Giáo án Đại số 9 - Tuần 28 - Dương Đặng Phương Hoa
Nếu x1,, x2 là hai nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a0)
Hãy tính tổng và tích các nghịêm của phương trình bậc hai.
G- yêu cầu học sinh họat động nhóm :
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
G- đó chính là nội dung hệ thức Viét
G- nêu vài nét về tiểu sử nhà toán học Pháp Phzăngxoa Viet (1540-1603)
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập :Biết rằng các phương trình sau có nghiệm, không giải phương trình hãy tính tổng, tích các nghiệm của phương trình đó:
a/ 2x2 – 9 x + 2 = 0
b/ - 3 x2 + 6x – 1 = 0
G- Nhờ định lý Viét, nếu dã biết một nghiệm của phương trình bậc hai ta có thể suy ra nghiệm kia. Ta xét các trường hợp đặc biệt sau
G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?2 và bài số ?3 sgk:
G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài ?2; nửa lớp làm bài ?3
G- kiểm tra hoạt động của các nhóm
Đại diện nhóm 1 báo cáo kết quả
G- nêu công thức tổng quát
G- yêu cầu học sinh thảo luận nhóm để giải Đại diện các nhóm báo cáo kết quả G- nhận xét G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 27 tr 52 sgk: G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài a; nửa lớp làm bài b G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 1- Hệ thức Viét Nếu phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0 ( a0) có hai nghiệm x1 , x2 thì * ví dụ: a/ Phương trình 2x2 – 9 x + 2 = 0 có hai nghiệm x1, x2 nên theo hệ thức Viét ta có : x1 + x2 = - = x1 . x2 = = 1 b/ Phương trình - 3x2 + 6 x – 1 = 0 có hai nghiệm x1, x2 nên theo hệ thức Viét ta có : x1 + x2 = - = = 2 x1 . x2 = = * áp dụng ?2 Cho phương trình: 2x2 – 5 x + 3 = 0 a/ a = 2, b = -5, c = 3 a +b + c = 2 + (-5) + 3 = 0 b/ Thay x1 = 1 vào phương trình ta có 2.12 – 5 .1 + 3 = 2 – 5 + 3 = 0 x1 = 1 là một nghiệm của phương trình c/ Theo hệ thức Viét ta có x1 . x2 = mà x1 = 1 x2 = = ?3 Cho phương trình: 3x2 + 7 x + 4 = 0 a/ a = 3, b = 7, c = 4 a - b + c = 3 - 7 + 4 = 0 b/ Thay x1 = - 1 vào phương trình ta có 3.(-1)2 + 7 (-1) + 4 = 3 – 7 + 4 = 0 x1 = - 1 là một nghiệm của phương trình c/ Theo hệ thức Viét ta có x1 . x2 = mà x1 = - 1 x2 = - = - ?4 Cho phương trình: a/ - 5 x2 + 3 x + 2 = 0 Ta có a +b + c = (-5) + 3 + 2 = 0 x1 = 1 ; x2 = = b/ 2004 x2 + 2005 x + 1 = 0 Ta có a - b + c = 2004 – 2005 + 1 = 0 x1 = - 1 ; x2 = - = 2- Tìm hai số biết tổng và tích của chúng * Nếu hai số có tổng bằng S và tích bằng P thì hai số đó là nghiệm của phương trình: x2 – S x + P = 0 Đk để có hai số đó là = S2 – 4P > 0 ?5 Hai số cần tìm là nghiệm của phương trình: x2 – x + 5 = 0 Ta có = (-1)2 – 4.5 = - 19 < 0 phương trình vô nghiệm Vậy không có hai số nào có tổng bằng 1 và tích bằng 5 Bài số 27 sgk a/ x2 – 7x + 12 = 0 Ta có = 49 – 48 = 1 > 0 phương trình có hai nghiệm x1, x2 áp dụng hệ thức Viét ta có x1+ x2 = 7 x1. x2= 12 Do đó x1= 3; x2 = 4 b/ x2 +7x + 12 = 0 Ta có = 49 – 48 = 1 > 0 phương trình có hai nghiệm x1, x2 áp dụng hệ thức Viét ta có x1+ x2 = - 7 x1. x2= 12 Do đó x1= - 3; x2 =- 4 4- Củng cố Nhắc lại hệ thức Viét và các nhẩm nghiệm 5- Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 25; 26 , 27, 28, 29 sgk Tr 53, 54 36, 37 SBT tr 43, 44 IV/Rút kinh nghiệm --------------------------------------- Ngày soạn: Tiết 58 luyện tập I/ Mục tiêu: *Về kiến thức: Củng cố hệ thức Viét *Về kỹ năng: Rèn kỹ năng vận