Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 47 đến 62 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Tề Lỗ

 I. Mục tiêu:

- Học sinh nhận biết được một biểu thức đại số nào đó là đơn thức. Nhận biết được một đơn thức là đơn thức thu gọn. Phân biệt được phần hệ số, phần biến của đơn thức.

- Rèn kỹ năng nhận biết một đơn thức, phân biệt hệ số và biến, viết một đơn thức thành đơn thức thu gọn.

- Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.

II. Chuẩn bị :

- Giáo án, bảng phụ .

- Đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà

III. Tiến trình bài dạy:

 

doc29 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 383 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 47 đến 62 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS Tề Lỗ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhấn mạnh cách thực hiện nhân hai đơn thức
Và nêu chú ý SGK
GV cho HS làm ?3
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
Học sinh báo cáo tình hình lớp: 
Học sinh lên bảng trả lời
HS: Hoạt động theo nhóm làm ?1
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
Nhóm 1,3: 3 – 2y ; 10x + y ; 
5(x + y) 
Nhóm 2, 4: 4xy2 ; - x2y3x ; 
2x2(-)y3x ; 2x2y ; -2y
HS: Phát biểu khái niệm đơn thức.
Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến.
HS: Lấy ví dụ về đơn thức.
Các biến x, y trong đơn thức suất hiện một lần và lũy thừa của nó là nguyên dương
Định nghĩa: SGK -31
HS: Lấy ví dụ đơn thức thu gọn và đơn thức không là đơn thức thu gọn.
Ví dụ:
3x2y4 3 là hệ số, x2y4 là biến
HS: Nghiên cứu ví dụ SGK
Các biến x, y, z có số mũ lần lượt là 5, 3, 1
Tổng số mũ của các biến là:5 + 3 + 1 = 9
HS: Phát biểu bậc của đơn thức
Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ về nhân hai đơn thức SGK
HS: Để nhân hai đơn thức ta làm như sau:
Nhân các hệ số với nhau
Nhân các phần biến với nhau.
VD: (2x2y).(9xy4) = (2.9)(x2y)(xy4)
 = 18(x2x)(yy4)
 = 18x3y5
HS: Lên bảng làm ?3
-x3.(-8xy2) = (-.(-8)).(x3.x).y2
 = 2x4y2 
4 : Củng cố bài dạy:
- Thế nào là đơn thức? đơn thức thu gọn là gì?
- GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 10 và 11 SGK
Bài 10: (5 - x)x2 không là đơn thức
Bài 11: 9x2yz ; 15,5 là đơn thức
GV cho học sinh hoạt động nhóm bài 12 vào bảng phụ sau đó treo lên bảng cho HS nhận xét đánh giá. 
 a) Hai đơn thức: 2,5x2y; 0,25x2y2. Hệ số: 2,5 và 0,25. Phần biến: x2y; x2y2.
 b) Giá trị của đơn thức 2,5x2y tại x = 1; y = -1 là -2,5.
 Giá trị của đơn thức 0,25x2y2 tại x = 1; y = -1 là 0,25.
5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Học lại bài trong SGK .
Làm bài tập 13, 14, 15 SBT
Đọc trước các phần còn lại.
Ngày giảng: 
Tiết 51: ĐƠN THứC đồng dạng
 I. Mục tiêu:
- Học sinh biết thế nào là hai đơn thức đồng dạng. Biết cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
- Rèn kỹ năng xác định các đơn thức đồng dạng, cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
- Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị :
- Giáo án, bảng phụ ...
- Đồ dùng học tập, đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức : 
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ? Lấy ví dụ về đơn thức.
3/ Bài mới : 
HĐ 1. Đơn thức đồng dạng:
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ?1
Cho đơn thức 3x2yz
- Hãy viết ba đơn thức có phần biến giống phần biến của đơn thức đã cho.
- Hãy viết ba đơn thức có phần biến khác phần biến của đơn thức đã cho
GV: Các đơn thức như ở phần a là các ví dụ về đơn thức đồng dạng.
GV: Thế nào là hai đơn thức đồng dạng ? Cho ví dụ.
GV: Các ví dụ ở phần b không là đơn thức đồng dạng.
