Giáo án Đại số Lớp 10 - Trường PTTH Lương Thế Vinh

I. Mục tiêu

1.Kiến thức

a) Hiểu và ghi nhớ các tính chất của hàm số y = ax2 + bx + c.

2.Kĩ năng:

b) Lập được bảng biến thiên của hàm số bậc hai, xác định toạ độ đỉnh, trục đối xứng, vẽ được đồ thị hàm số bậc hai.

c) Đọc được đồ thị của hàm số bậc hai, từ đồ thị xác định được: trục đối xứng, các giá trị x để y> 0, y < 0.

d) Tìm được phương trình của parabol khi biết một trong các hệ số và đồ thị đi qua hai điểm cho trước.

3.Thái độ:

e) Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ đồ thị. Luyện tư duy khái quát, tổng hợp.

II. Phương pháp, phương tiện

 Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.

 Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.

III. Tiến trình bài dạy

1. Ổn định tổ chức.

2. Kiểm tra bài cũ

Cho hàm số y = –x2 + 4. Tìm toạ độ đỉnh, trục đối xứng và vẽ đồ thị hàm số?

3. Bài mới

 

doc116 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 379 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số Lớp 10 - Trường PTTH Lương Thế Vinh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i các phương trình.
GV:Gọi 4 HS lên bảng trình bày.
HS:Giải phương trình: 
a)
b) 
c) 
d) 
GV:Theo dõi, giúp đỡ khi HS gặp khó khăn.
GV:Nhắc nhở HS biết loại nghiệm ngoại lai.
HS:So sánh điều kiện.
GV:Cho HS nhận xét.
HS:Đưa ra nhận xét.
GV:Nhận xét, uốn nắn chung.
Bài tập 7: Giải các phương trình:
a)ĐK: 
5x + 6 = (x – 6)2 
 x2 – 17x + 30 = 0.
x = 15 (nhận) ; x = 2 (loại)
Vậy : x = 15
b);
 ĐK: 
3 – x = x + 3 + 2
– x = 
 x2 – x – 2 = 0
x = – 1 (nhận) ; x = 2 (loại)
Vậy : x = – 1
c);
ĐK: 
2x2 + 5 = x2 + 4x + 4 
 x2 – 4x + 1 = 0
 ( thoả mãn )
d) ; ĐK: 
4x2 + 2x + 10= 9x2 + 6x + 1
5x2 + 4x – 9 = 0 
 x1 = 1 ( thoả mãn );và 
x2 = (không thoả mãn )
Vậy : x = 1
GV:Cho HS đọc yêu cầu của bài tập.
HS:Đọc bài tập.
GV:Tìm m ta có thể dùng kiến thức nào ?
GV:Hướng dẫn HS lập các phương trình.
HS:Lập 3 phương trình với các ẩn x1; x2 và m.
GV:Hướng dẫn HS rút và thế vào phương trình để đưa về phương trình một ẩn m.
HS:Biến đổi các phương trình.
Giải phương trình tìm m.
GV:Gọi HS tìm m và x1; x2
HS:Tìm x1; x2 trong các trường hợp.
GV:Nhận xét chung.
Bài tập 8: Phương trình: 
3x2 – 2(m + 1)x + 3m – 5 = 0
Giải: Gọi x1, x2 là nghiệm của phương trình. Theo định lý 
 Vi – ét , ta có:
 và 
Kết hợp với giả thiết x1 = 3x2 , nên ta có phương trình: m2 – 10m + 21 = 0
m = 3 ; m = 7.
+ Với m = 3, ta có : x1 = 2 ; 
x2 = 
+ Với m = 7, ta có : x1 = 4 ;
 x2 = 
4.Củng cố:
-Cho HS nhắc lại kiến thức trọng tâm.
5.Kiểm tra 15’:
Đề số 1: Cho phương trình 
a) Giải phương trình khi m = 3; (4đ)
b) Giải và biện luận phương trình đã cho theo tham số m?( 6đ )
Đề số 2: Cho phương trình 
a) Giải phương trình khi m = -2; (4đ)
b) Giải và biện luận phương trình đã cho theo tham số m?( 6đ )
6.Dặn dò:
-Học thuộc bài và xem lại các bài tập đã chữa.
-Đọc trước bài mới.
Tuần:13	
Tiết:26	 ND:
§3 : PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
NHIỀU ẨN
I.MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức:Giúp học sinh
