận. Cách này giúp ta thực hiện phép tính đơn giản hơn, ít mắc sai lầm.
- Học sinh ôn lại lí thuyết đã học.
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
- Xem lại các bài đã chữa
- Trả lời các câu hỏi sgk
- Làm các bài tập 61,62,63. 
 Tuần 18	 Ngày soạn: 24/12/2018
Tiết 39	Lớp dạy: 8B, C, D
KIỂM TRA HỌC KÌ I (+ 1 tiết Hình học)
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: 
Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương trình học trong kì I như: Nhân, chia đa thức. Phân thức đại số, tính chất cơ bản , rút gọn, QĐMT, cộng phân thức đại số.Tứ giác, diện tích đa giác. 
- Kỹ năng: 
Vận dụng KT đã học để tính toán và trình bày lời giải.
- Thái độ: 
GD cho HS ý thức chủ động , tích cực, tự giác, trung thực trong học tập.
II. Kiểm tra
ĐỀ THI- ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Đề chung của trường
Kiến Đức, Ngày ......................................
	Ký duyệt
 Tuần 19	 Ngày soạn: 20/12/2018
Tiết 40	Lớp dạy: 8B, C, D
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
1. Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: nội dung đề Kt
1.2. Kĩ năng: Rèn thêm giải toán.
1.3. Thái độ: Trả bài kiểm tra nhằm giúp HS thấy được ưu điểm và những tồn tại trong bài làm của mình để có phương hướng khắc phục trong kì 2. 
Giáo viên chữa bài tập cho HS.
2. Chuẩn bị :
2.1. GV: Đề bài, đáp án + thang điểm, bài trả cho HS. 
2.2.Nội dung đề
3. Tổ chức các hoạt động dạy học
3.1. Tổ chức: (1’)
3.2. Kiểm tra miệng: Không
3.3. Tiến trình dạy học
Hoạt động của GV & HS
Nội dung
HĐ1: Trả bài kiểm tra (5’)
Trả bài cho các tổ trưởng chia cho từng bạn trong tổ. 
HĐ2: Nhận xét chữa bài (35’)
+ GV nhận xét bài làm của HS: 
-Đã biết làm các bài tập từ dễ đến khó
-Đã nắm được các kiến thức cơ bản
Nhược điểm: 
-Kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử của 1 số em chưa tốt. 
-Một số em chưa biết chia đa thức cho đa thức.
- Đa số chưa tiếp cận được bài toán có độ khó cao
* GV chữa bài cho HS ( Phần đại số )
1) Chữa bài theo đáp án chấm 
2) Lấy điểm vào sổ 
* GV tuyên dương một số em điểm cao, trình bày sạch đẹp. 
Nhắc nhở, động viên một số em có điểm còn chưa cao, trình bày chưa đạt yêu cầu
 Phần I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) 
Em hãy chọn và khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất
Câu 1. Kết quả của phép nhân x2 (3 x – 2) là
 A.3x3 – 2x2	 	 B. 3x3 +2x2	 	 C. 3x3 – 2x	 D. x3 – x2 .
Câu 2. Tính (x + y)2 ta được:
A. x2 + 4xy + y2 	B. x2 + 2xy + y2 C. x2 + xy + y2 D. 2x2 + xy + y2 . 
Câu 3. Tính nhanh 1012 – 12 ta được:
A. 1020	B. 102000	C. 10200	 D. 100200.
Câu 4. Phân tích đa thức 5x – 30y thành nhân tử ta được: 
A. -5( 6x - y) 	 B. - 5( x + 6y)	C. -5( x – 6y)	 D. 5( x – 6y).
Câu 5. Phép chia 10x5y3 : (-5x3y2) có kết quả bằng:
 A. 2x3y B. -2x2y	 C. 5x4y	 	D. -5 x3y.
Câu 6. Phép chia (9x3 + 6x2 – 3x) : 3x có kết quả bằng:
A. 3x2 + 2x 	B. 3x2 + 2x + 1	C. 3x2 + 2x - 1	D. 3x2 + 2x – 1x.
Câu 7. Cho đẳng thức: . Đa thức cần điền vào chổ () trong đẳng thức trên là
A. 8x3	 	B. 2x 	C. 2x - 1	D. 2x +1.	
Câu 8. Rút gọn phân thức ta được:
 A. 	B. 	C. 	D. 
Câu 9. Cho phân thức . Điều kiện của x để giá trị của phân thức được xác định là
 A. x - 2018 B. x 2018 C. x - 2 D. x 0 . 
Phần II. TỰ LUẬN (7 điểm)
Câu 1. (1 điểm) Phân tích đa thức sau thành nhân tử:
 a) 20xy – 10x b) 6x – 6y + x2 – y2.
Câu 2. (1 điểm) Thực hiện các phép tính:
 a) b) .
Câu 3. (1 điểm) Tìm giá trị của a để đa thức x3 + 2x2 + x + a chia hết cho đa thức x2 + 1. 
Câu 4. (1 điểm) Tìm x, biết: 
 a) 4x – 2 = 0 b) x2 + 5x – 14 = 0.
4. Tổng kết và hướng dẫn học tập
4.1. Tổng kết: (3’)
GV nhắc cho HS 1 số nội dung quan trọng của học kì I
4.2. Hướng dẫn tự học (1’)
-Hệ thống hoá toàn bộ kiến thức đã học ở kì I 
-Xem trước chương III-SGK
Kiến Đức, Ngày ......................................
	Ký duyệt Tuần 20	 Ngày soạn: 06/01/2019
Tiết 41	Lớp dạy: 8B, C, D
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
§1 MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
1 - Mục tiêu:
1.1. Kiến thức: - Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây chưa đưa vào khái niệm tập xác định của ptrình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải ptrình sau này
- Hs hiểu khái niệm 

File đính kèm:

  • docGiao an ca nam_12675064.doc