Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 48 đến 53 - Năm học 2019-2020

I. MỤC TIÊU - Qua bài này giúp học sinh:

1. Kiến thức:

+ Hiểu được thế nào là một đơn thức.

+ Hiểu được thế nào là đơn thức thu gọn.

+ Biết được định nghĩa và biết cách tìm bậc của một đơn thức.

+ Biết cách nhân hai đơn thức.

2. Kỹ năng:

+ Nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Cho được ví dụ đơn thức.

+ Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức thu gọn. Cho được ví dụ về đơn thức thu gọn.

+ Xác định được bậc của một đơn thức.

+ Nhân được hai hoặc nhiều đơn thức, đưa được đơn thức chưa thu gọn về đơn thức thu gọn

+ Rèn luyện kĩ năng tính giá trị của một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.

3. Thái độ:

+ Yêu thích môn học, tích cực hoạt động, học tập nghiêm túc, tự giác, tham gia xây dựng kiến thức.

4. Định hướng năng lực, phẩm chất:

 Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ.

 Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.

 

docx47 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 530 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 48 đến 53 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa một hình chữ nhật có chiều dài , chiều rộng .
c) Diện tích của một mảnh vườn hình vuông có cạnh bằng .
- Gọi 1HS lên bảng trình bày bài giải. 3 HS khác đem vở lên chấm lấy điểm miệng.
- Gọi 1 hoặc 2 HS nhận xét bài giải của HS trình bày trên bảng.
- Nhận xét bài giải của 3 HS và bài giải của HS trình bày trên bảng, cho điểm.
- Dẫn dắt vào bài mới:
Trong ba biểu thức đại số trên, biểu thức đại số và được gọi là đơn thức. Vậy đơn thức là gì? Chúng ta tìm hiểu nó qua tiết học hôm nay. Bài 3. Đơn thức.
Nhiệm vụ 1:
HS hoạt động cá nhân, làm các yêu cầu của GV vào vở.
Kết quả:
a) .
b) .
c) .
- 4 HS được gọi tên làm theo yêu cầu của GV, các HS còn lại tiếp tục hoàn thiện bài giải và theo dõi bài giải của HS trình bày trên bảng.
- HS được gọi tên nhận xét bài giải của bạn. 
- Chú ý bài, sửa bài vào vở nếu làm sai.
- Lắng nghe.
B. Hoạt động hình thành kiến thức.
Hoạt động 1: 
Mục tiêu: Hiểu định nghĩa đơn thức, nhận biết được đơn thức và cho được ví dụ đơn thức.
Phương pháp: đặt vấn đề- giải quyết vấn đề, tự kiểm tra, đánh giá, ôn tập bước đầu. 
* Hoạt động tiếp cận: 
Nhiệm vụ 1: thực hiện ?1
- Chia lớp thành hai nhóm.Yêu cầu HS của mỗi nhóm hoạt động cá nhân, thực hiện yêu cầu của nhóm mình vào vở, kiểm tra kết quả theo nhóm. 
GV treo bảng phụ có nội dung:
Cho các biểu thức đại số:
Hãy sắp xếp chúng thành hai nhóm:
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
- Gọi đại diện của mỗi nhóm đứng tại chỗ đọc kết quả của nhóm mình. GV ghi lại kết quả của từng nhóm lên bảng. ( có thể gạch chân dưới từng đáp án của nhóm).
- Yêu cầu 1 HS của nhóm này nhận xét kết quả của nhóm kia, sau đó GV nhận xét kết quả của từng nhóm, chính xác hóa câu trả lời.
Nhóm 1: 
Nhóm 2: 
* Hoạt động hình thành:
- Dẫn dắt: Các biểu thức đại số ở nhóm 2 là những ví dụ về đơn thức. Yêu cầu HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi: Biểu thức đại số như thế nào gọi là một đơn thức. 