Số 1 và -5 có là hai đơn thức đồng dạng hay không ?
GV: Nêu chú ý SGK
GV: Cho HS hoạt động làm ?2
Hai đơn thức 0,9xy2 và 0,9x2y có đồng dạng với nhau hay không ?
HĐ 2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Để cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
GV: Cho HS làm ?3
GV: Gọi 1 HS lên bảng thực hiện phép cộng các đơn thức.
GV: đánh giá và nêu cách giải tổng quát khi tính tổng (hiệu) các đơn thức.
Học sinh báo cáo tình hình lớp: 
Học sinh lên bảng trả lời
HS: Hoạt động nhóm làm ?1
Ví dụ : 2x2yz; -2x2yz; x2yz
xy2z ; 2xz; -5x2y
Định nghĩa: SGK - 33
Ví dụ: 2x3y2; -5x3y2 và x3y2 là những đơn thức đồng dạng.
- Các số khác 0 được coi là những đơn thức đồng dạng.
Hai đơn thức0,9xy2 và 0,9x2y không đồng dạng với nhau vì phần biến khác nhau (xy2 x2y)
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
HS: Trả lời câu hỏi
Để cộng, trừ các đơn thức đồng dạng, ta cộng, trừ các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến.
HS: Lên bảng thực hiện cộng các đơn thức.
xy3 + 5xy3 – 7xy3 = (1 + 5 – 7)xy3 = -xy3 
4 : Củng cố bài dạy:
- Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? 
- Để cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào?
Bài 15 SGK: GV cho học sinh hoạt động nhóm
 +) x2y; -x2y; x2y; -x2y	
+) xy2; -2xy2; xy2
+) xy
GV treo bảng phụ bài 18 HS lên bảng điền chữ vào các ô trống.
6xy2
0
3xy
 -12x2y
5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
 	1. Học lại bài trong SGK 
	2. Giải các bài tập 19 à 23 SGK trang 35-36.
N/S:
Ngày giảng: 
Tiết 52: đa thức
I. Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể. 
- Rèn kỹ nhận biết đa thức, tính giá trị của biểu thức đại số.
- Học sinh biết thu gọn đa thức và tìm bậc của đa thức. 
- Rèn kỹ thu gọn đa thức và tìm bậc của đa thức.
- Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, SGK ...
- Đọc trước bài ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức : 
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy cho biết thế nào là đơn thức ? Đơn thức đồng dang ? 
- Gọi 3 HS làm bài tập 21 SBT,
3/ Bài mới : 
HĐ 1. Đa thức
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ SGK
GV: Các biểu thức x2 + y2 + xy ; 3x2 – y2 + xy – 7x ; x2y - 3xy + 3x2y – 3 + xy - x + 5 là những đa thức đa thức
GV: Vậy thế nào là đa thức ? 
- ở đa thức x2 + y2 + xy thì x2 là gì ? y2 là gì ? xy là gì ? 
GV: Để cho gọn người ta thường kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa A, B, C, D, M, N, P, Q, 
Ví dụ: P = 3x2 – y2 + xy – 7x
HĐ 2. áp dụng
 GV: Gọi 1 HS lên bảng lấy ví dụ về đa thức. Chỉ rõ các hạng tử của nó?
GV: Đơn thức 3x3yz có là đa thức không?
GV: Nêu chú ý SGK
HĐ 3. Thu gọn đa thức
- GV treo bảng phụ ghi đa thức N SGK
? Tìm các hạng tử của đa thức.
? Tìm các hạng tử đồng dạng với nhau.
? áp dụng tính chất kết hợp và giao hoán, em hãy cộng các hạng tử đồng dạng đó lại.
? Còn có hạng tử đồng dạng nữa không.
? Thu gọn đa thức là gì.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2
HĐ 4: Bậc của đa thức
? Tìm bậc của các hạng tử có trong đa thức trên.
? Bậc của đa thức là gì.
- Giáo viên cho hs làm ?3
- Yêu cầu thảo luận theo nhóm.
