Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0

Giải phương trình :

2x – (5 – 3x) = 3(x +2)

Khi HS giải xong, Gv nêu câu hỏi : hãy thử nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trên.

 

doc3 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1265 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 8 - Tiết 43: Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:20	Ngày soạn:
Tiết:43	Ngày dạy:
§ 3 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b =0 
A/ MỤC TIÊU:
	HS biết vận dụng quy tắc chuyển vế, quy tắc nhân để biến đổi một số phương trình về dạng ax + b =0 hoặc ax = -b.
	Rèn luyện kỹ năng trình bày bài, nắm chắc các phương pháp giải các phương trình .
B/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
	Gv : Chuẩn bị các ví dụ trên bảng phụ.
HS : Chuẩn bị tốt các bài tập về nhà.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung 
Hoạt động 1:Ổn định- Kiểm tra bài cũ (5 phút)
-Ổn định lớp:
-Kiểm tra bài cũ:
+ Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn.
+ Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình.
+Làm BT 8d sgk.
-Gọi hs nhận xét và sửa sai.
-Hs trả lời các câu hỏi.
-Bài tập 8d.
7-3x=9-x
-3x+x=9-7
-2x=2
x=-1
Hoạt động 2 :Cách giải(10 phút)
a/. Giải phương trình :
2x – (5 – 3x) = 3(x +2)
Khi HS giải xong, Gv nêu câu hỏi : hãy thử nêu các bước chủ yếu để giải phương trình trên.
b/. Giải phương trình :
HS tự giải sau đó trao đổi theo nhóm để nhận xét.
2x-(5-3x)=3(x+2)
Û 2x – 5 +3x = 3x + 6
Û 2x+3x-3x=6+5
Û 2x = 11
Û x = 
Phương trình có nghiệm :
S = { }
§ 3 : PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b =0
Cách giải :
VD1 :
2x-(5-3x)=3(x+2)
Û 2x – 5 +3x = 3x + 6
Û 2x+3x-3x=6+5
Û 2x = 11
Û x = 
Phương trình có nghiệm :
S = { }
Hoạt động 3 : Aùp dụng(15 phút)
GV yêu cầu HS gấp sách lại và giải ví dụ 3. sau đó gọi một HS lên bảng giải.
GV hãy nêu các bước chủ yếu khi giải phương trình này.
HS thực hiện ?2
HS hoạt động theo nhóm.
Áp dụng :
VD 2 : Giải phương trình :
Hoạt động 4 : Chú ý(5 phút)
1/. Giải các phương trình sau 
a/. x +1 =x –1
b/. 2(x+3)=2(x-4)+14
GV cần sữa những sai lầm có thể mắc phải của HS :
0x = 5
Û x = 
Û x = 0
và giải thích từ nghiệm đúng cho HS hiểu.
2/. Trình bày chú ý 1, giới thiệu ví dụ 4.
HS đứng tại chỗ trả lời BT 10.
HS tự giải BT 11c, 12c sau đó trả lời.
Chú ý : 
1/ Hệ số của ẩn bằng 0.
a/ x+1 = x-1
Û x - x = - 1 - 1
Û 0x = -2
Phương trình vô nghiệm :
S = f
b/ 2(x+3)=2(x-4)+14
Û 2x + 6 = 2x +6
Û 2x – 2x = 6 – 6
Û 0x = 0
phương trình nghiệm đúng với môi số thực x hay tập hợp nghiệp :
S = R
2/ Chú ý 1 của SGK
Hoạt động 5 : Củng cố –Luyện tập(8 phút)
-Cho hs làm BT 10 sgk.
-Cho hs làm BT 11 sgk.
-Bài tập 10
a.Chuyển -6 sang vế phải và –x sang vế trái mà không đổi dấu.
b.Chuyển -3 sang vế phải màkhông đổi dấu.
-Bài tập 11.
a.x=-1
b.u=0
c.x=
d.x=-6
e.t=2
f.x=5
Hoạt động 6 : hướng dẫn về nhà(2 phút)
-Làm bài tập còn lại : 11, 12, 13.
-Xem các bài tập phần luyện tập chuẩn bị tiết sau luyện tập.

File đính kèm:

  • docTiet-43r.DOC