- Ôn tập về khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Biết xác định cặp giá trị (x ; y) là nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
2.Về kĩ năng: Giúp học sinh
-Nhận biết được phương trình bậc nhất hai ẩn có vô số nghiệm và biết biểu diễn hình học
 tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn trên mặt phẳng toạ độ.
-Biết giải hệ phương trình theo các cách đã học ở bậc THCS.
3.Về tư duy và thái độ:
-Học sinh cần phải biết hợp tác,sáng tạo trong khi học.Biết quy lạ thành quen.
II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ: 
-H1:Giải phương trình: 
-H2:Giải phương trình: 
-H3: Nêu các cách giải hệ phương trình.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV:Giới thiệu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn.
HS:Phát biểu và ghi khái niệm.
GV:Đưa ra các ví dụ và yêu cầu HS xác định các giá trị a, b, c.
HS:Ghi ví dụ. 
HS:Xác định các hệ số a, b, c ở các phương trình.
GV:Thế nào là nghiệm của phương trình ?
HS:Nêu khái niệm nghiệm của phương trình.
GV:Yêu cầu HS thực hiện 1. 
HS:Trả lời 1.
GV:Gọi HS lên bảng trình bày.
GV:Nhận xét.
I- ÔN TẬP VỀ PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN:
1. Phương trình bậc nhất hai ẩn:
a) Khái niệm : ( SGK)
Dạng : ax + by = c
b) Ví dụ :
 •3x – y = 2 
 (a = 3; b = – 1; c = 2) 
• –2x = 6 
 (a = –2 ; b = 0 ; c = 6) 
• 5y = –2 
 (a = 0 ; b = 5 ; c = –2)
GV:Trong trường hợp a, b đồng thời bằng 0, thì số nghiệm của phương trình sẽ như thế nào? Nó sẽ phụ thuộc vào hệ số nào ?
HS:Đưa ra dự đoán về nghiệm của phương trình.
GV:Khi b 0, yêu cầu HS rút tìm y?
HS:Phụ thuộc vào hệ số c.
•
GV:Giới thiệu tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
GV:Yêu cầu HS thực hiện 2.
HS:Xác định tập nghiệm.
GV:Gọi HS vẽ hình. 
HS:Vẽ đường thẳng 3x – 2y = 6 trên Oxy.
GV:Nhận xét.
c) Chú ý : ( SGK)
GV:Giới thiệu khái niệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
HS:Đọc và ghi khái niệm.
GV:Lấy ví dụ.
GV:Có mấy cách để giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn?
HS:Nêu các cách giải hệ phương trình.
GV:Yêu cầu HS áp dụng các cách để giải hệ phương trình ở 3.
GV:Gọi HS giải hệ phương trình theo phương pháp thế.
 HS:Giải hệ phương trình theo phương pháp thế.
GV:Gọi HS giải hệ phương trình theo phương pháp cộng đại số.
Nhận xét.
HS:Giải hệ phương trình theo phương pháp cộng đại số.
GV:Gọi HS giải hệ phương trình 
và rút ra nhận xét về tập nghiệm. Nhận xét.
HS:Giải hệ phương trình
HS:Đưa ra nhận xét.
2. Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn.
a) Khái niệm: (SGK)
Dạng : 
b) Ví dụ1:
Cách 1: Phương pháp thế.
Cách 2: Phương pháp cộng đại số.
Ví dụ 2: giải hệ phương trình:
Vậy hệ phương trình vô nghiệm.
4. Củng cố: 
-Cho HS nhắc lại các khái niệm về phương trình và hệ phương trình.
-Giải bài tập 1/ SGK trang 68.
5.Dặn dò:
-Học thuộc bài.
-Làm các bài tập 2, 3, 4 / SGK trang 68.
Tuần:14	 
Tiết: 27	 ND:
§3 : PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
NHIỀU ẨN ( tiếp theo )