- Gọi 1 HS nêu định nghĩa đơn thức theo cách hiểu của mình.
- Nhận xét, đọc định nghĩa đơn thức 
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
- Đọc chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
* Hoạt động củng cố: 
Nhiệm vụ 2: thực hiện ?2.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, Viết vào vở 2 ví dụ về đơn thức.
- GV đi xuống lớp, kiểm tra nhanh vở của HS theo từng tổ, nhận xét, chỉnh sửa nếu sai.
Nhiệm vụ 3: Thực hiện phiếu học tập số 1.
- Phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện bài tập củng cố 1. Sau đó trao đổi kết quả theo cặp.
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc kết quả của mình. GV ghi kết quả của HS lên bảng.
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhận xét kết quả của bạn. 
- GV nhận xét, hoạt động cùng cả lớp chính xác hóa câu trả lời. Giải thích cụ thể tính đúng sai của từng ý a, b, c ,d.
* Nhiệm vụ 1: 
- HS hoạt động cá nhân, đọc ?1 trong sgk hoặc trong bảng phụ của GV, thực hiện yêu cầu của nhóm mình vào vở.
- Nhóm trưởng phân công các thành viên đổi bài kiểm tra theo vòng tròn trong từng nhóm nhỏ. ( mỗi nhóm nhỏ 4 HS).
- Mỗi nhóm nhỏ cử đại điện báo cáo kết quả với nhóm trưởng và giải thích được bài làm của nhóm mình.
- Nhóm trưởng cử một đại diện đọc kết quả của nhóm mình, các HS còn lại tập trung lắng nghe, 
- HS được yêu cầu, nhận xét kết quả của nhóm bạn.
Cả lớp lắng nghe, ghi chép kết quả vào vở nếu sai.
- Hoạt động cá nhân, suy nghĩ câu trả lời.
- HS được gọi tên trả lời câu hỏi của GV.
- Lắng nghe, đọc thông tin trong sgk.
- Lắng nghe, đọc thông tin trong sgk.
* Nhiệm vụ 2:
- HS hoạt động cá nhân theo yêu cầu của GV.
- HS để vở ra đầu mỗi bàn để GV kiểm tra. 
- Hoạt động cá nhân làm bài tập củng cố 1 sau đó trao đổi kết quả theo cặp. Giải thích được kết quả của mình.
- HS được gọi tên đọc kết quả. HS còn lại theo dõi kết quả của bạn.
- HS được gọi tên nhận xét kết quả của bạn.
- Theo dõi bài, làm theo yêu cầu của GV. Chỉnh sửa kết quả nếu sai.
1. Đơn thức:
* Định nghĩa:
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
* Chú ý: Số 0 được gọi là đơn thức không.
Đáp án bài tập củng cố 1:
Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn:
Mục tiêu: Hiểu và nhận biết được đơn thức thu gọn. Xác định được phần hệ số và phần biến của đơn thức thu gọn.
Phương pháp: Đặt vấn đề- giải quyết vấn đề, tự kiểm tra, đánh giá, ôn tập bước đầu.
* Hoạt động tiếp cận:
Nhiệm vụ 1:
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân rồi trao đổi kết quả theo cặp, thực hiện yêu cầu sau: 
Tìm điểm khác nhau của 2 đơn thức: và .
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời: Đơn thức có hệ số và mỗi biến xuất hiện một lần. Đơn thức có biến xuất hiện 2 lần. 
* Hoạt động hình thành:
- Dẫn dắt: Đơn thức là một ví dụ về đơn thức thu gọn. 
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp: tìm hiểu định nghĩa đơn thức thu gọn, phần hệ số, phần biến của đơn thức thu gọn.
- Gọi 1 HS đọc thông tin vừa tìm hiểu.
- Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời. Cụ thể hóa phần hệ số và phần biến của đơn thức : Phần hệ số: ; phần biến: .
