Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Mỹ Hạnh

- Sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn

- Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn

- Vị trí tương đối của hai đường tròn

- Quan hệ giữa đường tròn và tam giác

 

docx90 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1149 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Mỹ Hạnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
/93:
a) C ; b) D ; c) C
Bài 34/sgk/93:
a) C ; b) C
Bài 33/sgk/93:
HS ghi
Bài 34/sgk/93:
HS ghi
Gọi 1 HS đọc đề
Đề bài cho biết tỉ số giữa hai cạnh góc vuông của một tam giác vuông tức là cho biết yếu tố nào của góc nhọn ?
Yêu cầu 1 HS lên bảng trình bày lời giải.
HS đọc đề BT
Gọi a là một góc nhọn của tam giác vuông
Ta có:
Vậy các góc nhọn của tam giác vuông đó là ;
b » 900 – 34010’= 55050’
Bài 35/sgk/94
Hs ghi
A
C
B
6
4,5
7,5
H
Yêu cầu 1 HS đọc đề, vẽ hình
Gọi 1 HS lên bảng làm câu a
b/ Hãy cho biết DMBC và DABC có chung cạnh nào?
Vậy để chúng có cùng diện tích thì hai chiều cao phải thế nào?
a/Ta có: 62 + 4,52 = 7,52
Nên D ABC vuông tại A. Do đó : 
Þ B » 370 ; C = 900 – B = 900 – 370 » 530
Ta lại có:
AH.BC = AB.AC (D ABC vuông tại A) b/ Có chung cạnh BC
Bằng nhau
Bài 37/sgk/94:
b) Để SMBC = SABC thì M phải cách BC một khoảng bằng AH. Do đó, M phải nằm trên hai đường thẳng song song với BC cùng cách BC một khoảng bằng 3,6 cm
IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
- Ôn tập theo bảng “ Tóm tắt các kiến thức cần nhơ” của chương
- BT 38,39,40/95 SGK . BT 82,83/102 SBT
- Tiết sau tiếp tục ôn tập chương I
Tuần 9
NS: / / 2014
Tiết 18
ND:
ÔN TẬP CHƯƠNG I (tt)
I / MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Qua bài này, hs cần:
- Hệ thống hoá các hệ thức về cạnh và đường cao, các hệ thức giữa cạnh và góc của tam giác vuông. Hệ thống hoá các công thức định nghĩa cáctỉ số lượng giác của một góc nhọn, quan hệ giữa các tỉ số lượng giác của 2 góc phụ nhau.
- Rèn kĩ năng tra bảng hoặc máy tính để tính các tỉ số lượng giác hoặc số đo góc. Rèn kĩ năng giải tam giác vuông và vận dụng tính chiều cao, chiều rộng của vật thể trong thực tế.
- Rèn tính chính xác, nhanh gọn, hợp lí .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
Bt hoạt động nhóm, hình vẽ 48, 50.
Kiến thức đã ôn, bt sgk tr 94, 95, 96.
IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1- KTBC:
2- Bài mới 
Hđ của GV
Hđ của HS
Nội dung
Cho hs hoạt động nhóm bt 38, 39, 40 sgk. Sau đó mỗi nhóm cử người trình bày trên bảng, cả lớp nhận xét.
Gv hướng dẫn bt 41/
Cho biết 2 cạnh góc vuông Þ tan? Hoặc cot?
Gv hướng dẫn bt 42/ AC=BC cosC
Với = 600 Þ AC=?
= 700 Þ AC =?
38/ Tính IA = 380. sin500
452,9 (m)
Tính IB = 380. tan(500+150) 814,9 (m)
Nên AB 814,9 - 452,9
 362 (m)
39/ Khoảng cách giữa hai cọc là :
24,59 (m)
40/ Chiều cao của cây là:
1,7 + 30.tan35022,7 (m)
Bt 38/95SGK (hs ghi)
Bt 39/95SGK (hs ghi)
Bt 40/ 95SGK (hs ghi)
Bt41/ 96SGK
Có tan21048’0,4== tany
Þ y = 21048’
x = 900-21048’= 68012’
Vậy x- y= 68012’- 21048’
= 46024’
BT42/96SGK 
AC=BC cosC
Với = 600
Þ AC = 3.cos600
= 1,5 m
Với = 700
ÞAC = 3. cos 700
» 1,03 m
IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
1- Củng cố
2- Hướng dẫn HS tự học ở nhà : 
- Học thuộc bảng tóm tắt kiến thức cần nhớ (SGK/92)
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị tiết sau :Kiểm tra 1 tiết
