Giáo án Đại số khối 9 - Kỳ II - Tiết 56: Luyện tập

Tương tự hãy nêu cách giải phương trình ở phần ( b , c ) - Cho HS về nhà làm .

- GV ra tiếp phần d gọi HS nêu cách giải .

- Nêu cách giải phương trình phần (d) . áp dụng công thức nghiệm nào ?

- HS làm tại chỗ sau đó GV gọi 1 HS đại diện lên bảng trình bày lời giải . Các HS khác nhận xét .

 - GV chốt lại cách giải các dạng phương trình bậc hai .

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1288 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 9 - Kỳ II - Tiết 56: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần28 Tiết56	Ngày soạn:
	Ngày dạy:
Luyện tập 
A-Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS cách giải phương trình bằng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn . 
	- Rèn kỹ năng giải các phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn vận dụng công thức nghiệm vào biện luận số nghiệm của phương trình bậc hai và làm một số bài toán liên quan đến phương trình bậc hai . 
B-Chuẩn bị: 
. Thày : - Soạn bài chu đáo , đọc kỹ bài soạn , giải bài tập trong sgk - SBT lựa chọn bài tập để chữa . 
. Trò : - Học thuộc công thức nghiệm , giải bài tập phần luyện tập trong sgk và các bài tập trong SBT phần phương trình bậc hai . 
C-Tiến trình bài giảng: 
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của của trò
Giáo viên cho học sinh nhận xét bài làm của bạn và giáo viên cho điểm
I-Kiểm tra bài cũ : 
- Nêu công thức nghiệm thu gọn . 
- Giải bài tập 17 ( c ) ; BT 18 ( c )
II-Bài mới: 
- GV ra tiếp bài tập 21 ( sgk - 49 ) yêu cầu HS thảo luận theo nhóm và làm bài . 
- GV yêu cầu HS làm theo nhóm và kiểm tra chéo kết quả . HS làm ra phiếu cá nhân GV thu và nhận xét . 
- NHóm 1 ; 2 - Làm ý a .
- Nhóm 3 ; 4 - làm ý b . 
( Làm bài khoảng 6’ ) 
- Đổi phiếu nhóm để kiểm tra kết quả . 
- GV gọi mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình . 
- GV nhận xét chốt lại bài làm của HS . 
bài tập 20 ( sgk - 49 )
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm . 
- Pt trên là phương trình dạng nào ? nêu cách giải phương trình đó ? 
( dạng khuyết b đ tìm x2 sau đó tìm x ) 
- HS lên bnảg làm bài . GV nhận xét sau đó chữa lại . 
- Tương tự hãy nêu cách giải phương trình ở phần ( b , c ) - Cho HS về nhà làm . 
- GV ra tiếp phần d gọi HS nêu cách giải . 
- Nêu cách giải phương trình phần (d) . áp dụng công thức nghiệm nào ? 
- HS làm tại chỗ sau đó GV gọi 1 HS đại diện lên bảng trình bày lời giải . Các HS khác nhận xét . 
 - GV chốt lại cách giải các dạng phương trình bậc hai .
II-Bài mới: 
Bài tập 21 ( sgk - 49 )
a) x2= 12x + 288 
Û x2 - 12x - 288 = 0 
( a = 1 ; b = -12 đ b’ = - 6 ; c = - 288 ) 
Ta có D’ = b’2 - ac = ( -6)2 - 1.(-288) = 36 + 288 
đ D’ = 324 > 0 đ 
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt 
b) 
Û x2 + 7x - 228 = 0 ( a = 1 ; b = 7 ; c = - 228 ) 
Ta có : D = b2 - 4ac = 72 - 4.1.( -228 ) 
đ D = 49 + 912 = 961 > 0 
đ 
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt : 
bài tập 20 ( sgk - 49 )
a) 25x2 - 16 = 0 
Û 25x2 = 16 Û x2 = 
 Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là : 
x1 = 
d) 
Û 
( a = 4 ; b = ) 
Ta có : 
D’ = b’2 - ac 
D’ => 0 
đ 
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt 
III-Củng cố kiến thức - Hướng dẫn về nhà: 
a) Củng cố : 
	- Nêu lại công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn . Khi nào thì giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn ? 
	- Giải bài tập 23 ( sgk - 50 ) - HS làm tại lớp sau đó GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lời giải . GV nhận xét và chữa bài . 
	a) Với t = 5 phút đ v = 3.52 - 30.5 + 135 = 175 - 150 + 135 = 160 ( km /h ) 
	b) Khi v = 120 km/h đ ta có : 3t2 - 30t + 135 = 120 Û 3t2 - 30 t + 15 = 0 
Û t2 - 10 t + 5 = 0 Û t = 5 + hoặc t = 5 - 
b) Hướng dẫn 
	- Học thuộc các công thức nghiệm đã học . 
	- Xem lại cách apá dụng các công thức nghiệm trên để giải phương trình . 
	- Giải bài tập 22 ( sgk - 49 ) - Sử dụng nhận xét tích a.c 0 đ phương trình có hai nghiệm phân biệt . 
	- Giải hoàn chỉnh bài 23 ( sgk - 50 ) vào vở theo hướng dẫn trên . 

File đính kèm:

  • doc56.doc