(học sinh có thể không đưa về dạng thu gọn - giáo viên phải sửa)
Học sinh báo cáo tình hình lớp: 
Học sinh lên bảng trả lời 
a) x2+ 5x2 +(-3x2) = 3x2
b) 5x2y + x2y + x2y +(- )x2y = x2y
c) 3x2y2z2 + x2y2z2 = 4x2y2z2
HS: Đọc, nghiên cứu ví dụ SGK
x2 + y2 + xy ; 
3x2 – y2 + xy – 7x ; 
x2y - 3xy + 3x2y – 3 + xy - x + 5 
là những đa thức đa thức
HS: Nêu khái niệm đa thức.
Đa thức là một tổng của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó.
Trong đa thức: x2 + y2 + xy 
x2 ; y2 ; xy các hạng tử.
HS: Lấy ví dụ về dâ thức. Chỉ các hạng tử.
Đơn thức 3x3yz là 1 đa thức 
Xét đa thức:
- HS: có 7 hạng tử.
- HS: hạng tử đồng dạng: và ; 3xy và xy; 3 và 5
 gọi là đa thức thu gọn
?2- Cả lớp làm bài, 1 học sinh lên bảng làm.
3. Bậc của đa thức. 
Cho đa thức 
Hạng tử x2y5 có bậc 7, 
Hạng tử xy4 có bậc 5, 
Hạng tử y6 có bậc 6, 
Hạng tử 1 có bậc 0
 bậc của đa thức M là 7
Định nghĩa: SGK - 38
?3
Đa thức Q có bậc là 4
 4 : Củng cố bài dạy:
 - Thu gọn đa thức là gì?
 - Bậc của đa thức là gì?
 - Bài tập 25 SGK
Đa thức 3x2 - x + 1 + 2x – x2 = 2x2 - x + 1 + 2x 
Có bậc là 2
Đa thức 3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3 – 3x2 = 13x3
Có bậc là 3
5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
	1. Học lại bài trong SGK 
	2. Giải các bài tập 26 à 28 SGK trang 38, 39. 
	HD: Bài tập 27.
Để tính giá trị của một đa thức P tại x = 0,5 và y = 1, ta nên rút gọn P sau đó mới thay 
x = 0,5 và y = 1 vào đa thức vào rồi thực hiện phép tính.
Ngày giảng: 
Tiết 53: cộng, trừ đa thức
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng, trừ đa thức
- Rèn kỹ năng tính toán cộng, trừ hai hay nhiều đa thức.
- Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc,ý thức tự giác, tích cực học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, bảng phụ ...
- Đọc trước bài ở nhà 
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức : 
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là một đa thức ? Cho ví dụ và tìm bậc của đa thức đó ?
3/ Bài mới : 
 HĐ 1. Cộng hai đa thức.
Giáo viên nêu nội dung ví dụ: SGK/ 
- Học sinh tự đọc SGK và lên bảng làm bài.
? Em hãy giải thích các bước làm của em.
GV cho học sinh hoạt động nhóm ?1
 - Giáo viên thu bài của các nhóm kiểm tra trước lớp
- Lớp nhận xét và đánh giá 
HĐ 2. Trừ hai đa thức
Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện phép trừ đa thức P- Q 
Theo em để làm phép trừ P - Q ta làm ntn?
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm ?2 theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận và làm bài ra giấy trong.
- Giáo viên thu bài của các nhóm
- Cả lớp nhận xét.
Học sinh báo cáo tình hình lớp: 
Học sinh lên bảng trả lời và làm
1. Cộng 2 đa thức 
Cho 2 đa thức: 
Ta có: 
- Học sinh thảo luận theo nhóm và làm bài ra bảng nhóm
2. Trừ hai đa thức 
Cho 2 đa thức:
Ta có: P - Q
- Viết đa thức P - Q
- Bỏ dấu ngoặc ròi thu gọn đa thức.
 4 : Củng cố bài dạy:
Bài tập 29 SGK
GV: Gọi 2 HS lên bảng thực hiện cộng hai đa thức.
HS1: (x + y) + (x - y) = x + y + x - y = 2x
HS2: (x + y) - (x - y) = x + y - x + y = 2y
GV: Gọi HS nhận xét sau đó đánh giá và cho điểm.