I.MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức:Giúp học sinh
-Nắm vững định nghĩa phương trình bậc nhất ba ẩn và hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
2.Về kĩ năng: Giúp học sinh
-Biết giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn bằng phương pháp Gau – xơ .
3.Về tư duy và thái độ:
-Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán và trong biến đổi tương đương.
-Học sinh cần phải biết hợp tác,sáng tạo trong khi học.Biết quy lạ thành quen.
II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ: 
-H1: Cặp (2 ; 0) có phải là nghiệm của phương trình 2x – 3y = 4 không ?
-H2: Giải hệ phương trình: 
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV:Giới thiệu phương trình bậc nhất ba ẩn.
HS:Đọc và ghi khái niệm
GV:Lấy các ví dụ và yêu cầu HS xác định các hệ số a, b, c, d trong từng phương trình.
HS:Ghi ví dụ và xác định các hệ số a, b, c, d trong từng phương trình.
GV:Nghiệm của phương trình bậc nhất ba ẩn có dạng như thế nào?
HS:Bộ ba số (x; y; z)
II- HỆ BA PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT BA ẨN:
1. Phương trình bậc nhất ba ẩn:
a) Khái niệm: (SGK)
Dạng : ax + by + cz = d.
b) Ví dụ: 
x + 2y – 3z = 5
( a = 1; b = 2; c = – 3; d = 5)
5y + 2z = 0.
( a = 0; b = 5; c = 2; d = 0)
3z = 15
( a = 0; b = 0; c = 3; d = 15)
GV:Giới thiệu khái niệm hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
HS:Đọc và ghi khái niệm.
GV:Thế nào là nghiệm của hệ phương trình?
HS:Bộ ba số (x0; y0; z0) nghiệm đúng cả ba phương trình của hệ.
GV:Giới thiệu hệ phương trình dạng tam giác.
HS:Ghi ví dụ.
GV:Đưa ra ví dụ về hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
 HS:Ghi ví dụ.
2. Hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
a) Khái niệm: (SGK)
Dạng :
b) Ví dụ:
 (1)
 (2)
GV:Để giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn dạng tam giác, ta giải như thế nào? 
HS:Đưa ra cách giải.
GV:Gọi HS trình bày.
HS:Giải hệ phương trình.
HS:Nhận xét và so sánh kết quả.
GV:Theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
GV:Nhận xét.
GV:Để giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn không là dạng tam giác, ta giải như thế nào?
HS:Suy nghĩ tìm giải pháp.
GV:Hướng dẫn HS khử ẩn x ở phương trình thứ hai và khử ẩn x; y ở phương trình thứ ba. Đưa về hệ phương trình dạng tam giác.
HS:Biến đổi hệ phương trình về dạng tam giác theo hướng dẫn của GV.
GV:Gọi HS giải hệ phương trình dạng tam giác sau khi biến đổi.
HS:Giải hệ phương trình.
GV:Nhận xét.
3. Cách giải hệ phương trình: 
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
(x; y; z) = 
Vậy nghiệm của hệ phương trình là:
(x; y; z) = (1; 2; – 2 ) 
4.Củng cố: 
-Cho HS nhắc lại cách giải hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
5.Dặn dò:
-Học thuộc bài, đọc bài đọc thêm.
-Làm các bài tập 5, 6, 7/ SGK trang 68, 69.
Tuần:14	 
Tiết:28	 ND:
§3 : PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT
NHIỀU ẨN ( tiếp theo )
I.MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức:Giúp học sinh
