Giáo án Đại số Lớp 8 - Học kỳ I - Năm học 2018-2019
I. MỤC TIÊU
* Kiến thức: Củng cố lại ba hằng đẳng thức đáng nhớ.
* Kỹ năng: Vận dụng các hằng đẳng thức đã học vào làm 1 số dạng bài tập.
* Thái độ: Chăm chỉ, Cẩn thận trong tính toán. Yêu thích môn học.
*Phát triển năng lực : Năng lực sáng tạo, hợp tác, năng lực tư duy.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên : SGK, giáo án
2. Học sinh : Ôn ba hằng đẳng thức đáng nhớ
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
- HS1: Điền vào chỗ trống: (A + B)2 = .
(A - B)2 = .
A2 - B2 =
Áp dụng tính (x + 3)2 , (x – 1)(x+1)
HS 2 : Điền vào chỗ trống: A2 -2AB+ B2 = .
A 2+ 2AB + B2 = .
(A - B ) (A+B) =
- Làm bài 20/12. SGK
2. Đặt vấn đề (2’)
Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu các hằng đẳng thức có vai trò như thế nào trong việc giải quyết các bài tập đại số.
3. Nội dung bài giảng
tử là gì? ? Hãy nêu các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. Áp dụng các phương pháp đó hãy phân tích dda thức sau thành nhân tử: x2 – 5x + 4 HS: Không thể phân tích đa thức trên thành nhân tử. GV : Hôm này cô sẽ giúp các em tìm các phân tích đa thức trên thành nhân tử. 1. Định nghĩa: Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức. B. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động 1. Nhắc lại các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử đã học. Phương pháp 1: ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG .GV đưa 2 bài tập trên bảng phụ. Yếu cầu HS làm Phương thức hoạt động: Cá nhân Nhiệm vụ của HS: +Đọc yêu cầu của bài tập + Suy nghĩ làm bài + Đại diện lên trình bày. + Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Khi nào dùng phương pháp đặt NTC. Phương pháp 1: ĐẶT NHÂN TỬ CHUNG Bài tập 1 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử B = 17x3y - 34x2y2 + 51xy3 b) D = 2ax3 + 4bx2y + 2x2(ax - by) - Các bước tiến hành GV chốt kiến thức: - Nếu tất cả các hạng tử của đa thức có một nhân tử chung thì đa thức đó được biểu diễn thành một tích của nhân tử chung với một đa thức khác. a) Phương pháp đặt nhân tử chung được dùng khi các hạng tử của đa thức có nhân tử chung. Cụ thể: AB + AC + AD = A( B + C + D) b) Các bước tiến hành: -Bước 1: Phát hiện nhân tử chung và đặt nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc. -Bước 2: Viết các hạng tử trong ngoặc bằng cách chia từng hạng tử của đa thức cho nhân tử chung. Phương pháp 2: DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC GV đưa 2 bài tập trên bảng phụ. Yếu cầu HS làm Phương thức hoạt động: Cá nhân Nhiệm vụ của HS: +Đọc yêu cầu của bài tập + Suy nghĩ làm bài + Đại diện lên trình bày. + Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Khi nào dùng phương pháp đặ nhân tử chung. - Các bước tiến hành GV: Chốt kiến thức: Nếu đa thức là một vế của hằng đẳng thức đáng nhớ nào đó thỡ cú thể dựng hằng đẳng thức đó để biểu diễn đa thức này thành tích các đa thức. - Phân tích đa thức thành nhân tử