- Yêu cầu HS ghi nhớ các chú ý sau:
+ Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.
+ Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần. Thông thường, khi viết đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
+ Từ nay, khi nói đến đơn thức, nếu không nói gì thêm, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn.
* Hoạt động củng cố: 
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, thực hiện bài tập củng cố 2, sau đó trao đổi kết quả theo cặp.
- Gọi 2 HS đứng tại chỗ đọc kết quả của mình. GV ghi kết quả của HS lên bảng.
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhận xét kết quả của bạn.
- GV nhận xét, chính xác hóa câu trả lời.
Nhiệm vụ 1: 
- HS hoạt động cá nhân thực hiện yêu cầu của giáo viên.
- Trao đổi kết quả theo cặp, giải thích được câu trả lời của mình.
- 2 HS được gọi tên trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- Lắng nghe.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin, chia sẽ thông tin theo cặp.
- Lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi chép.
- Lắng nghe, theo dõi sgk, ghi nhớ.
- Hoạt động cá nhân làm bài tập củng cố 1 sau đó trao đổi kết quả theo cặp. Giải thích được kết quả của mình.
- HS được gọi tên đọc kết quả. HS còn lại theo dõi kết quả của bạn.
- HS được gọi tên nhận xét kết quả của bạn.
- Theo dõi bài, chỉnh sửa kết quả nếu sai.
2. Đơn thức thu gọn:
* Định nghĩa: Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương.
- Đơn thức có phần hệ số là ; phần biến là .
* Chú ý: 
+ Ta cũng coi một số là đơn thức thu gọn.
+ Trong đơn thức thu gọn, mỗi biến chỉ được viết một lần. Thông thường, khi viết đơn thức thu gọn ta viết hệ số trước, phần biến sau và các biến được viết theo thứ tự bảng chữ cái.
+ Từ nay, khi nói đến đơn thức, nếu không nói gì thêm, ta hiểu đó là đơn thức thu gọn.
Hoạt động 3: Bậc của một đơn thức
Mục tiêu: Hiểu và xác định được bậc của đơn thức.
Phương pháp: Đặt vấn đề- giải quyết vấn đề, tự kiểm tra, đánh giá, ôn tập bước đầu. 
* Hoạt động tiếp cận và hình thành:
Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, tìm hiểu phần 3. Bậc của một đơn thức (trang 31sgk), chia sẽ thông tin theo cặp đôi. 
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi:
+ Cho một đơn thức có hệ số khác 0, bậc của nó được xác định bằng cách nào?
+ Số 0 (đơn thức không) có bậc là bao nhiêu?
+ Số thực khác 0 là đơn thức có bậc là bao nhiêu?
- Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời: Bậc của một đơn thức được xác định như sau:
+ Với đơn thức có hệ số khác 0, ta tìm bậc của nó bằng cách cộng các số mũ của phần biến.
+ Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
+ Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. 
- GV hoạt động cùng cả lớp: Dựa vào định nghĩa, giải thích vì sao số thực khác 0 là đơn thức bậc 0.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời: Ví dụ trường hợp cụ thể, số thực khác 0 đó là 2 thì: 
Vậy tổng số mũ của các biến bằng 0. 
- Hoạt động cùng cả lớp thực hiện ví dụ 1: Tìm bậc của đơn thức 
Gọi 1 HS trả lời các câu hỏi sau:
