Giáo án Đại số khối 9 - Kỳ I - Tiết 15: Căn bậc ba
Học sinh 1
-Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a .
-Với mỗi số a 0 có mấy căn bậc hai .
Học sinh 2
-Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a .
-Với mỗi số a 0 có mấy căn bậc hai .
Tuần8 Tiết15 Ngày soạn: Ngày dạy: Căn bậc ba A-Mục tiêu : Học sinh nắm được định nghĩa căn bậc ba và kiểm tra được một số là căn bậc ba của một số khác . Biết được một số tính chất của căn bậc ba . - Học sinh được giới thiệu cách tìm căn bậcba nhờ bảng số và máy tính bỏ túi . B-Chuẩn bị: Thày : Soạn bài , đọc kỹ giáo án . Bảng số với 4 chữ số thập phân , bảng phụ trích 1 phần bảng lập phương , máy tính bỏ túi CASIO fx - 500 hoặc các máy tính có chức năng tương đương . Trò : Ôn tập định nghĩa , tính chất của căn bậc hai . Máy tính bỏ túi , bảng số , đọc trước bài . C-Tiến trình bài giảng TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 13’ 10’ GV:Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn và cho điểm I-Kiểm tra bài cũ: Học sinh 1 -Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a . -Với mỗi số a ³ 0 có mấy căn bậc hai . Học sinh 2 -Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a . -Với mỗi số a ³ 0 có mấy căn bậc hai . II-Bài mới: 1)Khái niệm căn bậc ba - Bài toán cho gì yêu cầu tìm gì ? - Hãy nêu công thức tính thể tích hình lập phương ? - Nếu gọi cạnh của hình lập phương là x thì ta có công thức nào ? - Hãy giải phương trình trên để tìm x ? - KH căn bậc ba , chỉ số , pháp khai căn bậc ba là gì ? - GV đưa ra chú ý sau đó chốt lại cách tìm căn bậc ba . - áp dụng định nghiã hãy thực hiện ?1 ( sgk) Gợi ý : Hãy viết số trong dấu căn thành luỹ thừa 3 của một số rồi khai căn bậc ba . ?1 a)=? b)=? c)=? d)=? Nêu nhận xét trong SGK 2) Tính chất 10’ - Hãy nêu lại các tính chất của căn bậc hai . Từ đó suy ra tính chất của căn bậc 3 tương tự như vậy . - Dựa vào các tính chất trên ta có thể so sánh , biến đổi các biểu thức chứa căn bậc ba như thế nào ? - GV ra ví dụ HD học sinh áp dụng các tính chất vào bài tập . - áp dụng khai phương một tích và viết dưới dạng luỹ thừa 3 để tính . Gợi ý C1 : Khai phương từng căn sau đó chia 2 kết quả . C2 : áp dụng quy tắc khai phương một thương - áp dụng các ví dụ bài tập trên em hãy tính các căn bậc ba trên . 7’ - Hãy viết các số trong dấu căn dưới dạng luỹ thừa 3 rồi khai căn . Hãy cho biết 53 = ? từ đó suy ra cách viết để sao sánh Học sinh Nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a . Với mỗi số a ³ 0 có mấy căn bậc hai . Học sinh trả lời câu hỏi tương tự II-Bài mới: 1)Khái niệm căn bậc ba Bài toán ( sgk ) Giải : Gọi cạnh của hình lập phương là x ( dm) Theo bài ra ta có : x3 = 64 đ x = 4 vì 43 = 64 . Vậy độ dài của cạnh hình lập phương là 4(dm) Định nghĩa ( sgk ) Ví dụ 1 : 2 là căn bậc ba của 8 vì 23 = 8 ( - 5) là căn bậc ba của - 125 vì (-5)3 = - 125 KL : Mỗi số a đều có duy nhất một căn bậc ba Căn bậc ba của a đ KH : số 3 gọi là chỉ số của căn . Phép tìm căn bậc ba của một số gọi là phép khai căn bậc ba . Chú ý ( sgk ) ?1 ( sgk ) a) b) c) d) Nhận xét ( Sgk ) 2) Tính chất Với b ạ 0 ta có : Ví dụ 2 ( sgk ) So sánh Ta có Ví dụ 3 (sgk ) Rút gọn Ta có : = 2a - 5a = - 3a . ? 2 ( sgk ) Tính C1 : Ta có : C2: Ta có : Bài tập 67 ( sgk - 36 ) b) c) Bài tập 69( sgk -36 ) So sánh 5 và Ta có : 5 = Vậy 5 > III-Củng cố kiến thức-Hướng dẫn về nhà : 5’ Nêu định nghĩa căn bậc ba của một số , kí hiệu căn bậc ba , các khai phương căn bậc ba . Nêu các tính chất biến đổi căn bậc ba , áp dụng tính căn bậc ba của một số và biến đổi biểu thức như thế nào ? áp dụng làm bài tập 68 (SGK - 36 - a) *Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa và các tính chất áp dụng vào bài tập . Đọc kỹ bài đọc thêm và áp dụng vào bảng số và máy tính , Giải các bài tập trong sgk các phần còn lại .
File đính kèm:
- 15.doc