Giáo án Đại số 9 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016

- GV ra bài tập 24 ( sgk - 50 ) gọi học sinh đọc đề bài sau đó gợi ý học sinh làm bài.

- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ?

- Hãy xác định các hệ số a ; b ; c của phương trình?

- Có thể tính ’ không? vì sao ? Hãy tìm b’ sau đó tính ’ ?

- Khi nào một phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt ? Vậy ở bài toán trên ta cần điều kiện gì ?

- Học sinh làm bài GV nhận xét kết quả.

- Tương tự như trên hãy tìm điều kiện để phương trình có nghiệm kép, vô nghiệm rồi sau đó tìm giá trị của m ứng với từng trường hợp.

- GV gọi học sinh lên bảng trình bày lời giải

 

doc6 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 753 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 30 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 30	 Ngày soạn: 26/ 03/ 2016
Tiết 59 	 Ngày dạy: 29/ 03/ 2016
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh cách giải phương trình bằng công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn. 	
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải các phương trình bậc hai theo công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn, vận dụng công thức nghiệm vào biện luận số nghiệm của phương trình bậc hai và làm một số bài toán liên quan đến phương trình bậc hai . 
3. Thái độ: Học sinh tích cực, chủ động, tự giác giải bài tập.	
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước, phấn, giáo án
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, ĐDHT
3. Phương pháp: Suy luận, vận dụng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
- HS1: 
Viết công thức nghiệm để giải phương trình bậc hai một ẩn?
Giải phương trình sau theo công thức nghiệm: 
- HS2:
Viết công thức nghiệm thu gọn để giải phương trình bậc hai một ẩn ? Giải phương trình sau theo công thức nghiệm thu gọn: 
3. Bài mới (36 phút)
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Bài tập 20 (SGK/49) (12 phút)
- GV ra bài tập 20, gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm. 
- Phương trình trên là phương trình dạng nào? nêu cách giải phương trình đó? 
(dạng khuyết b ® tìm x2 sau đó tìm x) 
- Học sinh lên bảng làm bài. 
GV nhận xét sau đó chữa lại. 
- Tương tự hãy nêu cách giải phương trình ở phần (b). Cho học sinh về nhà làm. 
- GV cho HS làm tiếp câu c. Phương trình này ở dạng nào? Nêu cách làm?
- HS: Biến đổi phương trình về dạng phương trình tích
- GV chốt lại cách giải các dạng phương trình bậc hai.
a) 25x2 - 16 = 0 
 25x2 = 16 x2 = 
 . Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là: x1 = 
c) 
 x(4,2x + 5,46) = 0
Vậy phương có hai nghiệm là:
 x1 = 
Bài tập 21 (SGK/49) (12 phút)
- GV ra tiếp bài tập 21 ( sgk - 49 ) yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm và làm bài . 
- GV yêu cầu học sinh làm theo nhóm và kiểm tra chéo kết quả. học sinh làm ra phiếu cá nhân GV thu và nhận xét. 
- Nhóm 1 ; 2 - Làm ý a.
- Nhóm 3 ; 4 - Làm ý b. 
- Đổi phiếu nhóm để kiểm tra kết quả. 
- GV gọi mỗi nhóm cử một đại diện lên bảng trình bày bài làm của nhóm mình. 
- GV nhận xét chốt lại bài làm của học sinh. 
a) x2 = 12x + 288 
 x2 - 12x - 288 = 0
Ta có
 D’ = 324 > 0 
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt:
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt: x1 = 24 ; x2 = -12
b) 
 x2 + 7x - 228 = 0 (a = 1; b = 7; c =- 228) 
Ta có : D = b2 - 4ac = 72 - 4.1.( -228 ) 
 D = 49 + 912 = 961 > 0 
 phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt: 
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt: x1 = 12; x2 = -19
Bài tập 24 (SGK/49) (12 phút)
- GV ra bài tập 24 ( sgk - 50 ) gọi học sinh đọc đề bài sau đó gợi ý học sinh làm bài. 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
- Hãy xác định các hệ số a ; b ; c của phương trình? 
- Có thể tính D’ không? vì sao ? Hãy tìm b’ sau đó tính D’ ? 
- Khi nào một phương trình bậc hai có hai nghiệm phân biệt ? Vậy ở bài toán trên ta cần điều kiện gì ? 
- Học sinh làm bài GV nhận xét kết quả. 
- Tương tự như trên hãy tìm điều kiện để phương trình có nghiệm kép, vô nghiệm rồi sau đó tìm giá trị của m ứng với từng trường hợp.
- GV gọi học sinh lên bảng trình bày lời giải
Cho phương trình: x2 - 2( m - 1)x + m2 = 0
a = 1; b = - 2( m - 1); b’ =-( m - 1); c = m2
a) Tính D’ 
Ta có D’ = b’2 - ac = 
= m2 - 2m + 1 - m2 = - 2m + 1 
Vậy D’ = - 2m + 1
b) Để phương trình có hai nghiệm phân biệt 
D’ > 0 - 2m + 1 > 0 2m < 1 
*) Để phương trình có nghiệm kép ® theo công thức nghiệm ta phải có: 
D’ = 0 - 2m + 1 = 0 2m = 1 
 m = 
*) Để phương trình vô nghiệm Theo công thức nghiệm ta phải có D’ < 0 
 - 2m + 1 1 m 
4. Củng cố: (2 phút)
	- Nêu lại công thức nghiệm và công thức nghiệm thu gọn. 
	- Khi nào thì giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm thu gọn?