dụng hệ thức Viét để: + Tính tổng, tích các nghiệm của phương trình + Nhẩm nghiệm của phương trình trong các trường hợp: a + b + c = 0 và a – b + c = 0 hoặc trường hợp tổng và tích các nghiệm của phương trình bậc hai là những số nguyên với giá trị tuyệt đối không quá lớn +Tìm được hai số biết tổng và tích của chúng. +Lập được phương trình bậc hai nếu biết hai nghiệm của nó +Phân tích được đa thức thành nhân tử nhờ biết nghiệm của nó. II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập; máy tính bỏ túi 2/ Chuẩn bị của trò: Học bài và làm bài tập. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Viết hệ thức Viét và làm bài tập 36 a, b, c SBT tr 43 Học sinh2: Nêu cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai và làm bài tập 37 a, b SBT tr 44 Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung và cho điểm 3- Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 30 tr 54 sgk: ?Muốn tính tổng tích các nghiệm bằng hệ thức Viét ta chú ý điều gì? H- trả lời Khi nào một phương trình bậc hai có nghiệm? H- trả lời ? Tính ’ ?áp dụng hệ thức Viét tính tổng và tích hai nghiệm g- yêu cầu học sinh tự giải ý b Một học sinh lên bảng giải Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 31sgk tr 54 G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài a; nửa lớp làm bài b G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả ?Căn cứ vào phương trình ta có thể tính được tổng hay tích các nghiệm của phương trình? Tính giá trị của m? Gọi học sinh làm tương tự đối với ý b Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- hướng dẫn tính tổng hai số và tích hai số ? lập phương trình bậc hai khi biết tổng và tích Gọi một học sinh lên bảng làm ý b Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 33 tr 54 sgk: g- hướng dẫn học sinh chứng minh áp dụng phương trình 2 x2 – 5 x + 3 = 0 có nghiệm là bao nhiêu? áp dụng kết luận trên phân tích đa thức 2 x2 – 5 x + 3 thành nhân tử? * Bài chữa Bài 30 sgk Tr 54 a/ x2 – 2 x + m = 0 Ta có ’ = (-1)2 – m = 1 – m phương trình có nghiệm ’ 0 1 – m 0 m 1 Với m 1 phương trình có hai nghiệm x1, x2 nê theo hệ thức Viet ta có: x1 + x2 = - = 2 x1 . x2 = = m b/ x2 + 2( m – 1) x + m2 = 0 Ta có ’ = (m - 1)2 – m2 = –2 m + 1 phương trình có nghiệm ’ 0 1 –2 m 0 m Với m phương trình có hai nghiệm x1, x2 nê theo hệ thức Viet ta có: x1 + x2 = - = - 2(m – 1) x1 . x2 = = m2 Bài 31 sgk Tr 54 a/ 1,5 x2 – 1,6 x + 0,1 = 0 Ta có a +b + c = (1,5) + (-1,6) + 0,1 = 0 x1 = 1 ; x2 = = b/ x2 – ( 1- ) x - 1 = 0 Ta có a - b + c = + 1 - - 1= 0 x1 = - 1 ; x2 = - = * Bài luyện Bài 40 (a, b) Tr 44 SBT a/ Phương trình x2 + m x – 35 = 0 biết x1 = 7 Vì phương trình đã cho có nghiệm nên theo hệ thức Viét ta có x1 . x2= = - 35 mà x1 = 7 x2 = -5 Mặt khác x1 + x2 = - 7 + (-5) = -m m = - 2 b/ Phương trình x2 – 13 x + m = 0 biết x1 = 12,5 Vì phương trình đã cho có nghiệm nên theo hệ thức Viét ta có x1 + x2 = - = 13 mà x1 = 12,5 x2 = 0,5 Mặt khác x1 . x2= 12,5 . 0,5 = m m = 6,25 Bài số 42 sgk a/ Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là 3 và 5 Ta có S = 3 + 5 = 8 P = 3 . 5 = 15 Vậy 3, 5là nghiệm của phương trình x2 – 8 x + 15 = 0 b/ Lập phương trình bậc hai có hai nghiệm là - 4 và 7 Ta có S = - 4 + 7 = 3 P = - 4 . 7 = - 28 Vậy – 4 và 7 là nghiệm của phương trình x2 + 3 x – 28 = 0 Bài số 33 Tr 54 sgk a/ Chứng minh Ta có ax2 + bx + c = a (x2 + x + ) = a [x2 – (- ) x + ] Vì x1, x2 là nghiệm của phương trình ax2 + bx + c = 0 nên a [x2 – (- ) x + ] = a [x2 – (x1+ x2) x +(x1 . x2)] = a. (x – x1).