bằng phương pháp dùng hằng đẳng thức được dùng khi các hạng tử của đa thức có dạng hằng đẳng thức. Các bước tiến hành: B1; Viết về đúng dạng hằng đẳng thức B2: Áp dụng công thức HĐT để viết Giải: a) B = 17x3y - 34x2y2 + 51xy3 B = 17xy( x2 - 2xy + 3y2) D = 2ax3 + 4bx2y + 2x2(ax - by) = 2x2(ax + 2by + ax - by) = 2x2(2ax + by). = 3(x – y) + 5x(x – y) = (x – y)(3 + 5x) VD2: Tìm x , biết: 5x(x – 3) –x + 3 = 0 => 5x(x – 3) –(x – 3) = 0 => (x - 3)(5x – 1) = 0 Vậy giá trị cần tìm là: x = 3, x= Phương pháp 2: DÙNG HẰNG ĐẲNG THỨC Bài 1 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : A = x2 - 4 B = x2 + 2xy + y2 – 25 C = (x + y)2 - 2(x + y) + 1 D = (a + b)2 - (a - b)2 Giải: a) A = x2 - 4 = x2 - 22 = (x - 2)(x + 2). b) B = x2 + 2xy + y2 - 25 = (x + y)2 - 52 = (x + y + 5)(x + y - 5). C = (x + y)2 - 2(x + y) + 1 = [( x + y) - 1] 2 = ( x + y - 1)2 (a + b)2 - (a - b)2 = [(a+b) + (a – b)] [(a+b) - (a – b)] = 2a.2b = 4 ab Phương pháp 3: NHÓM HẠNG TỬ GV đưa 2 bài tập trên bảng phụ. Yếu cầu HS làm Phương thức hoạt động: Cá nhân Nhiệm vụ của HS: +Đọc yêu cầu của bài tập + Suy nghĩ làm bài + Đại diện lên trình bày. + Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi: - Khi nào dùng phương pháp đặ nhân tử chung. - Các bước tiến hành GV: Chốt kiến thức: Nhóm một số hạng tử của một đa thức một cách thích hợp để có thể đặt được nhân tử chung hoặc dùng hằng đẳng thức đáng nhớ. Phương pháp này thường được dùng cho những đa thức cần phân tích thành nhân tử cha có nhân tử chung hoặc cha áp dụng ngay được hằng đẳng thức mà sau khi nhóm các hạng tử đó hoặc biến đổi sơ bộ rồi nhóm lại thì xuất hiện hằng đẳng thức hoặc có nhân tử chung, cụ thể: Bước 1: Phát hiện nhân tử chung hoặc hằng đẳng thức ở từng nhóm. Bước 2: Nhóm để áp dụng phương pháp hằng đẳng thức hoặc đặt nhân tử chung. Bước 3: Đặt nhân tử chung cho toàn đa thức. Phương pháp 4: TÁCH MỘT HẠNG TỬ THÀNH NHIỀU HẠNG TỬ 1. Lí thuyết *) Lí thuyết chung: Phương pháp này nhằm biến đổi đa thức để tạo ra những hạng tử thích hợp để nhóm hoặc sử dụng hằng đẳng thức: *) Các trường hợp: Th1: Tách hạng tử để có nhân tử chung. Xét đa thức x2 + ax + b. Nếu tìm được hai số a1, a2 sao cho: a1+ a2 = a và a1. a2 = b thì ta có: x2 + ax + b.= x2 + a1x + a2x + a1. a2 = (x2 + a1x )+ (a2x + a1. a2) = x(x + a1) + a2(x + a1) = (x + a1) (x + a2) Ví dụ: GV đưa ví dụ HS: Nghên cứu lí thuyết tìm các tách GV hướng dẫn trình bày HS: Làm bài tập cho ở phần khởi động Th2: Tách hạng tử để có hằng đẳng thức GV đưa ví dụ phân tích cùng với học sinh Cho HS là 1 bài tập áp dụng: Phân tích đa thức x2 – 6x + 5 thành nhân tử. + Nhiệm vụ của HS: Nghiên cứu đề bài Đọc kĩ bài giải mẫu Trình bày lời giải Lên bảng trình bày. Phương pháp: THÊM , BỚT CÙNG MỘT HẠNG TỬ GV đưa ví dụ phân tích cùng với học sinh Cho HS là 1 bài tập áp dụng: Phân tích đa thức x2 – 6xy + y2 nhân tử. + Nhiệm vụ của HS: Nghiên cứu đề bài Đọc kĩ bài giải mẫu Trình bày lời giải Lên bảng trình bày. Lưu ý :Cùng mộ bài tập có thể dung nhiều phương pháp khác nhau. Ví dụ với thành bài tập ở ví dụ 2 có thể làm như sau: Phương pháp 3: NHÓM HẠNG TỬ Bài 1 Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a) A = xy - xz - y + z b) B = x2 + y2 - z2 + 2xy + 2z - 1 c) 8x3 + 4x2 - y3 - y2 Giải: a) A = xy - xz - y + z = (xy - xz) - (y - z ) = x(y - z) - (y - z) = (y - z)(x - 1) b) B = x2 + y2 - z2 + 2xy + 2z - 1 = (x2 + 2xy + y2) - (z2 - 2z + 1) = (x + y)2- (z - 1)2 = (x + y - z + 1)(x + y + z - 1). 8x3 + 4x2 - y3 - y2 = (8x3 - y3) + (4x2 - y2) BÀI TẬP: 1. Phân tích các đa thức sau thành nhân tử : a) P = 5x2 - 5xy - 10x + 10y. b) B = (a2 + b2)xy + (x2 + y2)ab. Phương pháp 4: TÁCH MỘT HẠNG TỬ THÀNH NHIỀU HẠNG TỬ Th: Tách hạng tử để có nhân tử chung VD 2. Phân tích đa thức x2 – 5x + 4 thành nhân tử x2 – 5x + 4 = x2 – 4x – x + 4 = (x2 – 4x ) – (x – 4) =(x – 4)x - (x – 4) =(x – 4)(x – 1) Th2: Tách hạng tử để có hằng đẳng thức Ví dụ3 : Phân tích đa thức x2 – 4x + 3 thành nhân tử x2 – 4x + 3 = x2 – 2.x.2 + 22 – 1 =(x – 2)2 – 1 = (x -2 -1)( x – 2+ 1 ) = (x – 3)(x – 1) Phương pháp: THÊM , BỚT CÙNG MỘT HẠNG TỬ VD1: a) 4x4 + 81= 4x4 + 36x2 + 81 - 36x2 = (4x4 + 36x2 + 81) - (6x)2 = (2x2 + 9)2- (6x)2 = (2x2 + 9 - 6x)(2x2 + 9 + 6x) VD2: Phân tích đa thức sau thành nhân tử : 5x2 + 6xy + y2. Giải : Thêm 4x2 vào 5x2 rồi bớt 4x2 ta có : 5x2 + 6xy + y2 = 9x2 + 6xy + y2- 4x2 = (9x2 + 6xy + y2)- 4x2= (3x + y)2 - (2x)2 = (5x + y)(x + y). Cách 2 : 5x2 + 6xy + y2 = 5x2 + 5xy + xy+ y2 = (5x2 + 5xy) + (xy + y2) = 5x(x + y) + y (x + y) = (5x + y)(x + y). Hoạt động luyện tập Bài tập: Tìm x x2 – 7x + 6 = 0 x3 – 7x – 6 = 0 Phương thức hoạt động: Nhóm đôi + Nhiệm vụ của HS: Nghiên cứu đề bài Đọc kĩ bài giải mẫu Trình bày lời giải Lên bảng trình bày. Bài tập: Tìm x x2 – 7x + 6 = 0 x2 – 6x – x + 6 = 0 (x2 – 6x ) – ( x – 6) = 0 (x – 6)(x – 1) = 0 x – 6 = 0 hoặc x – 1 = 0 x = 6 hoặc x = 1 Vậy. x3 – 7x – 6 = 0 x3 – 4x - 3x – 6 = 0 (x3 – 4x) – (3x + 6 )= 0 x(x2 – 4) – 3(x + 2) = 0 (x + 2)[(x(x – 2) – 3] = 0 (x + 2)[x2 – 2x – 3] = 0 (x + 2)[x2 – 2x + 1 – 4 ] = 0 (x + 2)[(x-1)2 – 4] = 0 (x + 2)(x + 1)(x – 3) = 0 Vậy............... Hoạt động tìm tòi mở rộng Các bài tập vận dụng: Dạng 1. Phân tích đa thức thành nhân tử Bài 1. x2 + 4x + 4 – y2 b) 2x2 + x c ) 16x2(x - y) -10y(y - x) d) 14x2 – 21xy2 + 28x2y2 g ) 2(x + 3) – x(x + 3) Bài 2. x3 + 3x2 – 4 b) x2 – 5x + 6 c) x2 – x - 6 d) a4 + 16 Dạng 2. Tìm x: Bài 1. Tìm x biết: a) b) (x2 + 2x + 1) - 9 = 0 c) x3 - 1 = x(x - 1) d) (x - 1)(5x + 3) = (3x - 8)(x - 1) e) 5x(x - 3) + 10(x - 3) = 0 *********************************** KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Ngày soạn : 15/10/ 2018 Dạy Ngày 22 /10/ 2018 22 /10/ 2018 22 /10/ 2018 Điều chỉnh Tiết 5 3 4 Lớp 8A 8B 8C Tiết 17. Bài 10. CHIA ĐƠN THỨC CHO ĐƠN THỨC MỤC TIÊU: Kiến thưc, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức. Biết khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B, biết quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. Hiểu cách thực hiện phép tính Áp dụng làm bài tập cụ thể b. Kĩ năng: Hình thành và rèn các kĩ năng: Vận dụng quy tắc, kĩ năng thực hành. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a.Các phẩm chất: Tự tin, tự lập, chăm chỉ, trung thực. b.Các năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác c.Các năng lực chuyên biệt: tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, sách giáo khoa. 2. Học sinh: -.Ôn quy tắc chia hai lũy thừa cùng cơ số . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy, của trò Ghi bảng Hoạt động khởi động Gv yêu cầu hs hoạt động nhóm làm bài tập: Viết công thức chia hai lũy thừa cùng cơ số. Thực hiện phép tính: 43: 42 . x5: x2 x3y4 : xy2 HS: Thực hiện nhiệm vụ trên bảng nhóm. GV: Quan sát, HS hoạt động HS: Lên bảng thực hiện . HS: Nhận xét GV: Bổ sung * Công thức xm : xn = xm - n (m > n) xm : xn = 1 (m = n) Hoạt động hình thành kiến thức GV yêu cầu hs hoạt động cá nhân đọc nội dung mục 1/25 HS: Trả lời câu hỏi: ? A và B là hai đa thức . Khi nào đa thức A chia hết cho đa thức B GV nhận xét – bổ sung – chốt khái niệm. GV yêu cầu hs hoạt động cá nhân cặp đôi thực hiện các hoạt động mục?1.?2 HS: Thực hiện nhiệm vụ - Báo cáo kết quả. GV: Kiểm tra, hỗ trợ cách thực hiện phép chia đơn thức cho đơn thức, và nhận xét biến và số mũ tương ứng của biến trong đơn thức thương và đơn thức chia. HS: Thực hiện nhiệm vụ - trả lời câu hỏi sau: ? Vậy đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào? ? Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B (Trường hợp A chia hết cho B) ta làm như thế nào? GV: Chốt quy tắc. GV lấy ví dụ và giải mẫu HS quan sát Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm mục 2 Nhiệm vụ + Đọc bài giải mẫu, nêu cách thực hiện. + Làm tính chia theo bài giải mẫu. HS: Thực hiện nhiệm vụ GV: Kiểm tra, hỗ trợ cách thực hiện phép chia – Chốt cách trình bày. 1.Khái niệm: A, B là các đa thức (B 0) A B nếu tìm được 1 đa thức Q sao cho: A = B. Q * Kí hiệu: Q = A : B hoặc ?1 a) x3: x2 = x3-2 = x b) 15x7 : 3x2 = 5x5 c) 20x5 : 12x = 4/3x4 ?2 15x2y2 : 5xy2 = 3x 12x3y : 9x2 = 4/3 xy 2. Quy tắc: (SHD - 32) a) Quy tắc chia đơn thức cho đơn thức: (SHD - 32) Ví dụ: +) 12x7 : 3x3 = 4x4 +) 21x4y2 : 7x2y = 3x2y *Áp dụng : Làm tính chia: +) 15x3y5 z : 5x2y3 = 3xy2z +) P = 12x4y 2: (-9xy2) = -x2 Hoạt động luyện tập HS hoạt động nhóm làm Bài 1 HS: Thực hiện nhiệm vụ GV: - Kiểm tra, hỗ trợ cách trình bày HS: Đại diện lên bảng trình bày GV: Nhận xét, bổ sung tương ứng từng phần. Bài tâp Làm Tính chia 53 : (-x)6 = x6 (-x)7 : (-x)5 = x2 5x3y4 : 10x2y =xy3 x3y3 : = -x2y x12 : (-x)6 = x6 Hoạt động vận dụng và tìm tòi, mở rộng HS Hoạt động cá cặp đôi làm bài tập Tìm n để đơn thức 5xny4 :chia hết cho đơn thức 10x2y Tìm n để đơn thức 2/5xny :chia hết cho đơn thức x3y HS: Báo cáo kq GV: Chốt phép chia đơn thức cho đơn thức Bài 1/SHD -34 Tìm nN: n2 n3 Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà - Vận dụng được quy tắc chia đơn thức cho đơn thức. - Làm bài tập 59-62/ 27.SGK Các bài trong SBT ************************** Ngày soạn : 17/10/ 2018 Dạy Ngày 24 /10/ 2018 24 /10/ 2018 24 /10/ 2018 Điều chỉnh Tiết 1 3 4 Lớp 8A 8B 8C Tuần 9. Tiết 18. Bài 11. CHIA ĐA THỨC CHO ĐƠN THỨC. MỤC TIÊU: Kiến thưc, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức. Biết khi nào đa thức A chia hết cho đơn thức B, biết quy tắc chia đa thức cho đơn thức. Hiểu cách thực hiện phép tính Áp dụng làm bài tập cụ thể b. Kĩ năng: Hình thành và rèn các kĩ năng: Vận dụng quy tắc, kĩ năng thực hành. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a.Các phẩm chất: Tự tin, tự lập, chăm chỉ, trung thực. b.Các năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác c.Các năng lực chuyên biệt: tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, sách giáo khoa. 2. Học sinh: -.Ôn quy tắc chia đơn thức cho đơn thức . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy, của trò Ghi bảng Hoạt động khởi động ? Muốn chia đa thức A cho đơn thức B (Trường hợp các hạng tử của A chia hết cho đơn thức B) ta làm như thế nào Tính: 25x5y3 : 5xy2 (2xy)2 : (-2x2 y) (x-2)3: (x-2)2 HS làm bài ra nháp, 1 HS lên bảng HS nhận xét, bổ sung Hoạt động hình thành kiến thức GV yêu cầu hs hoạt động cá nhân đọc nội dung mục ?1 HS: Đọc kĩ yêu cầu Làm theo yêu cầu GV: Giới thiệu đa thức bị chia, đơn thức chia, đa thức thương. Trả lời câu hỏi: ? Muốn chia đa thức A cho đơn thức B ta làm như thế nào? GV: Chốt quy tắc. GV lấy ví dụ và giải mẫu HS quan sát Gv yêu cầu HS hoạt động nhóm mục 2 Nhiệm vụ + Đọc bài giải mẫu, nêu cách thực hiện. + Làm tính chia theo bài giải mẫu. HS: Thực hiện nhiệm vụ GV: Kiểm tra, hỗ trợ cách thực hiện phép chia – Chốt cách trình bày. 1.Quy tắc: a) Quy tắc chia đa thức cho đơn thức: (SGK/27) Ví dụ: (30x4y3 - 25x2y3 - 3x4y4) : 5x2y3 = 6x2 – 5 - x2y Áp dụng Hoạt động luyện tập HS hoạt động nhóm làm Bài 1- Báo cáo kq GV: Nhấn mạnh phép chia hết và phép không chia hết. HS hoạt động cá nhân làm bài 2 HS: Thực hiện nhiệm vụ GV: - Kiểm tra, hỗ trợ cách trình bày HS: Đại diện lên bảng trình bày GV: Nhận xét, bổ sung tương ứng từng phần. Bài 1. Làm Tính chia a) (3x2y2 – 6x2y + 12xy) :3xy = xy – 2x +4 b) (2x3 -2x2y + 3xy2) : = -4x4 + 4x3y – 6y2 c) (3x2y2 – 6x2y + 12xy) :3xy = 3xy(xy – 2x +4) :3xy = xy – 2x +4 Hoạt động Vận dụng và Tìm tòi, mở rộng HS Hoạt động cá cặp đôi làm bài 63, 66 HS: Báo cáo kq HS Hoạt động cá cặp đôi làm bài 65 - Đọc hướng dẫn HS: Báo cáo kq Bài 63, Bài 66 Bài 65 HĐ5: Hướng dẫn HS học bài và làm bài ở nhà - Vận dụng được quy tắc chia đa thức cho đơn thức. - Làm bài tập bài 11/ SBT ***************************** KÍ DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN Ngày soạn : 22/10/ 2018 Dạy Ngày 29 /10/ 2018 29 /10/ 2018 29 /10/ 2018 Điều chỉnh Tiết 5 3 4 Lớp 8A 8B 8C Tuần 10. Tiết 19. Bài 11. CHIA ĐA THỨC MỘT BIẾN ĐÃ SẮP XẾP. MỤC TIÊU: Kiến thưc, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức. Biết cách thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp, biết phép chia hết và phép chia có dư. Hiểu cách thực hiện phép tính Áp dụng làm bài tập cụ thể b. Kĩ năng: Hình thành và rèn các kĩ năng: Vận dụng quy tắc, kĩ năng thực hành. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a.Các phẩm chất: Tự tin, tự lập, chăm chỉ, trung thực. b.Các năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác c.Các năng lực chuyên biệt: tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, sách giáo khoa. Hoạt động của thầy, của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ KT - Phát biểu quy tắc chia đa thức A cho đơn thức B (Trong trường hợp mỗi hạng tử của A chia hết cho B) Hoạt động 2: Hoạt động khởi động và Hình thành kiến thức VD PT: Cá nhân NV: + Thực hiện phép nhân (3x2 – 2x – 3)(x2 – 4x +2) (9x2 + 6x + 4)(3x – 2) + Thực hiện phép chia 962 cho 26 theo cột dọc HS: – Đại diện lên bảng trình bày. GV theo dõi nhận xét bổ xung. GV yêu hs hoạt động cặp đôi xét phép chia (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) cho (x2 – 4x - 3) NV: + Đọc phần hướng dẫn t. hiện phép chia (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) cho (x2 – 4x - 3) + Thảo luận nêu cách làm. GV kiểm tra hỗ trợ: ? Hai đa thức (2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3) , (x2 – 4x - 3)đã được sắp xếp chưa? GV: Hướng dẫn HS đặt phép chia. ? Chia hạng tử bậc cao nhất của đa thức bị chia cho hạng tử bậc cao nhất của đa thức chia? ? Nhân 3x2 với đa thức chia, kết quả viết dưới đa thức bị chia? ? Lấy đa thức bị chia trừ đi tích nhận được? GV: Giới thiệu hiệu vừa tìm được: – 5x3 + 21x2 + 11x – 3 là dư thứ nhất. GV: Yêu cầu HS tiếp tục thực hiện tiếp với dư thứ nhất như đã thực hiện với đa thức bị chia (chia, nhân, trừ) để được dư thứ 2. Tiếp tục thực hiện đến khi được dư bằng 0? PT: Cá nhân. Nhiệm vụ: - Đọc kĩ nội dung ví dụ. GV: Trợ giúp ? Phép chia như thế nào là phép chia hết. GV: Chốt kiến thức phép chia hết Áp dụng PT: Cá nhân NV: + HS: Đọc đề bài. 1 HS lên bảng làm. + HS: Nhận xét bài làm.. GV hỗ trợ ? Có nhận xét gì về đa thức bị chia ở ý 2 GV: Kiểm tra phần HS thực hiện. HS: Đại diện báo cáo. GV: Nhận xét - Chốt kiến thức 2.Phép chia có dư: PT: Cặp đôi NV: + T. hiện phép chia đa thức 5x3 - 3x2 + 7 cho đa thức x2 + 1 + Nhận xét gì về số mũ của biến trong đa thức bị chia. GV: Hướng dẫn HS cách đặt phép tính, bỏ trống vị trí hạng tử bậc nhất. ? 1 HS lên bảng thực hiện phép chia? ? Nhận xét bài làm? PT: Cá nhân. ? Phép chia hai đa thức đã sắp xếp được thực hiện như thế nào? GV. Chốt kiến thức ? Tìm bậc của đa thức: 5x + 2 và bậc của đa thức chia? ? So sánh bậc của đa thức dư và bậc của đa thức chia? GV: Giới thiệu phép chia có dư. ? Trong phép chia có dư trên, đa thức bị chia được viết như thế nào? HS: Nêu chú ý. PT: Cá nhân NV : + Đọc nội dung đề bài, nêu yêu cầu + Thảo luận cặp đôi nêu cách tìm dư R. HS thực hiện – Đại diện