Bài tập 32 SGK GV: Hướng dẫn HS cách tìm hai đa thức P và Q
Gọi 2 HS lên bảng làm 
HS1:
P + (x2 - 2y2) = x2 - y2 + 3y2 - 1 
=> P = - (x2 - 2y2) + x2 - y2 + 3y2 - 1 
 = (-x2 + x2) + (2y2 - y2 + 3y2) - 1 = 4y2 - 1
Q - (5x2 - xyz) = xy + 2x2 - 3xyz + 5
=> Q = 7x2 - 4xyz + xy + 5
5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
 	1. Học lại bài trong SGK .
	2. Giải các bài tập 33 à 38 SGK trang 40, 41. 
	HD: Bài tập 36.
Để tính giá trị của một đa thức tại giá trị cụ thể của biến, ta nên rút gọn sau đó mới thay vào rồi tính.
Ngày giảng: 
Tiết 54: đa thức một biến
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết khái niệm đa thức một biến và biết sắp xếp đa thức theo luỹ thừa giảm hoặc tăng của biến. Biết tìm bậc, các hệ số, hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức một biến.
- Rèn kỹ Sắp xếp một đa thức, nhận biết các hệ số của đa thức một biến.
- Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị:
- Giáo án, SGK, bảng phụ.
- Đọc trước bài ở nhà 
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức : 
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Em hãy phát biểu khái niệm đa thức ? Lấy ví dụ.
3/ Bài mới : 
HĐ 1. Đa thức một biến
GV: Em hãy cho biết thế nào là đa thức một biến ?
GV: Em hãy cho biết đa thức một biến khác gì với đa thức.
GV: Một số có được gọi là đa thức một biến không ?
GV: Để chỉ rõ A là đa thức biến y, B là đa thức biến x,  người ta kí hiệu A(y), B(x),  Khi đó giá trị của đa thức A(y) tại y = -1 viết là A(-1) 
GV cho học sinh hoạt động nhóm
 ?1 và ?2
Nhóm 1,3: Tính A(5) 
Nhóm 2, 4: Tính B(-2)
Nhóm 3: Bậc của A(y)
Nhóm 4: Bậc của B(x)
GV: Gọi HS nhận xét.
GV: Vậy bậc của đa thức một biến là gì ?
HĐ 2. Sắp xếp một đa thức.
GV yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
GV: Nêu chú ý SGK
GV: Cho lớp hoạt động theo nhóm làm vào bảng nhóm ?3, ?4.
GV: Thu bảng nhóm của một số nhóm song trước và treo lên bảng.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó chuẩn hoá và cho điểm.
GV: Nêu nhận xét SGK
ax2 + bx + c gọi là tam thức bậc hai
(a, b, c là các số thực cho trước, a khác 0)
GV: Nêu chú ý 
HĐ 3. Hệ số
GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ SGK
GV: Cho đa thức P(x) = 3x5 – x3 + 5x2 + 2x – 4 
Tìm hệ số, luỹ thừa của biến, hệ số cao nhất ?
GV: Nêu chú ý
P(x) = 3x5 + 0x4 – x3 + 5x2 + 2x – 4
Học sinh báo cáo tình hình lớp: 
Học sinh lên bảng trả lời
HS: Phát biểu khái niệm đa thức một biến.
Ví dụ:
A = 7y2 - 3y + 
B = 2x5 – 3x +7x3 + 4x5 + 
HS: Đa thức một biến là đa thức chỉ có một biến.
Một số cũng được coi là đa thức một biến.
A(5) = 7.52 – 3.5 + = 175 – 15 + = 160,5
B(x) = 2x5 – 3x +7x3 + 4x5 + 
 = 6x5 + 7x3 – 3x + 
B(-2) = 6.25 + 7.23 – 3.2 + = 242,5
Bậc của A(y) là 2
Bậc của B(x) là 5
Khái niệm: SGK - 42
HS: Đọc và nghiên cứu ví dụ
Nhóm 1: Sắp xếp theo luỹ thừa tăng của biến.
P(x) = - 4 + 2x + 5x2 – x3 + 3x5
Sắp xếp theo luỹ thừa giảm của biến.
