Giáo án Đại số khối 9 - Kỳ I - Tiết 3: Luyện tập
- GV treo bảng phụ ghi đầu bài bài tập 11 ( sgk ) gọi HS đọc đầu bài sau đó nêu cách làm .
? Hãy khai phương các căn bậc hai trên sau đó tính kết quả .
- GV cho HS làm sau đó gọi lên bảng chữa bài . GV nhận xét sửa lại cho HS .
bài tập 12 ( sgk - 11)
- GV gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm .
? Để một căn thức có nghĩa ta cần phải có điều kiện gì .
? Hãy áp dụng ví dụ đã học tìm điều kiện có nghĩa của các căn thức trên .
- GV cho HS làm tại chỗ sau đó gọi từng em lên bảng làm bài . Hướng dẫn cả lớp lại cách làm .
Tiết3 Ngày soạn: Ngày dạy: Luyện tập A. Mục tiêu : - Học sinh được củng cố lại các khái niệm đã học qua các bài tập . - Rèn kỹ năng tính căn bậc hai của một số , một biểu thức , áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn một số biểu thức đơn giản . - Biết áp dụng phép khai phương để giải bài toán tìm x , tính toán . B. Chuẩn bị của thày và trò : * Thày : - Soạn bài chu đáo , dọc kỹ bài soạn trước khi lên lớp . - Giải các bài tập trong SGK và SBT . - Chuẩn bị bảng phụ ghi đầu bài các bài tập trong SGK ** Trò : - Học thuộc các khái niệm và công thức đã học . - Nắm chắc cách tính khai phương của một số , một biểu thức . làm trước các bài tập trong sgk . C-Tiến trình bài giảng TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 10’ GV: Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn và cho điểm I-Kiểm tra bài cũ: - Giải bài tập 8 ( a ; b ). - Giải bài tập 9 ( d) II-Bài mới: bài tập 10 ( sgk - 11) - GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm . ? Để chứng minh đẳng thức trên ta làm như thế nào ? GV gợi ý : Biến đổi VP đ VT . Có : 4 - = ? - Tương tự em hãy biến đổi chứng minh (b) ? Ta biến đổi như thế nào ? Gợi ý : dùng kết quả phần (a ). - GV gọi HS lên bảng làm bài sau đó cho nhận xét và chữa lại . Nhấn mạnh lại cách chứng minh đẳng thức . Gải bài tập 11 ( sgk -11) - GV treo bảng phụ ghi đầu bài bài tập 11 ( sgk ) gọi HS đọc đầu bài sau đó nêu cách làm . ? Hãy khai phương các căn bậc hai trên sau đó tính kết quả . - GV cho HS làm sau đó gọi lên bảng chữa bài . GV nhận xét sửa lại cho HS . bài tập 12 ( sgk - 11) - GV gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm . ? Để một căn thức có nghĩa ta cần phải có điều kiện gì . ? Hãy áp dụng ví dụ đã học tìm điều kiện có nghĩa của các căn thức trên . - GV cho HS làm tại chỗ sau đó gọi từng em lên bảng làm bài . Hướng dẫn cả lớp lại cách làm . Gợi ý : Tìm điều kiện để biểu thức trong căn không âm - GV tổ chức chữa phần (a) và (b) còn lại cho HS về nhà làm tiếp . bài tập 13 ( sgk - 11 ) - GV ra bài tập HS suy nghĩ làm bài . ? Muốn rút gọn biểu thức trên trước hết ta phải làm gì . Gợi ý : Khai phương các căn bậc hai . Chú ý bỏ dấu trị tuyệt đối . 5’ - GV gọi HS lên bảng làm bài theo hướng dẫn . Các HS khác nêu nhận xét . Học sinh Giải bài tập 8 ( a ; b ). Học sinh Giải bài tập 9 ( d) II-Bài mới: Bài tập 10 (sgk-11) a) Ta có : VP = Vậy đẳng thức đã được CM . b) VT = = = = VP Vậy VT = VP ( Đcpcm) Gải bài tập 11 ( sgk -11) a) = 4.5 + 14 : 7 = 20 + 2 = 22 b) = = 36 : 18 - 13 = 2 - 13 = -11 c) bài tập 12 ( sgk - 11) a) Để căn thức có nghĩa ta phải có : 2x + 7 ³ 0 đ 2x ³ - 7 đ x ³ - b) Để căn thức có nghĩa . Ta phái có : - 3x + 4 ³ 0 đ - 3x ³ - 4 đ x Ê Vậy với x Ê thì căn thức trên có nghĩa . bài tập 13 ( sgk - 11 ) a) Ta có : với a < 0 = = - 2a - 5a = - 7a ( vì a < 0 nên | a| = - a ) c) Ta có : = |3a2| + 3a2 = 3a2 + 3a2 = 6a2 ( vì 3a2 ³ 0 với mọi a ) III-Củng cố kiến thức -Hướng dẫn về nhà: ?- Nêu cách giải bài tập 14 ( sgk ) ( áp dụng hằng đẳng thức đã học ở lớp 8 ) ?- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . *Hướng dẫn về nhà - Giải tiếp các phần bài tập còn lại ( BT 11( d) , 12 ( c , d ) , 13 (b,d) 14 ( sgk - 11 ) . Giải như các phần đã chữa . - Giải thích bài 16 ( chú ý biến đổi khai phương có dấu giá trị tuyệt đối )
File đính kèm:
- 3.doc