5. Hướng dẫn về nhà: (1 phút)
- Học thuộc các công thức nghiệm đã học. 
	- Xem lại cách áp dụng các công thức nghiệm trên để giải phương trình. 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
1. ........................................................................................................................
2. ........................................................................................................................
3. ........................................................................................................................Tuần 30	 Ngày soạn: 26/ 03/ 2016
Tiết 60 	 Ngày dạy: 29/ 03/ 2016
HỆ THỨC VI-ET VÀ ỨNG DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: 
- Học sinh biết được hệ thức Vi - ét và vận dụng được hệ thức Vi - ét vào tính tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai 1 ẩn số.
- Biết được những ứng dụng thứ nhất của hệ thức Vi - ét: Nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai trong các trường hợp: a+ b+ c= 0; a- b+ c= 0, hoặc các trường hợp mà tổng, tích của hai nghiệm là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn. 
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phát hiện kiến thức, kĩ năng áp dụng giải bài tập
3. Thái độ: Học sinh tự giác, tích cực học tập	
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Phấn, bút lông, thước.
2. Học sinh: Học bài cũ, đọc trước bài mới, ĐDHT
3. Phương pháp: Suy luận, vận dụng
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Tổ chức: (1 phút) 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới: 
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
1. Hệ thức Vi-ét (41 phút)
- GV đặt vấn đề tìm mối quan hệ giữa x1 và x2 với các hệ số a; b; c. 
- GV chia lớp thành 2 nhóm và yêu cầu mỗi nhóm thảo luận 1 ý của 
- Hãy thực hiện (Sgk - 50) rồi nêu nhận xét về giá trị tìm được sau 3 phút ? 
- Hãy phát biểu thành định lý ? 
- GV giới thiệu định lý Vi - ét (Sgk-51) 
- Hãy viết hệ thức Vi - ét ? 
- GV cho HS áp dụng hệ thức Vi - ét thực hiện ( sgk ) 
- HS làm theo yêu cầu của 
 - GV cho HS làm theo nhóm. 
- GV thu phiếu của nhóm nhận xét kết quả từng nhóm. 
- Gọi 1 HS đại diện lên bảng làm ? 
- Vậy phương trình có 2 nghiệm: 
 x1 = 1 và 
- Qua ( sgk ) hãy phát biểu thành công thức tổng quát . 
+) Qua GV đưa ra tổng quát và khắc sâu cách ghi nhớ cho học sinh
- Học sinh đọc tổng quát và ghi nhớ . 
- Tương tự như trên thực hiện ( sgk ) . GV cho học sinh làm sau đó gọi 1 HS lên bảng làm . 
- Qua ( sgk ) em rút ra kết luận gì ? Hãy nêu kết luận tổng quát.
- Vậy phương trình có 2 nghiệm: 
 x1 = -1 và 
+) Qua GV đưa ra tổng quát và khắc sâu cách ghi nhớ cho học sinh
- Học sinh đọc tổng quát và ghi nhớ . 
- áp dụng cách nhẩm nghiệm trên thực hiện 
- Học sinh làm sau đó cử 1 đại diện lên bảng làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại cách làm 
- GV gọi 2 học sinh, mỗi học sinh làm một phần
- HS, Gv nhận xét
 (Sgk - 50) ax2 + bx + c = 0
Định lý Vi -ét: (Sgk - 51)
Nếu x1, x2 là hai nghiệm của phương trình:
 thì 
Áp dụng: 
 Cho phương trình 2x2 - 5x + 3 = 0.
a) Có a = 2; b =- 5; c = 3
 a + b + c= 2 + (- 5) + 3= 0 
b) Thay x1 = 1 vào vế trái của phương trình ta có: 
VT = 2 .12 - 5 . 1 + 3 = 2 - 5 + 3 = 0 = VP 
Vậy chứng tỏ x1 = 1 là một nghiệm của phương trình. 
c) Theo định lí Vi - ét ta có: x1.x2 = 
Thay x1 = 1 vào x1.x2 = Vậy (= )
Tổng quát: Nếu phương trình có thì phương trình có một nghiệm còn nghiệm kia là .
 Cho phương trình: 3x2 + 7x + 4 = 0 
a) Ta có: a = 3; b = 7; c = 4 
 a - b + c = 3 - 7 + 4 = 0 
b) Với x1 = - 1 thay vào VT của phương trình ta có : 
VT = 3(- 1)2 + 7.(-1 ) + 4 
VT = 3 - 7 + 4 = 0 = VP 
Vậy chứng tỏ x1 = - 1 là một nghiệm của phương trình 
c) Theo hệ thức Vi - ét ta có: 
x1 . x2 = 
 Vậy nghiệm (=)
Tổng quát: Nếu phương trình có a - b + c = 0 thì phương trình có một nghiệm 
 còn nghiệm kia là .
 Tính nhẩm nghiệm của các phương trình sau:
a) - 5x2 + 3x + 2 = 0 (a = - 5; b = 3; c = 2) 
 Vì a + b + c = + 3 + 2 = 0 
 Phương trình có hai nghiệm là: x1 = 1 ; x2 = 
b) 2004x2 + 2005 x + 1 = 0 
(a = 2004; b = 2005; c = 1) 
Vì a - b + c = 2004 - 2005 + 1 = 0 
 Phương trình có hai nghiệm là: 
x1 = - 1; x2 =
5. Hướng dẫn về nhà (3 phút)
- Học thuộc các khái niệm đã học, nắm chắc hệ thức Vi - ét và các cách nhẩm nghiệm. 
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . 
- Giải bài tập trong sgk - 52 , 53 
IV. RÚT KINH NGHIỆM: 
1. ........................................................................................................................
2. ........................................................................................................................
3. ........................................................................................................................

File đính kèm:

  • docTuan 30.doc