P(x) = 3x5 – x3 + 5x2 + 2x – 4 
Nhóm 2: Sắp xếp các đa thức.
B(x) = 2x5 – 3x +7x3 + 4x5 + 
 = 6x5 + 7x3 – 3x + 
 = - 3x +7x3 + 6x5
Nhóm 3:
Q(x) = 4x3-2x + 5x2- 2x3 + 1- 2x3 = 5x2- 2x+1
R(x) = -x2 + 2x4+ 2x-3x4-10 + x4= -x2+ 2x -10 
P(x) = 3x5 – x3 + 5x2 + 2x – 4
3 là hệ số của luỹ thừa bậc 5
-1 là hệ số của luỹ thừa bậc 3
5 là hệ số của luỹ thừa bậc 2
2 là hệ số của luỹ thừa bậc 1
-4 là hệ số tự do
3 là hệ số cao nhất
 4 : Củng cố bài dạy:
- Thế nào là đa thức một biến, cách sắp xép đa thức một biến, bậc của đa thức một biến.
- GV cho HS làm bài 39.
 GV treo bảng phụ bài 43 HS lên bảng nối
5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
	1. Học lại bài trong SGK .
	2. Giải các bài tập 40 à 43 SGK trang 43.
	HD: Bài tập 42
	P(x) = x2 – 6x + 9 = (x – 3).(x – 3)
Ngày giảng: 
Tiết 55: cộng, trừ đa thức một biến
 I. Mục tiêu:
- Học sinh biết cộng, trừ đa thức một biến 
- Rèn kỹ năng cộng, trừ đa thức một biến.
- Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Phương tiện dạy học:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ ...
	- Học sinh: Đồ dùng học tập, phiếu học tập, hút dạ...
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức : 
2/ Kiểm tra bài cũ :
- GV: Em hãy cho biết khái niệm đa thức một biến ? Bậc của đa thức một biến? Lấy ví dụ về đa thức một biến và cho biết bậc của nó.
3/ Bài mới : 
 HĐ1. Cộng hai đa thức một biến
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ cách thực hiện phép cộng hai đa thức P(x) và Q(x) SGK.
GV: Qua ví dụ trên em hãy cho biết có mấy cách thực hiện phép cộng hai đa thức một biến ? Cách thực hiện của từng cách như thế nào ?
GV: Nhận xét và nêu cách thực hiện.
GV: Cho hai đa thức sau:
P(x) = 2x4 – x – 2x3 + 1
Q(x) = 5x2 – x3 + 4x
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm theo nhóm, nhóm nào làm song trước thì lên bảng làm lấy điểm
GV: Gọi 2 nhóm lên bảng làm theo hai cách khác nhau.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó đánh giá và cho điểm.
HĐ 2. Trừ hai đa thức một biến
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ cách thực hiện phép trừ hai đa thức P(x) và Q(x) SGK.
GV: Qua ví dụ trên em hãy cho biết có mấy cách thực hiện phép trừ hai đa thức một biến ? Cách thực hiện của từng cách như thế nào ?
GV: Nhận xét và nêu cách thực hiện.
GV: Cho hai đa thức sau:
P(x) = 2x4 – x – 2x3 + 1
Q(x) = 5x2 – x3 + 4x
GV: Yêu cầu HS dưới lớp làm theo nhóm, nhóm nào làm song trước thì lên bảng làm lấy điểm
GV: Gọi 2 nhóm lên bảng làm theo hai cách khác nhau.
GV: Gọi HS nhận xét sau đó đánh giá và cho điểm.