(x- x2) * phương trình 2 x2 – 5 x + 3 = 0 có 2 nghiệm x1 = 1; x2 = 2 x2 – 5 x + 3 = 2.( x- 1).(x - ) = ( x – 1). (2 x – 3) 4- Củng cố Nhắc lại hệ thức Viét và cách nhẩm nghiệm phương trình bậc hai. 5- Hướng dẫn về nhà Học bài chuẩn bị kiểm tra 1 tiết IV/Rút kinh nghiệm --------------------------------------- Ngày soạn: Tiết 59 Kiểm tra I/ Mục tiêu: Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh về công thức nghiệm tổng quát và công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai. Điều kiện để phương trình bậc hai có nghiệm, vô nghiệm, có nghiệm kép. Hệ thức vi ét cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai. Thông qua tiết kiểm tra nắm được quá trình tiếp thu của hs từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp Có kỹ năng trình bày bài giải. Rèn đức tính cẩn thận khi làm bài II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: Nghiên cứu sgk và tài liệu để ra đề 2/ Chuẩn bị của trò: - Ôn lại các kiến thức cơ bản . III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Đề bài (Có đính kèm theo biểu điểm - đáp án ) 3-Rút kinh nghiệm giờ kiểm tra. 4- Hướng dẫn về nhà Đọc trước bài phương trình quy về phương trình bậc hai. IV/Rút kinh nghiệm --------------------------------------- Ngày soạn: Tiết 60 phương trình quy về phương trình bậc hai I/ Mục tiêu: Học sinh biết cách giải một số dạng phương trình quy về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một số dạng phương trình bậc cao có thể dưa được về phương trình bậc hai.bằng cách đưa về phương trình tích hoặc đặt ẩn phụ Học sinh ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìmn điều kiện của ẩn và phải kiểm tra đối chiếu diều kiện để chọn nghiệm thoả mãn điều kiện đó Học sinh có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích. II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập; 2/ Chuẩn bị của trò: - Ôn lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức và phương trình tích - Bảng phụ nhóm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: 3- Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung G- giới thiệu phương trình trùng phương ? Lấy một ví dụ về phương trình trùng phương G- hướng dẫn học sinh giải phương trình trùng phương Gọi một học sinh giải phương trình t2 – 13 t + 36 = 0 G- hướng dẫn học sinh giải tiếp theo cách đặt G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?1 và bổ sung thêm hai câu: a/ 4 x4 + x2 – 5 = 0 b/ 3 x4 + 4 x2 + 1 = 0 c/ x4 – 5 x2 + 6 = 0 d/ x4 – 9 x2 = 0 G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài a, c ; nửa lớp làm bài b, d G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả ? Qua bài tập ? 1 em hãy cho biết một phương trình trùng phương có thể có bao nhiêu nghiệm? ? Nêu cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. Vận dụng giải phương trình sau G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ tr sgk: ? Tìm điều kiện của x? H- trả lời Goi học sinh lên bảng giải tiếp phương trình Dưới lớp làm vào vở Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 35 b, c tr 56 sgk: Gọi hai học sinh lên bảng làm Dưới lớp làm vào vở G- kiểm tra hoạt động của học sinh dưới lớp Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn trên bảng. G- nêu