-Củng cố các kiến thức về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ ba phương trình bậc nhất ba ẩn.
-Củng cố phương pháp Gau – xơ và giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
2.Về kĩ năng: Giúp học sinh
-Biết vận dụng linh hoạt các phương pháp để giải hệ phương trình.
3.Về tư duy và thái độ:
-Rèn luyện tính cẩn thận trong tính toán, biến đổi tương đương và lập luận logic trong giải toán. 
-Học sinh cần phải biết hợp tác,sáng tạo trong khi học.Biết quy lạ thành quen.
II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ: 
-H1: Nêu các phương pháp giải hệ phương trình ?
-H2: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình?
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
GV:Yêu cầu HS giải các hệ phương trình.
GV:Gọi HS trình bày câu a.
HS:Giải hệ phương trình: 
GV:Gọi HS trình bày câu b.
HS:Giải hệ phương trình: 
GV:Nhận xét.
GV:Hướng dẫn HS biến đổi hệ phương trình về hệ số nguyên.
HS:Khử mẫu theo hướng dẫn của GV.
GV:Gọi HS trình bày câu c.
HS:Giải hệ phương trình: 
GV:Gọi HS trình bày câu d.
HS:Giải hệ phương trình: 
GV:Gọi HS nhận xét.
HS:Nhận xét.
GV:Đánh giá, nhận xét chung.
Bài tập 2: Giải các hệ phương trình:
a) 
b) 
c) 
d)
GV:Gọi HS đọc kỹ bài toán. 
HS:Đọc bài toán.
HS:Tóm tắt bài toán.
GV:Yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
HS:Tóm tắt bài toán.
GV:Hướng dẫn HS chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn.
HS:Chọn ẩn.
HS:Đặt điều kiện cho ẩn.
GV:Hướng dẫn HS thiết lập từng phương trình dựa vào các dữ kiện bài toán đưa ra.
HS:Lập phương trình đối với số quả Vân mua.
Lập phương trình đối với số quả Lan mua.
GV:Gọi HS trình bày lời giải bài toán.
HS:Trình bày lời giải 
HS:Đưa ra nhận xét.
GV:Theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
GV:Gọi Hs nhận xét.
GV:Nhận xét chung.
Bài tập 3:
Lời giải
Gọi giá tiền mỗi quả quýt và mỗi quả cam lần lượt là x và y ( x, y > 0)
Vân mua 10 quả quýt, 7 quả cam với giá tiền là 17800 đồng nên, ta có phương trình:
10x + 7y = 17800
Lan mua 12 quả quýt, 6 quả cam với giá tiền là 18000 đồng nên, ta có phương trình:
12x + 6y = 18000 => 2x + y = 3000
Ta có hệ phương trình:
Vậy giá mỗi quả quýt là 800 đồng , giá mỗi quả cam là 1400 đồng
GV:Yêu cầu HS giải hệ phương trình bằng phương pháp Gau – xơ .
GV:Gọi HS giải hệ phương trình câu a.
HS:Giải hệ phương trình:
GV:Gọi HS giải hệ phương trình câu b.
HS:Giải hệ phương trình:
GV:Theo dõi, giúp đỡ HS gặp khó khăn.
GV:Gọi HS nhận xét.
HS:Đưa ra nhận xét.
GV:Nhận xét, sửa sai
Bài tập 5: Giải các hệ phương trình:
a) 
Vậy : (x ; y ; z) = (1 ; 1 ; 2)
b) 
Vậy : (x ; y ; z) = 
4.Củng cố:
-Cho HS nhắc lại các kiến thức trọng tâm vừa áp dụng .
5.Dặn dò: 
-Học thuộc bài và làm các bài tập.
-Ôn tập chương III
Tuần:15	 
Tiết:29	 ND:
	THỰC HÀNH GIẢI TOÁN TRÊN MÁY TÍNH BỎ TÚI
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức
Củng cố cách giải phương trình, hệ phương trình bậc nhất nhiều ẩn.
2.Về kĩ năng: 
Sử dụng MTBT thành thạo để giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