GV: Nêu chú ý SGK
GV cho học sinh hoạt động nhóm làm ?1
Học sinh báo cáo tình hình lớp: 
Học sinh lên bảng trả lời và cho ví dụ
Ví dụ: 
P(x) = 2x3 – 5x2 + 7x – 1
Bậc của đa thức là 3
HS: Đọc cách thực hiện phép cộng hai đa thức SGK
HS: Làm bài theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày
Nhóm1 : Cách 1
P(x) + Q(x) 
= (2x4 – x – 2x3 + 1) + (5x2 – x3 + 4x)
= 2x4 + (-2x3 – x3) + 5x2 + (-x + 4x) + 1
= 2x4 – 3x3 + 5x2 + 3x + 1
Nhóm 2: Cách 2
P(x) = 2x4 – 2x3 - x + 1
Q(x) = - x3 + 5x2 + 4x 
P(x) + Q(x) = 2x4 – 3x3 +5x2 + 3x +1
HS: Đọc cách thực hiện phép trừ hai đa thức SGK
HS: Làm bài theo nhóm sau đó đại diện lên bảng trình bày
Nhóm1 : Cách 1
P(x) - Q(x) 
= (2x4 - x - 2x3 + 1) - (5x2 - x3 + 4x)
= 2x4 - x - 2x3 + 1 - 5x2 + x3 - 4x 
= 2x4 + (-2x3 + x3) - 5x2 + (-x - 4x) + 1
= 2x4 - x3 - 5x2 - 5x + 1
Nhóm 2: Cách 2
P(x) = 2x4 - 2x3 - x + 1
Q(x) = - x3 + 5x2 + 4x 
P(x) - Q(x) = 2x4 - x3 - 5x2 - 5x +1
M(x) + N(x) = (x4 + 5x3 - x2 + x - 0,5) + (3x4 - 5x2 - x - 2,5 )
= (x4 + 3x4) + 5x3 + (-x2 - 5x2) + (x - x) + (-0,5 - 2,5)
= 4x4 + 5x3 - 6x2 - 3
M(x) - N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2
4 : Củng cố bài dạy:
- Nêu cách cộng, trừ đa thức một biến.
- Làm bài 44, 45 SGK
Bài 44 
 P(x) = 8x4 - 5x3 + x2 - 
 Q(x) = x4 - 2x3 + x2 - 5x - 
P(x) + Q(x) 	= 9x4 -7x3 + 2x2 -5x -1.
Bài 45: 
 Cho P(x) = x4 - 3x2 + - x
a) P(x) + Q(x) = x5 - 2x2 + 1 ị Q(x) = x5 - 2x2 + 1 - P(x)
Q(x) = x5 - 2x2 + 1 - (x4 - 3x2 - x + ) = x5 - 2x2 + 1 - x4 + 3x2 + x - 
5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
- Học lại bài trong SGK 
- Làm các bài tập: 46 à 53 SGK trang 45 - 46
Ngày giảng: 
Tiết 56: Nghiệm của đa thức một biến
 I. Mục tiêu:
 - Học sinh hiểu khái niệm nghiệm của đa thức. Biết cách kiểm tra xem số a có phải là nghiệm của đa thức hay không. 
- Rèn kỹ năng kiểm tra một số có là nghiệm của đa thức hay không.
- Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị :
- Giáo án, bảng phụ ...
- Ôn tính giá trị của biểu thức đại số.
III. Tiến trình bài dạy:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Tổ chức : 
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Để tính giá trị của một đa thức tại một giá trị cho trước của biến ta làm như thế nào ?
GV: Tính giá trị của đa thức 
P(x) = x2 – x – 2. Tại x = 1 ; x = - 1 ; x = 0 .
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Với x = -1 ta có P(x) = 0. Khi đó x = -1 được gọi là gì ? Chúng ta học bài hôm nay.
3/ Bài mới : 
 HĐ 1: Nghiệm của đa thức một biến
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu bài toán SGK.
GV: Em hãy cho biết công thức đổi độ F sang độ C ?
GV: Em hãy cho biết nước đóng băng ở bao nhiêu độ C ?
GV: Vậy nước đóng băng ở bao nhiêu độ F ?
GV: Từ bài toán trên, xét đa thức P(x) = x - 
GV: Em hãy cho biết giá trị của P(x) = 0 khi nào ?
GV: x = 32 gọi là nghiệm của đa thức P(x). Vậy thế nào là nghiệm của đa thức ?
GV: Em hãy cho biết nghiệm của đa thức
P(x) = x2 - x - 2 bằng bao nhiêu ?
GV: Để kiểm tra xem x = a có phải là nghiệm của đa thức P(x) không, ta làm như thế nào ?
HĐ 2: Ví dụ
Một đa thức một biến có thể có bao nhiêu nghiệm?
