Giáo án Đại số khối 7 - Tiết 17: Số vô tỉ, khái niệm căn bậc hai
Chú ý: Số dương a có đúng hai căn bậc hai là 2 số đối nhau: số dương kí hiệu là và số m kí hiệu l .
- Số 0 có đúng một CBH là chính số 0, ta viết = 0
VD:
Số dương 16 có hai căn bậc hai là và .
Ngày soạn: 07 – 10 – 2014 Ngày dạy: 14 – 10 – 2014 Tuần: 9 Tiết: 17 §11. SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM CĂN BẬC HAI I. Mục Tiêu: 1. Kiến thức: - Học sinh có khái niệm về số vô tỉ, và hiểu thế nào là căn bậc hai của số không âm. 2. Kĩ năng: - Có kĩ năng tìm của 1 số không âm và biết sử dụng kí hiệu . 3. Thái độ: - Rèn tính cẩn thận, chính xác. II. Chuẩn Bị: - GV: Bảng phụ, thước thẳng, êke. - HS: Thước thẳng, SGK. III. Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm. IV. Tiến Trình: 1. Ổn định lớp: (1’) 7A1:......./......... 7A6:......./......... 2. Kiểm tra bài cũ: Xen vào lúc học bài mới. 3. Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG Hoạt động 1: Số vô tỉ: (13’) GV giới thiệu bài toán. Hãy so sánh diện tích hình vuông ABCD và diện tích hình vuông AEBF?. Diện tích hình vuông AEBF bằng bao nhiêu? SABCD = ? Nếu gọi x là cạnh hình vuông ABCD thì SABCD được tính theo công thức nào? Từ hai điều trên, ta có đẳng thức nào? Các em hãy tìm cho thầy một sô mà bình phương lên thì bằng 2. HS sẽ không tìm được. GV giới thiệu về số và giới thiệu về số vô tỉ chính là sô thập phân vô hạn không tuần hoàn. HS đọc đề bài toán. SABCD = 2SAEBF SAEBF = 1.1 = 1 (m2) SABCD = 2.1 = 2 (m2) SABCD = x2. x2 = 2 HS tìm và trả lời. HS chú ý theo dõi. 1. Số vô tỉ: Bài toán: x2 = 2 x = 1,41421356237 Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I. Hoạt động 1: Khái niệm căn bậc hai: (17’) Tính 32 và (–3)2 GV giới thiệu về căn bậc ba của 9. GV rút ra định nghĩa căn bậc hai của một số a không âm. GV giới thiệu số căn bậc hai của 1 số không âm. GV giới thiệu một VD và HS cho các VD khác. GV cho HS thảo luận bài tập ?2 trong SGK. HS tính. HS chú ý theo dõi. Hs chú ý theo dõi và nhắc lại định nghĩa. HS chú ý theop dõi và cho VD khác. HS thảo luận. 2. Khái niệm căn bậc hai: Ta có: 32 = 3.3 = 9 (–3)2 = (–3).( –3) = 9 Ta nói: 3 và –3 là hai căn bậc 2 của 9. Định nghĩa: Căn bậc hai của một số a không âm là một số x sao cho x2 = a. Chú ý: Số dương a có đúng hai căn bậc hai là 2 số đối nhau: số dương kí hiệu là và số m kí hiệu l . - Số 0 có đúng một CBH là chính số 0, ta viết = 0 VD: Số dương 16 có hai căn bậc hai là và . Số dương 4 có hai căn bậc hai là và . Số dương 2 có hai căn bậc hai là và . ?2: Viết các căn bậc hai của 3, 10, 25. 4. Củng Cố: (10’) - GV cho HS làm bài tập 82, 83. 5. Hướng dẫn về nhà:: (4’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải. - Làm các bài tập 84, 85. 6. Rút kinh nghiệm tiết dạy: .................................................................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- DS7T17.doc