Biết sử dụng MTBT để giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn.
3.Về tư duy và thái độ:
Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
II. Phương pháp, phương tiện
	Phương pháp: Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
	Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ. 	Kết hợp trong bài.
3. Bài mới
Hoạt động 1: Sử dụng MTBT giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn
Hoạt động của Giáo viên
Nội dung
GV: Chia nhóm sử dụng MTBT để giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 
HS: Thực hiện và trình bày kết quả
GV:Cho 4 HS giải bằng tay để đối chiếu.
HS:a)
b) 
c) 
d) 
Bài 1: Giải các phương trình:
a) 
b) 
c) 
d) 
ĐA:
a) b) 
c) d) 
Hoạt động 2: Sử dụng MTBT giải hệ phương trình bậc nhất 3 ẩn
GV:Chia nhóm sử dụng MTBT để giải hệ phương trình bậc nhất ba ẩn. 
HS: Thực hiện và trình bày kết quả
GV:Cho 2 HS giải bằng các phương pháp khác để đối chiếu kết quả.
HS:
a) 
b) 
Bài 2: Giải các phương trình sau:
a) 
b) 
ĐA:
a) 
b) 
Hoạt động 3: Luyện kỹ năng sử dụng MTBT để giải hệ phương trình
GV:Cho HS sử dụng MTBT để giải và báo kết quả.
HS: Thực hiện và trình bày kết quả
a) b) 
c) d) 
Bài 3: Giải các hệ phương trình:
a) b) 
c) 
d) 
4. Củng cố
	· Nhấn mạnh:
	 – Khi sử dụng MTBT để giải hệ phương trình, thường chỉ cho nghiệm gần đúng.
	 – Chú ý thứ tự các hệ số x –> y –> z
5. Hướng dẫn về nhà
Lập đề cương ôn tập chương III.
Làm bài tập ôn chương III.
Tuần:16	 
Tiết : 30	 ND:
	BÀI TẬP ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức 
 - Củng cố các khái niệm đkxđ, pt tương đương, pt hệ quả, hệ hai pt bậc nhất hai ẩn.
- Nắm vững cách giải phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai.
- Nắm được cách giải hệ pt bậc nhất hai ẩn.
2.Về kĩ năng: 
- Giải thành thạo phương trình qui về phương trình bậc nhất, bậc hai.
- Biết vận dụng định lí Viet để giải toán.
- Giải thành thạo hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
- Biết giải hệ pt bậc nhất ba ẩn bằng pp Gause.
3.Về tư duy và thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác.
- Luyện tư duy linh hoạt thông qua việc biến đổi phương trình.
II. Phương pháp, phương tiện
	Phương pháp
	 Đàm thoại, gợi mở nêu vấn đề. Phát huy tính tích cực của học sinh.
	Phương tiện 
	 Sách giáo khoa, sách giáo viên, sách tham khảo. Tranh vẽ.
III. Tiến trình bài dạy
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: 	Kết hợp trong bài
3. Bài mới
Hoạt động 1: Củng cố cách tìm đkxđ, xét pt tương đương
Hoạt động của Giáo viên
Nội dung
GV: Nêu ĐKXĐ của các pt. Từ đó thực hiện các phép biến đổi phương trình?
HS: Làm bài tập theo nhóm và trình bày kết quả. 
a) ĐKXĐ: x ≥ 5
 Tập nghiệm S = {6}
b) ĐKXĐ: x = 1
 Tập nghiệm S = Æ
c) ĐKXĐ: x > 2 
 Tập nghiệm S = {2}
d) ĐKXĐ: x Î Æ
 Tập nghiệm S = Æ
Bài 1: Giải các phương trình sau:
a) 
b) 
c) 
d) 3 + = 4x2 – x + 
Hoạt động 2: Luyện kỹ năng giải pt qui về pt bậc nhất, bậc hai
GV: Nêu cách biến đổi? Cần chú ý các điều kiện gì?
HS: Làm bài tập theo nhóm và trình bày kết quả.
a) Qui đồng mẫu.