+ Hệ số của đơn thức là bao nhiêu? 
+ Trong trường hợp hệ số khác 0 bậc của đơn thức được tính bằng cách nào?
+ Em hãy xác định bậc của đơn thức.
Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời.
- Phát phiếu học tập, yêu cầu HS hoạt động cá nhân, làm bài tập củng cố 1 vào phiếu học tập, sau đó trao đổi kết quả theo cặp. 
- Gọi lần lượt 5 HS lên bảng ghi kết quả của 5 ý.
- Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời. Khuyến khích điểm cộng cho HS trung bình- yếu.
- Cá nhân HS tự đọc thông tin, sau đó chia sẽ thông tin theo cặp đôi.
- HS được gọi tên đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của GV. Các HS còn lại lắng nghe.
- HS được gọi tên đứng tại chỗ nhận xét câu trả lời của bạn. Các HS còn lại lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS hoạt động cùng với các bạn để tìm ra câu trả lời. 
- HS được gọi tên đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Các HS còn lại chú ý.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- HS được gọi tên đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của GV. Các HS còn lại lắng nghe.
+ Hệ số của đơn thức là 3.
+ Cộng các số mũ của các biến.
+ Bậc của đơn thức là: 
 - Lắng nghe, chỉnh sửa bài làm của mình nếu sai.
- 5 HS được gọi tên lên bảng làm bài. 
3. Bậc của một đơn thức:
* Định nghĩa: 
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó.
* Chú ý:
- Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. 
- Số 0 được coi là đơn thức không có bậc.
Ví dụ 1: Tìm bậc của đơn thức .
Giải:
Bậc của đơn thức là: .
Đáp án BT củng cố 1:
STT
Đơn thức
Bậc của đơn thức
1
Bậc của đơn thức là 
2
Bậc của đơn thức là 
3
Bậc của đơn thức là 
4
Bậc của đơn thức là .
5
Bậc của đơn thức là .
Hoạt động 4: Nhân hai đơn thức.
Mục tiêu: Nhân được hai đơn thức, đưa đơn thức chưa thu gọn về đơn thức thu gọn.
Phương pháp: Đặt vấn đề- giải quyết vấn đề, tự kiểm tra, đánh giá, ôn tập bước đầu. 
Hình thức tổ chức: hđ cá nhân, hđ nhóm, hđ cả lớp.
Sản phẩm: Nhân hai đơn thức.
Nhiệm vụ 1:
* Hoạt động tiếp cận: Cho hai biểu thức số: ;. Tính .
Giáo viên hoạt động cùng cả lớp:
+ Các tính chất nào được áp dụng để tính bài toán này?
+ Để tính , ta tính bằng cách gì?
+ Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
+ Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời.
Dẫn dắt: Nếu 2 cơ số 2 và 5 thành các biến và thì bài toán trên trở thành nhân hai đơn thức . Vậy để nhân hai đơn thức. Ta thực hiện giống như ví dụ trên. 
* Hoạt động hình thành:
Nhiệm vụ 2:
- Ví dụ 1: Nhân hai đơn thức và .
+ Yêu cầu HS hoạt động theo cặp, dựa vào bài tập trên, suy nghĩ cách nhân hai đơn thức trên. 
+ Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu lên cách nhân 2 đơn thức đã cho.
+ GV nhận xét, chinh xác hóa câu trả lời.
+ Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải.
+ Gọi 1 HS đứng tại chỗ nhận xét bài giải của bạn.
+ Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời.
Nhiệm vụ 3:
- Ví dụ 2: Đưa đơn thức về đơn thức thu gọn.
GV hoạt động cùng cả lớp:
+ Nếu tách đơn thức về tích của hai đơn thức. Thì bài toán đưa về yêu cầu gì?
+ Thực hiện phép nhân.