lên bảng thực hiện phép chia GV. Quan sát – NX – Chốt cách tìm dư R trong phép chia. 1. Phép chia hết * VD: Thực hiện phép chia (3x4 – 14x3 + 11x2 + 8x – 6) : (x2 – 4x +2 ) 2x4 – 13x3 + 15x2 + 11x – 3 x2 – 4x - 3 – 2x4 – 8x3 - 6x2 2x2 – 5x + 1 – 5x3 + 21x2 + 11x – 3 – – 2x3 + 20x2 + 15x x2 - 4 x – 3 – x2 - 4 x – 3 0 Vậy:(3x4 – 14x3 + 11x2 + 8x–6):(x2 – 4x +2) = 3x2 – 2x – 3 * Áp dụng: (x3 – x2 – 7x + 3):(x – 3) = x2 + 2x – 1 (12x5–45x4–48x3+15x2–18x+3) :(x4 + 4x3–3x2+2x–1) 2. Phép chia có dư: * VD: Thực hiện phép chia (5x3 - 3x2 + 7):( x2 + 1) 5x3 - 3x2 + 7 x2 + 1 5x3 + 5x 5x – 3 –3x2 –5x + 7 – –3x2 – 3 -5x + 10 Ta nói phép chia này là phép chia có dư. Ta có: 5x3 - 3x2 + 7= ( x2 + 1)(5x – 3)+( -5x + 10) * Chú ý: (SGK - 31) A, B là các đa thức (B 0) A = B.Q + R (Q, R là các đa thức) + R = 0 A B + R 0 A B (bậc của R < bậc của B) * Áp dụng: 3x4 + x3 – 6x – 4 = (x2 + 1)( 3x2–x–3) +(-5x– 1) Hoạt động 3: Tìm tòi mở rộng HS khá giỏi hoạt động nhóm cùng tìm hiểu nội dung của định lý Bơdu. HS: Báo cáo kq - Tiết sau luyện tập - BTVN: 67-71/SGK **************** Ngày soạn : 24/10/ 2018 Dạy Ngày 30/10/ 2018 30/10/ 2018 30/10/ 2018 Điều chỉnh Tiết 1 3 4 Lớp 8A 8B 8C Tuần 11. Tiết 20. LUYỆN TẬP. MỤC TIÊU: Kiến thưc, kĩ năng: Sau khi học xong bài này, HS: a. Kiến thức. Biết cách thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp, biết phép chia hết và phép chia có dư. Hiểu cách thực hiện phép tính Áp dụng làm bài tập cụ thể b. Kĩ năng: Hình thành và rèn các kĩ năng: Vận dụng quy tắc, kĩ năng thực hành. Định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh a.Các phẩm chất: Tự tin, tự lập, chăm chỉ, trung thực. b.Các năng lực chung: Giải quyết vấn đề, hợp tác c.Các năng lực chuyên biệt: tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, sách giáo khoa. 2. Học sinh: -.Ôn quy tắc chia đơn thức cho đơn thức . III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của thầy, của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ ? Viết hệ thức liên hệ giữa đa thức bị chia A, đa thức bị chia B, đa thức thương Q và đa thức dư R. ? Nêu điều kiện của đa thức dư R và cho biết khi nào là phép chia hết. Làm bài 67.a/31. SGK Hoạt động 2: Luyện tập Bài 70/SGK- 32 PT: Cá nhân NV : Làm theo yêu cầu GV: Yêu cầu 2HS lên bảng chữa bài - Cho lớp nhận xét, bổ sung. Bài 71/32. SGK PT cặp đôi NV: + Đọc đề bài + Thảo luận nêu cách làm HS thực hiện. Bài 72/32.SGK PT: Nhóm NV : Làm theo yêu cầu GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Cho lớp nhận xét, bổ sung GV: Uốn nắn và lưu ý cách chia đa thức một biến Bài 73/32.SGK PT: Nhóm NV : Làm theo yêu cầu GV: Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Cho lớp nhận xét, bổ sung GV: Uốn nắn và lưu ý cách chia đa thức một biến bằng cách áp dụng hằng đẳng thức Bài 70/SGK- 32 a) (25x5 – 5x4 + 11x2 ) : 5x2 = 5x3 - x2 + 11 b) (15x3y2 – 6x2y - 3x2y2) : 6x2 y = 3/2xy - 1 – 1/2y Bài 71/SGK- 32 a)
File đính kèm:
- Giao an ca nam_12666878.doc