ĐK: 2x – 1 ≠ 0 –> S = 
b) Bình phương 2 vế.
ĐK: x – 1 ≥ 0 –> S = 
c) Dùng định nghĩa GTTĐ.
	S = {2, 3}
d) S = 
Bài 2: Giải các phương trình sau:
a) 
b) = x– 1
c) = 3 – 2x
d) 
Hoạt động 3: Luyện kỹ năng giải hệ pt bậc nhất hai ẩn, ba ẩn
GV: Nêu cách giải?
· Cho mỗi nhóm giải 1 hệ pt
HS: Làm bài tập theo nhóm và trình bày kết quả.
a) b) 
c) 
d) 
Bài 3 Giải các hệ phương trình:
a) 
b) 
c) 
d) 
Hoạt động 4: Luyện kỹ năng giải toán bằng cách lập hệ phương trình 
GV: Nêu các bước giải?
HS: Suy nghĩ, thảo luận nhóm.
Trả lời
Gọi t1 (giờ) là thời gian người thứ nhất sơn xong bức tường.
t2 (giờ) là thời gian người thứ hai sơn xong bức tường.
ĐK: t1, t2 > 0
 Û 
Bài 4: Hai công nhân cùng sơn một bức tường. Sau khi người thứ nhất làm được 7 giờ và người thứ hai làm được 4 giờ thì họ sơn được bức tường. Sau đó họ cùng làm việc với nhau trương 4 giờ nữa thì chỉ còn lại bức tường chưa sơn. Hỏi nếu mỗi người làm riêng thì sau bao nhiêu giờ mỗi người mới sơn xong bức tường?
4. Củng cố
	· Nhấn mạnh: 
	 – Cách giải các dạng toán.
	 – Cách xét các điều kiện khi thực hiện các phép biến đổi phương trình
5. Hướng dẫn về nhà
Làm các bài tập còn lại.
Đọc trước bài "Bất đẳng thức"
Tuaàn 18: NS:	2/12/2010	 ND:17/12/2010
Tieát32: KIEÅM TRA HOÏC KÌ I
Ñeà 1:
Caâu 1: (2ñieåm) Giaûi caùc phöông trình sau:
 a) 	 b)
Caâu 2: (1,5ñieåm) Cho caùc taäp hôïp soá: 
 Haõy tìm caùc taäp hôïp sau: vaø bieåu dieãn treân truïc soá?
Caâu 3: (2,5ñieåm)
 a) Laäp baûng bieán thieân vaø veõ ñoà thò (P) cuûa haøm soá sau:
 b) Tìm toaï ñoä giao ñieåm cuûa ñoà thò (P) vôùi ñöôøng thaúng.
 Caâu 4: (4ñieåm) Trong maët phaúng toaï ñoä cho caùc ñieåm;; .
Xaùc ñònh toïa ñoä trung ñieåm I cuûa ñoaïn thaúng AB vaø toaï ñoä troïng taâm G cuûa tam giaùc ABC?
 Xaùc ñònh toïa ñoä ñieåm D ñeå töù giaùc ABCD laø hình bình haønh?
Tính chu vi cuûa tam giaùc ABC?
Tam giaùc ABC laø tam giaùc gì?
 TRAÛ BAØI KIEÅM TRA HOÏC KÌ I 
 ÑAÙP AÙN VAØ THANG ÑIEÅM: (Ñeà 1)
Caâu 1 : 
a) TH1 : phöông trình ñaõ cho coù daïng	(0,25ñ)
 (thoûa maõn)	(0,25ñ)
 TH2 : phöông trình ñaõ cho coù daïng	(0,25ñ)
 (loaïi)	 	
 Vaäy phöông trình ñaõ cho coù nghieäm laø 	(0,25ñ)
b) Ñk : 	(0,25ñ)
 Bình phöông hai veá cuûa phöông trình ñaõ cho ta ñöôïc:
(thoûa maõn ñk)
(thoûa maõn ñk)
 	(0,5ñ)
 Thay vaø vaøo phöông trình ñaõ cho ta thaáy = 1 laø nghieäm ngoaïi lai.
 Vaäy phöông trình ñaõ cho coù nghieäm laø : = 8	(0,25ñ)
Caâu 2 : 
 |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||[	(0,5ñ)
 3 
 ||||||||||||||[ )|||||||||||||||||||||||||||||||||	(0,5ñ)
 -1 3
 |||||||||||||||[	(0,5ñ)
 -1
Caâu 3 : y
 - Toaï ñoä ñænh I (0,25ñ) 
 - Truïc ñoái xöùng (0,25ñ) 
 - Baûng bieán thieân : (0,5ñ) -1 B O 1 C 3 x 
x
 1 
y
 -4
 -3A A' 
 -4 I 
 - Giao ñieåm vôùi truïc tung laø 
 - Ñieåm ñoái xöùng cuûa A qua truïc ñoái xöùng laø (0,25ñ)
 - Giao ñieåm vôùi truïc hoaønh laø vaø (0,25ñ)
 - Veõ ñoà thò. 	 (0,5ñ)
b) Hoaønh ñoä giao ñieåm laø nghieäm cuûa phöông trình
 	(0,25ñ)
 Vaäy toïa ñoä giao ñieåm ñoà thò (P) vôùi ñöôøng thaúng laø vaø .	(0,25ñ)