+ Gọi 1 HS lên bảng trình bày bài giải. 
+ Gọi 1 HS nhận xét.
+ GV nhận xét, chính xác hóa câu trả lời.
- Phân tích rõ chú ý sgk:
+ Quy tắc nhân hai đơn thức: Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. Khi nhân phần biến, ta giao hoán và kết hợp các biến giống nhau thành từng nhóm rồi thực hiện phép nhân.
+ Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn bằng cách xem đơn thức đó như là tích của hai đơn thức và thực hiện nhân hai đơn thức.
* Hoạt động củng cố:
Nhiệm vụ 4: Thực hiện ?3.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, kiểm tra chéo theo cặp.
- GV đi xuống lớp, kiểm tra nhanh vở của HS theo từng tổ, gọi 1 HS lên bảng làm bài.( ưu tiên gọi HS có bài giải chưa chính xác nếu có).
- Gọi 1 HS nhận xét.
- Nhận xét, phân tích những lỗi HS thường sai, chính xác hóa câu trả lời.
Nhiệm vụ 5: 
Ví dụ 3: Đưa đơn thức về đơn thức thu gọn.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, kiểm tra chéo theo cặp.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Gọi 1 HS nhận xét.
- Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời.
Nhiệm vụ 1:
- Ghi chép vào vở.
- Nhớ lại kiến thức, đọc thông tin ở sgk
+ Giao hoán, kết hợp, quy tắc nhân 2 lũy thừa cùng cơ số.
+ Giao hoán, kết hợp các lũy thừa có cùng cơ số, sau đó thực hiện phép nhân.
+ Lên bảng làm bài.
+ Lắng nghe, chỉnh sửa bài làm của mình nếu sai.
Nhiệm vụ 2:
- HĐ cá nhân, đọc tham khảo ví dụ trang 32/sgk sau đó chia sẽ thông tin theo cặp.
- HS được gọi tên đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. Các HS còn lại lắng nghe.
- Lắng nghe, ghi nhớ.
- HS được gọi tên lên bảng làm bài. 
Nhiệm vụ 3:
- Ghi chép vào vở.
- HS hoạt động theo cặp.
+ Đưa bài toán về bài toán nhân hai đơn thức.
+ HS nhận xét.
+ Lắng nghe, chỉnh sửa bài giải vào vở nếu làm sai.
- Theo dõi chú ý sgk, lắng nghe, ghi nhớ.
Nhiệm vụ 4:
- Hoạt động cá nhân thực hiện ?3, kiểm tra chéo kết quả theo cặp.
- Để vở ra đầu mỗi bàn để GV kiểm tra. 
- HS được gọi tên lên bảng làm bài. Các HS còn lại tiếp tục hoàn thành bài và theo dõi bài giải của bạn.
- Nhận xét bài giải của bạn.
- Lắng nghe, ghi nhớ, chỉnh sửa lỗi sai vào vở.
Nhiệm vụ 5:
Thực hiện các yêu cầu của GV.
- Cá nhân mỗi HS ghi đề và làm bài vào vở.
- Kiểm tra chéo theo cặp.
- Lên bảng làm bài.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhớ, chỉnh sửa lỗi sai vào vở.
4. Nhân hai đơn thức:
Cho hai biểu thức số: ;. Tính .
- Ví dụ 1: Nhân hai đơn thức và .
Bài giải:
- Ví dụ 2: Đưa đơn thức về đơn thức thu gọn.
Bài giải:
* Chú ý: 
- Để nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau.
- Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn.
?3. Tìm tích của: và .
Bài giải:
Ví dụ 3: Đưa đơn thức về đơn thức thu gọn.
Bài giải: 
C. Hoạt động luyện tập- vận dụng 
Mục tiêu: Khắc sâu việc tìm bậc của đơn thức và nhân hai đơn thức.
Phương pháp: Luyện tập, tự kiểm tra, đánh giá.
- Yêu cầu HS hoạt động cá nhân, làm bài tập luyện tập vào vở. Lấy điểm cộng cho 5 HS hoàn thành đúng và nhanh nhất.
- Gọi 4 HS lên bảng làm bài tập. 
- Gọi 1 HS nhận xét.
- Nhận xét bài làm của 5 HS nhanh nhất. Chính xác hóa câu trả lời và cho điểm cộng HS làm đúng.