ví dụ ? Một tích bằng 0 khi nào? H- trả lời G- hướng dẫn học sinh giải tiếp G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 36 a tr 56 sgk: Một học sinh lên bảng trình bày Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?3 và bài số 36b tr 56 sgk: G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài ?3; nửa lớp làm bài 36b G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung và sửa chữa. 1- Phương rình trùng phương Phương rình trùng phương là phương trình có dạng ax4 + b x2 + c = 0 (a0) Ví dụ x4 + 3 x2 + 1 = 0 2x4 – 13 = 0 4x4 + 3 x2 = 0 Cách giải phương trình trùng phương * Ví dụ 1 Giải phương trình sau: x4 – 13 x2 + 36 = 0 đặt x2 = t ( điều kiện t 0) phương trình trở thành: t2 – 13 t + 36 = 0 giải phương trình ta được t1 = 4; t2 = 9 (TMĐK t 0) Giải theo cách đặt ta có Với t = 4 x2 = 4 x1 = 2; x2 = - 2 Với t = 9 x2 = 9 x3 = 3; x4 = - 3 Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm: x1 = 2; x2 = - 2; x3 = 3; x4 = - 3 ? 1 2- Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức Ví dụ: Giải phương trình sau = (1) ĐK: x 3; x - 3 (1) x2 – 3 x + 6 = x + 3 x2 – 4 x + 3 = 0 Ta có a + b + c = 1 – 4 + 3 = 0 x1 = 1 (TMĐK) x2 = 3 ( loại) Vậy nghiệm của phương trình là: x = 1 Bài tập 35 sgk tr 56 b/ c/ 3- Phương trình tích Ví dụ: Giải phương trình: ( x + 1) ( x2 + 2 x – 3) = 0 x + 1 = 0 hoặc x2 + 2 x – 3 = 0 Giải phương trình x + 1 = 0 x1 = - 1 Giải phương trình x2 + 2 x – 3 = 0 Có a + b + c = 1 + 2 – 3 = 0 x2 =1; x3 = - 3 Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: x1 = - 1; x2 =1; x3 = - 3 * Luyện tập Bài 36 sgk ? 3 sgk Giải phương trình x3 + 3x2 + 2x = 0 x(x2 + 3x + 2) = 0 x = 0 hoặc x2 + 3x + 2 = 0 ta có x2 + 3x + 2 = 0 Vì a - b + c = 1 – 3 + 2 = 0 x2 = - 1 ; x3 = - 2 Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm x1 = 0; x2 = - 1 ; x3 = - 2 4- Củng cố ?Nêu cách giải phương trình trùng phương? ?Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức cần chú ý điều gì? ? Ta có thể giải phương trình bậc cao bằng cách nào? 5- Hướng dẫn về nhà Nắm vững cách giải từng loại phương trình làm bài tập: 34, 35 trong sgk tr 56 ;45, 46, 47 4trong SBT tr 45 IV/Rút kinh nghiệm --------------------------------------- Ngày soạn: Tiết 61 Luyện tập I/ Mục tiêu: Rèn luyện cho học sinh cách giải một số dạng phương trình quy về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một số dạng phương trình bậc cao có thể dưa được về phương trình bậc hai.bằng cách đưa về phương trình tích hoặc đặt ẩn phụ Học sinh ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìmn điều kiện của ẩn và phải kiểm tra đối chiếu diều kiện để chọn nghiệm thoả mãn điều kiện đó Học sinh có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích. II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài tập; 2/ Chuẩn bị của trò: - Ôn lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức và phương trình tích - Bảng phụ nhóm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: HS1: Chữa bài tập 34 a, b sgk HS2: chữa bài tập 46 b, c sgk 3- Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 37 c, d G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài c ; nửa lớp làm bài d G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 46 tr 57 sgk: ? Nêu cách giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. H- trả lời Vận dụng giải phương trình sau