Caâu 4 : 
a) 	(0,25ñ)
 Do ñoù I	(0,25ñ)
Töông töï 	(0,25ñ)
 Do ñoù G 	(0,25ñ)
b) Goïi toïa ñoä ñieåm D laø 
Ta coù ;.	(0,5ñ)
Ñeå töù giaùc ABCD laø hình bình haønh thì töùc laø 
 	(0,25ñ)
Vaäy toïa ñoä ñieåm D laø 	(0,25ñ)
c)Ta coù 
 	(0,75ñ)
 Vaäy 	(0,25ñ)
 d)Ta coù töùc laø AB BC	(0,5ñ)
 vaø AB = BC	(0,25ñ)
Vaäy tam giaùc ABC vuoâng caân taïi B 	(0,25ñ)
Tuần:	20	 NS:29/12/2010 
Tiết:33	 	ND:30/12/2010 
 CHƯƠNG IV: BẤT ĐẲNG THỨC – BẤT PHƯƠNG TRÌNH 
	 §1 : BẤT ĐẲNG THỨC 
I.MỤC TIÊU :
1.Về kiến thức:Giúp học sinh
- Ôn tập về khái niệm bất đẳng thức, bất đẳng thức hệ quả, bất đẳng thức tương đương, các tính chất của bất đẳng thức.
2.Về kĩ năng: Giúp học sinh
- Nhận biết được bất đẳng thức, bất đẳng thức hệ quả, bất đẳng thức tương đương.
- Biết chứng minh được bất đẳng thức hệ quả, bất đẳng thức tương đương.
- Lấy các ví dụ áp dụng các tính chất của bất đẳng thức.
3.Về tư duy và thái độ:
-Học sinh cần đúc kết lại những nội dung trọng tâm của bài và phương pháp giải các dạng bài tập
-Học sinh cần phải biết hợp tác,sáng tạo trong khi học.Biết quy lạ thành quen.
II.PHƯƠNG PHÁP: Thuyết trình, vấn đáp, đặt vấn đề.
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1.Ổn định tổ chức:Kiểm tra sỉ số lớp học.
2.Kiểm tra bài cũ: 
- HS1: Thế nào là mệnh đề ? Lấy ví dụ về mệnh đề dùng kí hiệu toán học.
- HS2: Thế nào là đẳng thức ? Lấy ví dụ.
3.Bài mới :
Hoạt động của GV
(1)
Nội dung
(3)
GV:Yêu cầu HS thực hiện 1 
GV:Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
HS:Trả lời 1
a) 3,25 < 4 ( đúng ); b) ( sai )
c) (đúng)
GV:Đánh giá, sửa chữa.
GV:Treo bảng phụ 2 
HS:Quan sát bảng phụ
GV:Yêu cầu HS thực hiện 2
GV:Gọi HS lên bảng điền ô trống .
HS:Trả lời 2:
<
a) 3
=
>
b) 
>
c) 	
d) a2 + 1 0
GV:Nhận xét, sửa chữa.
GV:Chỉ ra các bất đẳng thức có ở 1 và 2.
GV:Thế nào là bất đẳng thức ? 
HS:Phát biểu khái niệm.
I – ÔN TẬP BẤT ĐẲNG THỨC:
1. Khái niệm bất đẳng thức:
 - Các mệnh đề dạng “ a b ” được gọi là đẳng thức.
GV:Giới thiệu khái niệm bất đẳng thức hệ quả.
HS: Chú ý theo dõi.
GV:Lấy các ví dụ.
HS:Ghi các ví dụ.
GV:Giới thiệu khái niệm bất đẳng -thức tương đương.
HS: Chú ý theo dõi.
GV:Yêu cầu HS thực hiện 3
HS:Trả lời 3
GV:Gọi HS trình bày chứng minh phần thuận. 
HS:Chứng minh phần thuận:
a < b a – b < 0
GV:Gọi HS trình bày chứng minh phần đảo.
HS:Chứng minh phần đảo:
a – b < 0 a < b
GV:Đánh giá, sửa chữa.
2. Bất đẳng thức hệ quả và bất đẳng thức tương đương:
a) Bất đẳng thức hệ quả :
 ( SGK)
a > b c > d
Ví dụ :
a > b và b > c a > c.
a > b, c a + c > b + c.
b) Bất đẳng thức tương đương : ( SGK)
a > b c > d
GV:Treo bảng phụ giới thiệu các tính chất của bất đẳng thức.
HS:Ghi các tính chất của bất đẳng thức.
GV:Lấy các ví dụ áp dụng các tính chất của bất đẳng thức. 
HS:Ghi các ví dụ áp dụng.
GV:Gọi HS thực hiện 4.
GV:Cho HS nhận xét. 
HS:Nhận xét.
GV:Đánh giá chung.
GV:Giới thiệu chú ý.
HS:theo dõi.
3. Tính chất của bất đẳng thức: ( SGK )
Ví dụ: 
3 < 5 3 + 2 < 5 + 2
3 < 5 3. 2 < 5. 2
3 < 5 3. (–2) &l

File đính kèm:

  • docGiao an tong hop_12753277.doc