Học sinh báo cáo tình hình lớp: 
Học sinh lên bảng trả lời và làm.
- Thay giá trị của biến vào đa thức rồi thực hiện phép tính.
HS: Lên bảng tính giá trị của đa thức P(x).
Thay x = 1 vào P(x) ta được:
P(1) = 12 – 1 – 2 = -2
Thay x = -1 vào P(x) ta được:
P(-1) = (-1)2 – (-1) – 2 = 1 + 1 – 2 = 0
Thay x = 0 và P(x) ta được:
P(0) = 0 – 0 – 2 = -2
HS: Đọc bài toán SGK
HS: Nêu công thức:
C = (F – 32)
HS: Nước đòng băng ở 00C
HS: Từ công thức C = (F – 32) ta có:
C = (F – 32) = 0à F – 32 = 0 à F = 32
Vậy nước đóng băng ở 320F
HS: P(x) = 0 khi x = 32.
HS: Đọc khái niệm nghiệm của đa thức.
HS: Nghiệm của đa thức P(x) = x2 - x - 2 là 
x = -1
HS: Kiểm tra xem P(a) có băng 0 hay không.
a) P(x) = 2x + 1
có 
Vậy x = là nghiệm của đa thức P(x)
b) Các số 1; -1 có là nghiệm của Q(x) = x2 - 1
Vì: Q(1) = 12 - 1 = 0
 Q(-1) = (-1)2 - 1 = 0
Chứng tỏ 1; -1 là nghiệm của Q(x)
c) Chứng minh rằng G(x) = x2 + 1 > 0 không có nghiệm
Thực vậy ta có x2 0 với mọi x
Vậy G(x) = x2 + 1 > 0 x
Do đó G(x) không có nghiệm.
Chú ý SGK
4 : Củng cố bài dạy:
- Thế nào là nghiệm của đa thức?
- GV cho HS làm ? 1 
?1 Đặt K(x) = x3 - 4x
Ta có: K(0) = 03- 4.0 = 0 x = 0 là nghiệm của K(x).
K(2) = 23- 4.2 = 0 x = 3 là nghiệm của K(x).
K(-2) = (-2)3 - 4.(-2) = 0 x = -2 là nghiệm của K(x).
? 2: GV treo bảng phụ HS lên bảng chọn.
5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
Học lại bài trong SGK.
Làm các bài tập 54 đến 56 SGK.
Ngày giảng: 
Tiết 57: Ôn tập chương Iv
 I. Mục tiêu:
- Học sinh được ôn tập, củng cố kiến thức chương IV . Biết vận dung các kiến thức đó để giải bài tập SGK, SBT
- Rèn kỹ năng thu gọn đơn thức, nhân đơn thức, cộng – trừ đơn thức đồng dạng, tính giá trị của biểu thức, sắp xếp đa thức một biến, cộng – trừ đa thức, tìm nghiệm của đa thức một biến 
- Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị :
- Giáo án, SGK, bảng phụ ...
- Ôn tập chương 4 và làm bài tập ở nhà.
III. Tiến trình bài dạy:
1/ Tổ chức : 
2/ Kiểm tra bài cũ :
- Kết hợp trong bài
3/ Bài mới :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ 1. Lý thuyết:
 GV: Em hãy lên bảng viết 5 đơn thức của hai biến x, y, trong đó x và y có bậc khác nhau.
GV: Em hãy cho biết thế nào là hai đơn thức đồng dang? Cho ví dụ.
GV: Để cộng hay trừ hai đơn thức đồng dạng ta làm như thế nào ?
GV: Số a được gọi là nghiệm của đa thức P(x) khi nào ?
GV: Sau mỗi câu gọi HS nhận xét sau đó đánh giá và cho điểm.
HĐ 2. Bài tập:
Bài tập 58 SGK – 49
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 58
GV: Gọi HS nhận xét sau đó đánh giá và cho điểm.
Bài tập 59 SGK – 49
GV treo bảng phụ HS lên bảng điền sau đó cho HS nhận xét, đánh giá.
Bài tập 60 SGK – 49, 50
GV: Hướng dẫn HS làm bài tập 60
GV

File đính kèm:

  • docDAI SO 7- 4.5-30.6.doc