G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ tr sgk: ? Tìm điều kiện của x? H- trả lời Goi học sinh lên bảng giải tiếp phương trình Dưới lớp làm vào vở Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 40a và bài số 39d tr 61 sgk: G- yêu cầu học sinh họat động nhóm : nửa lớp làm bài 40a; nửa lớp làm bài 39d G- kiểm tra hoạt động của các nhóm Đại diện các nhóm báo cáo kết quả G- nhận xét bổ sung và sửa chữa. * Bài chữa Bài 37 sgk Tr 56 Giải phương trình sau: 0,3x4 + 1,8 x2 + 1,5 = 0 đặt x2 = t ( điều kiện t 0) phương trình trở thành: 0,3t2 + 1,8 t + 1,5 = 0 Ta có 0,3 - 1,8 + 1,5 = 0 t1 = - 1 ( loại) ; t2 = - 5 ( loại ) Vậy phương trình đã cho vô nghiệm d/ 2x2 + 1 = - 4 Đk: x 0 2 x4 + 5 x2 – 1 = 0 đặt : x2 = t ( điều kiện t 0) phương trình trở thành: 2 t2 + 5t – 1 = 0 Giải phương trình ta được t1 = (TM) ; t1 = (Loại) x2 = ; x1,2 = Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm: x1,2 = * Bài luyện Bài 46 Giải phương trình sau e/= (1) ĐK: x 1; (1) 9x2 – 11 x – 14 = 0 Giải phương trình ta được x1 = - 7/9 (TMĐK) x 2 = 2 (TMĐK) Vậy nghiệm của phương trình là: x1 = - 7/9 ; x 2 = 2 f/ = (2) ĐK: x 1; x - 1 (2) x2 – 8 x + 16 = 0 ( x – 4 )2 = 0 x = 4 (TMĐK) Vậy nghiệm của phương trình là: x = 4 Bài tập 39 sgk tr 57 D ( x2 + 2x – 5)2 = ( x2 - x + 5)2 ( 2x2 + x)( 3x - 10) = 0 2x2 + x = 0 hoặc 3x – 10 = 0 x1 = 0 ; x2 = - 1/2 ;hoặc x3 = 10 / 3 Bài 40 a/ 3 (x2 + x)2 – 2 (x2 + x) – 1 = 0 Đặt x2 + x = t phương trình trở thành 3t2 – 2 t – 1 = 0 Ta có a + b + c = 1 – 4 + 3 = 0 t1 = 1 (TMĐK) t2 = -1/3 ( loại) Giải theo cách đặt Với t = 1 x2 + x = 1 x2 + x- 1 = 0 x1,2 = Với t = -1/3 3x2 +3 x = - 1 3x2 + 3x + 1 = 0 phương trình vô nghiệm Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm x1,2 = 4- Củng cố ?Nêu cách giải phương trình trùng phương? ?Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức cần chú ý điều gì? 5- Hướng dẫn về nhà Nắm vững cách giải từng loại phương trình làm bài tập: 37 – 40 sgk IV/Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Tiết 62 Giải bài toán bằng cách lập phương trình I/ Mục tiêu: Học sinh nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập phương trình . Học sinh biết chọn ẩn và đk của ẩn Học sinh có kỹ năng giải các loại toán: toán về phép viết số; quan hệ số, toán chuyển động. II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài toán; 2/ Chuẩn bị của trò: - Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Bảng phụ nhóm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 3- Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung G- đưa bảng phụ có ghi ví dụ 1 tr 57 sgk: Gọi học sinh đọc đề bài ví dụ ? Ví dụ trên thuộc dạng toán nào? H- trả lời ? Bài toán có những đại lượng nào chưa biết? G- ta chọn hai đại lượng đó làm ẩn ? Nêu điều kiện của ẩn? H- trả lời Học sinh lập phương trình Một học sinh lên bảng giải Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập ?1 tr 57 sgk: Lập phương trình theo dữ kiện nào? Muốn lập phương trình theo diện tích ta cần có đại lượng nào? Gọi một học sinh lên bảng giải phương trình G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 41 tr 58 sgk: ? Chọn ẩn và lập phương trình Giải phương trình Kết luận G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 42 tr 58 sgk: Chọn ẩn số Sau một năm bác Thời nợ bao nhiêu? Sau hai năm bác Thời nợ bao nhiêu? Ví dụ 1: (sgk. Tr19) Gọi số áo may trong một