- Cá nhân mỗi HS làm bài vào vở.
- 5HS làm bài nhanh nhất nộp bài cho GV.
- 4 HS được gọi tên lên bảng làm bài.
Bài 13/ 32sgk
Tính tích của các đơn thức sau rồi tìm bậc của đơn thức thu được:
a) và ;
b) và .
Bài giải:
a) 
Bậc của đơn thức là 
b) 
Bậc của đơn thức là .
Bài 2/ PHT: Đưa các đơn thức sau về đơn thức thu gọn và tính giá trị của đơn thức tại 
a) 
b) .
Bài giải: a)
Thay vào ta được: 
b) 
Thay vào ta được: .
D. Hoạt động tìm tòi, mở rộng:
Mục tiêu: Khuyến khích HS phát triển tư duy, tự viết đề toán theo yêu cầu của GV.
Phương pháp: vấn đáp.
Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi.
Sản phẩm: Đề toán
- Giao nhiệm vụ về nhà cho các nhóm:
+ Cho 2 bài toán viết đơn thức chưa thu gọn với biến và có giá trị bằng 64 tại .
- Giao nhiệm vụ về nhà cho mỗi cá nhân: Bài 16, 17. 34, 35sgk. Soạn trước bài tập trong bài luyện tập trang 36/sgk.
- HS hoạt động cá nhân, chia sẻ cặp đôi ( trên lớp- về nhà).
- Ghi chép nhiệm vụ về nhà.
Ngày soạn: 28/04/2020
Ngày dạy:06/05/2020
Tiết 52: ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG – LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU - Qua bài này giúp học sinh: 
1. Kiến thức:
Hiểu được thế nào là 2 đơn thức đồng dạng.
Hiểu và vận dụng được quy tắc cộng, trừ các đơn thức đồng dạng.
2. Kỹ năng:
Xác định được các đơn thức đồng dạng, đưa được các ví dụ về đơn thức đồng dạng.
Cộng, trừ được các đơn thức đồng dạng.
3. Thái độ: 
Yêu thích môn học, tích cực hoạt động, học tập nghiêm túc, tự giác, tham gia xây dựng kiến thức, rèn tính cẩn thận, chính xác, linh hoạt khi vận dụng.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất:
Năng lực: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác, năng lực ngôn ngữ, năng lực tính toán.
Phẩm chất: Tự tin, tự chủ.
II. CHUẨN BỊ 
1. Giáo viên: Phấn, bảng phụ, phiếu học tập, thước thẳng, SGK, SBT, giáo án.
Nội dung bảng phụ 1:
Nêu cách xác định bậc của một đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức.
Tìm tích của hai đơn thức và rồi xác định bậc của đơn thức thu được.
Nội dung bảng phụ 2:
?1 Cho đơn thức .
a) Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
b) Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác với phần biến của đơn thức đã cho.
Nội dung bảng phụ 3:
?2 Ai đúng? Khi thảo luận nhóm, bạn Sơn nói: “ và là hai đơn thức đồng dạng”. Bạn Phúc nói: “Hai đơn thức trên không đồng dạng”. Ý kiến của em?
?3 Hãy tìm tổng của ba đơn thức; .
Phiếu học tập:
2. Học sinh: Bảng nhóm, các dùng học tập khác, đọc trước bài.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
Kiểm tra sĩ số. 
Kiểm tra vệ sinh lớp
2. Nội dung: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
Mục tiêu: Kiểm tra bài cũ, khắc sâu kiến thức về đơn thức. 
Phương pháp: Vấn đáp kiểm tra
Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân.
 Sản phẩm: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên.
GV treo bảng phụ 1:
Bài 1: Nêu cách xác định bậc của một đơn thức, quy tắc nhân hai đơn thức.
Bài 2: Tìm tích của hai đơn thức và rồi xác định bậc của đơn thức thu được.