ngày theo kế hoạch là (điều kiện: x thuộc N, x > 0) Khi thực hiện số áo may mỗi ngày là x + 6 áo Số ngày theo kế hoạch may hết 3000 áo là Số ngày thực tế may hết 2650 áo là Theo bài ra ta có phương trình - 5 = Giải phương trình ta dược x1 = 100 (TMĐK) ; x2 = - 36 ( loại) Vậy số áo may trong một ngày theo kế hoạch là 100 áo ?1: (sgk. Tr57) Gọi chiều rộng mảnh đất là x (m) Đk x > 0 Vậy chiều dài mảnh đất là x + 4 m Theo bài ra ta có phương trình x ( x + 4 ) = 320 x2 + 4x – 320 = 0 Giải phương trình ta được x1 = 16 (TMĐK) ;x2 = - 20 ( loại) Vậy chiều rộng của mảnh đất là 16 m Chiều dài mảnh đất là 20 m 2 – Luyện tập Bài 41 SGk Tr 58 Gọi số nhỏ là x Số lớn là x + 5 Theo bài ra tích của hai số bằng 150 nên ta có phương trình x ( x + 5 ) = 150 x2 + 5x – 150 = 0 Giải phương trình ta được x1 = 10 (TMĐK) ; x2 = - 15 ( TMĐK) Vậy nêu số nhỏ là 10 thì số lớn là 15 Nếu số nhỏ là - 15 thì số lớn là - 10 Bài 42 sgk Tr 58 Gọi lãi suất cho vay một năm là x % (đk x > 0) Sau một năm cả vốn lẫn lãi là : 2 000 000 + 2 000 000. x% = 20 000( 100 + x) Sau năm thứ hai cả vốn lẫn lãi là : 20 000( 100 + x)+ 20 000 (100 + x). x% = 20 000( 100 + x)2 Theo bài ra ta có phương trình 20 000( 100 + x)2 = 2 420 000 ( 100 + x)2 = 12 100 = 110 100 + x = 110 hoặc 100 + x = - 110 x = 10 (TMĐK) hoặc x = - 210 (loại) Vậy lãi suất cho vay hàng năm là 10% 4- Củng cố Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình 5- Hướng dẫn về nhà Học bài và làm bài tập: 45 – 48 trong sgk tr 58 IV/Rút kinh nghiệm Ngày soạn: Tiết 63 luyện tập I/ Mục tiêu: Học sinh được rèn cách giải bài toán bằng cách lập phương trình . Học sinh biết chọn ẩn và đk của ẩn Học sinh có kỹ năng giải các loại toán: quan hệ số, toán chuyển động. Toán năng suất II/ Chuẩn bị: 1/ Chuẩn bị của thầy: - Bảng phụ ghi các bài toán; 2/ Chuẩn bị của trò: - Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Bảng phụ nhóm III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu 1-ổn định tổ chức: 2-Kiểm tra bài cũ: Học sinh1: chữa bài tập 45 Tr 59 Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung và cho điểm 3- Bài mới: Hoạt động của thày và trò Nội dung G- đưa bảng phụ có ghi bài 59 SBT tr 47 sgk: Gọi học sinh đọc đề bài ? Bài trên thuộc dạng toán nào? H- trả lời ? Bài toán có những đại lượng nào chưa biết? G- ta chọn hai đại lượng đó làm ẩn ? Nêu điều kiện của ẩn? H- trả lời Học sinh lập phương trình Một học sinh lên bảng giải Học sinh khác nhận xét kết quả của bạn G- nhận xét bổ sung G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 46 tr 59 sgk: Lập phương trình theo dữ kiện nào? Muốn lập phương trình theo diện tích ta cần có đại lượng nào? Gọi một học sinh lên bảng giải phương trình G- đưa bảng phụ có ghi bài tập 50 tr 59 sgk: Trong bài toán này có những đại lượng nào? ?Mối quan hệ giữa các đại lượng đó ? Chọn ẩn và lập phương trình Giải phương trình Kết luận * Bài chữa Bài 59 SBT tr 47 Gọi vận tốc của xuồng khi đi trên hồ yên lặng là x (km/h) (điều kiện: x > 3) Vận tốc khi đi xuôi dòng là : x + 3 (km/h) Vận tốc khi đi ngược dòng là: x – 3(km/h) Tgian xuôi dòng hết 30 km là (giờ) Tgian ngược dòng hết 28 km là (giờ) Tgian xuồng đi trên hồ yên lặng là (giờ) Theo bài ra ta có phương trình + = Giải phương trình ta dược x1 = 17 (TMĐK) ;x2 = - 21 ( loại) Vậy vận tốc của xuồng khi đi trên hồ yên lặng là 17 (km/h
File đính kèm:
- tuan 28.doc