- Gọi 1 HS lên bảng kiểm tra kiểm tra bài cũ. Các HS còn lại làm bài 2 vào vở.
- Gọi 1 HS nhận xét.
- Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời và cho điểm miệng.
- Dẫn dắt: Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về đơn thức và đơn thức thu gọn. Hôm nay chúng ta tìm hiểu về đơn thức thu gọn và các phép tính của đơn thức thu gọn.
- HS được gọi tên lên bảng kiểm tra bài cũ. Các HS còn lại làm bài vào vở.
- Nhận xét.
- Lắng nghe, sửa sai vào vở.
- Lắng nghe.
B. Hoạt động hình thành 
Mục tiêu: Hình thành định nghĩa đơn thức đồng dạng, nhận biết được các đơn thức đồng dạng, cho được ví dụ các đơn thức đồng dạng.
Phương pháp: Đặt vấn đề- giải quyết vấn đề, vấn đáp, tự kiểm tra, đánh giá.
Hình thức tổ chức: HĐ cá nhân, HĐ nhóm.
Sản phẩm: Hoàn thành các yêu cầu của giáo viên.
* Hoạt động tiếp cận:
Nhiệm vụ 1: Thực hiện ?1 
- Tổ chức trò chơi: 
+ Treo bảng phụ . Chia lớp thành 4 nhóm (mỗi nhóm 1 tổ). Yêu cầu mỗi nhóm chọn ra 6 HS, lần lượt lên bảng viết 6 đơn thức theo yêu cầu của ?1. Nhóm nào viết xong nhanh nhất và đúng nhất thì nhóm đó thắng.
+ Yêu cầu các nhóm nhận xét chéo nhau theo vòng tròn, bắt đầu từ nhóm 1 nhận xét nhóm 2, kết thúc ở nhóm 4 nhận xét nhóm 1.
+ Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời. Cho mỗi thành viên của nhóm chiến thắng 1 điểm cộng.
+ Đặt vấn đề: Ba đơn thức viết đúng theo yêu cầu của câu a là các ví dụ về đơn thức đồng dạng, còn các đơn thức viết đúng theo yêu cầu câu b là các ví dụ về đơn thức không đồng dạng.
* Hoạt động hình thành
- GV hoạt động cùng cả lớp:
+ Hỏi: Vậy các em hiểu thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Gọi 1 HS trả lời.
+ Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
+ Hai số khác 0, ví dụ số 2 và số 3. Có phải hai đơn thức đồng dạng hay không?
+ Gọi 2 HS trả lời câu hỏi. 
+ Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời: 2 và 3 là 2 đơn thức có phần biến với số mũ bằng 0. Chẳng hạn: . Vậy 2 và 3 là hai đơn thức đồng dạng.
- Rút ra chú ý: Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
* Hoạt động củng cố:
Nhiệm vụ 2:
GV hoạt động cùng cả lớp.
- Hỏi: Để biết hai đơn thức có đồng dạng hay không, ta nhận biết qua điều gì?
+ Gọi 1 HS trả lời.
+ Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời: Ta nhận biết hai đơn thức đồng dạng qua phần biến giống nhau.
- Hai đơn thức và ; và có đồng dạng không?
+ Gọi 1 HS trả lời.
+ Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời: 
Ta nhận thấy: Sau khi làm gọn đơn thức thì đơn thức thu được là đồng dạng với đơn thức .
Ta nhận thấy: chỉ cần sắp xếp lại thì nhận được đơn thức đồng dạng với đơn thức.
Nhiệm vụ 2: Thực hiện ?2 
- GV treo bảng phụ 2.
Yêu cầu HS hoạt động theo cặp.
+ Gọi 2 HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi.
+ Nhận xét, chính xác hóa câu trả lời: và có chung phần hệ số nhưng khác nhau phần biến 
( và ) nên chúng không đồng dạng.
- Nhấn mạnh: Để nhận biết các đơn thức đồng dạng, ta phải chú ý xem phần biến có giống nhau hay không, chứ ta không quan trọng hệ số có giống n

File đính kèm:

  • docxGiao an hoc ki 2_12828309.docx