Tuần: 10 	 Tiết: 19 Ngày kiểm tra : . 
ĐỀ KIỂM TRA 45 PHÚT
 Môn: Hình học 9 ( Bài số 2 – HKI)
 GV ra đề: Nguyễn Văn Tươi
I/. Mục tiêu: 
Kiểm tra kiến thức hệ thức lượng trong tam giác vuông, định nghĩa tỉ số lượng giác góc nhọn, hai góc phụ nhau, tìm số đo góc biết tỉ số lượng giác và ngược lại.
Kiểm tra việc vận dụng linh hoạt các kiến thức trên vào bài tập chủ yếu tìm tslg của góc nhọn và ngược lại bằng MTCT, giải tam giác vuông
Rèn luyện cẩn thận trung thực khi kiểm tra.
III/ Ma trận đề: 	
 Cấp độ
Tên 
Chủ đề 
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
 Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TL
TL
TL
TL
Chủ đề 1: 
 Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
Nhận ra các hệ thức. 
Vận dụng các hệ thức tìm độ dài
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
1
10%
2
2 điểm
=20%
Chủ đề 2:
Tỉ số lượng giác góc nhọn, hai góc phụ nhau
Hiểu được khi nào sử dụng tslg để tìm cạnh và góc
Vận dụng các hệ thức về cạnh và góc để giải tam giác vuông
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1
10%
1
2
20%
2
3 điểm
=30%
Chủ đề 3. 
Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Vẽ hình chính xác nhận ra hệ thức về cạnh và góc 
Vận dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông để tìm cạnh đường cao và góc trong tam giác
Số câu 
Số điểm 
Tỉ lệ %
1
1
10%
2
4
40%
2
4 điểm
=40%
Tổng số câu 
Tổng số điểm
Tỉ lệ %
2
2
20%
1
1
10%
4
7
70%
7
10
100%
1. Đề A:
Câu 1: (3,0 điểm) Tìm x, y trong hình sau:
Câu 2: (3,0 điểm) Giải tam giác ABC vuông tại A. Biết BC = 22cm và góc C bằng 400
Câu 3: (4,0 điểm) Cho tam giác ABC biết AB= 9cm; . Kẻ đường cao BH của tam giác. Tính
a. Đường cao BH
b. Cạnh BC
(Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ ba và đến độ)
 Đề B:
Câu 1: (3,0 điểm) Tìm x, y trong hình sau:
Câu 2: (3,0 điểm) Giải tam giác DEF biết DF = 22cm và DE=20cm.
Câu 3: (4,0 điểm) Cho tam giác DEF biết ED= 8cm; . Kẻ đường cao EH của tam giác. Tính
a. Đường cao EH
b. Cạnh EF
(Kết quả làm tròn đến số thập phân thứ ba và đến độ)
 Đáp án và biểu điểm:
* Đề A
Đề A:
Câu 1: (3,0 điểm) Tìm x, y trong hình sau:
 Áp dụng hệ thức về cạnh và đường cao, ta có
48,96 (1đ)
(0.25đ)
Câu 2: (3,0 điểm) Giải tam giác ABC vuông tại A. Biết BC = 22cm và góc C bằng 400
(hai góc phụ nhau)(0.5đ)
Suy ra
(0.5đ)
Áp dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
Ta có
AB=BC.sinC=22.sin40(1đ)
AC=BC.cosC=22.cos40(1đ)
Câu 3: (4,0 điểm) Cho tam giác ABC biết AB= 9cm; . Kẻ đường cao BH của tam giác. Tính
a. Đường cao BH
b. Cạnh BC
 hình vẽ 1đ 
Áp dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông
ABH ta có
BH=AB.sinA=9.sin550 (1đ)
(cm)(0,5đ)
Áp dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông BCH ta có
BH=BC.sinC(0,5đ)
BC=BH/.sinC=7,372/sin400 (0.5đ)
(cm)(0,5đ)
KẾ HOẠCH CHƯƠNG 
Chương II:ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG :
- Về kiến thức cơ bản Hs cần :
Nắm vững các tính chất trong một đường tròn (xác định một đường tròn, tính chất đối xứng, liên hệ giữa đường kính và dây cung, liên hệ giữa dây và khoảng cách tâm và khoảng cách từ tâm đến dây); vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn; vị trí tương đối của hai đường 
- Về kĩ năng Hs cần :
 Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và đo đạc, biết vận dụng các kiến thức về đường tròn trong các bài tập về tính toán, chứng minh.
II. TRỌNG TÂM CỦA CHƯƠNG :
- Sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn
- Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
- Vị trí tương đối của hai đường tròn 
- Quan hệ giữa đường tròn và tam giác 	
Tuần 10
NS: / / 2014
Tiết 20
ND:
Bài 1: SỰ XÁC ĐỊNH CỦA ĐƯỜNG TRÒN.
TÍNH CHẤT ĐỐI XỨNG CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
- HS nắm được những nội dung kiến thức chính của chương.
- Nắm được định nghĩa đường tròn, các cách xác định đường tròn, đường tròn ngoại tiếp tam giác và tam giác nội tiếp đường tròn. Đường tròn là hình có tâm đối xứng, có trục đối xứng.
- HS biết cách dựng đường tròn đi qua 3 điểm không thẳng hàng. Biết chứng minh một điểm nằm trên, nằm bên trong, bên ngoài đường tròn.
- HS biết vận dụng kiến thức vào thực tế. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 
- GV : Compa, thước thẳng, tấm bìa đường tròn, bảng phụ.
- HS : compa , thước thẳng, tấm bìa hình tròn 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1- Ổn định:
2- Kiểm tra bài cũ : 
Ở lớp 6, các em đã được biết định nghĩa đường tròn, biết cách vẽ đường tròn khi biết tâm và bán kính của nó. Ở lớp 9, chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu về đường tròn với 4 chủ đề như sau:
Sự xác định đường tròn và các tính chất của đường tròn.
Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn.
Vị trí tương đối giữa 2 đường tròn.
Quan hệ giữa đường tròn và tam giác.
 Chủ đề đầu tiên chính là bài học của chúng ta hôm nay.
 3- Bài mới:
Hđ của GV
Hđ của HS
Nội dung
Hđ1:Nhắc lại về đường tròn
Gv vẽ đường tròn tâm O bán kính R, Gọi hs nhắc lại định nghĩa đường tròn.
Gv nêu 3 vị trí của một điểm M và đường tròn (O;R) ứng với hệ thức giữa độ dài OM và R.
Hs giải ?1. 
Hđ 2: Cách xác định đường tròn
Gv: xét xem một đường tròn xác định được nếu biết bao nhiêu điểm của nó.
Hs làm ?2.
Nhận xét: nếu biết 1 hoặc 2 điểm ta chưa xác được duy nhất 1 đường tròn.
Cho hs làm ?3. tâm O là giao điểm 3 đường trung trực của tam giác.
Từ đó gv nêu cách xác định đường tròn như sgk.
Nhắc lại đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác
H đ3: Tâm đối xứng:
Có phải đường tròn là hình có tâm đối xứng không ?
Hãy thực hiện ?4 rồi trả lời câu hỏi trên 
H đ4: Trục đối xứng:
Cho hs làm ?5.
Qua đó Gv hướng dẫn hs kết luận như sgk.
Dùng bìa hình tròn (hs đã chuẩn bị) cho hs gấp bìa theo đường kính nhận biết 2 phần của bìa trùng nhau.
Hs nêu như sgk
?1/ Trong D OKH có 
OK R 
Þ OK < OH 
Þ
?2 /
b/ Có vô số đường tròn đi qua 2 điểm A, B . Tâm của chúng nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng AB
?3/
?4
A và A’ đối xứng qua tâm O nên OA = OA’= R
Do đó A’ thuộc (O)
Vậy : đường tròn là hình có tâm đối xứng
?5/
Có C, C’ đối xứng nhau qua trục AB nên AB là trung trực của CC’; O thuộc AB Þ OC= OC’=r
Vậy C’ thuộc (O)
1/ Nhắc lại về đường tròn: 
M
Kí hiệu: (O;R) hoặc (O)
-Điểm M nằm trên (O;R) Û OM = R.
-Điểm M nằm trong (O;R) Û OM < R.
-Điểm M nằm ngoài (O;R) Û OM > R.
2/ Cách xác định đường tròn
*Qua 3 điểm không thẳng hàng, ta vẽ được một và chỉ môt đường tròn.
Chú ý: Không vẽ được đường tròn nào đi qua 3 điểm thẳng hàng.
* Đường tròn ngoại tiếp và nội tiếp tam giác : sgk.
3/ Tâm đối xứng:
Đường tròn là hình có tâm đối xứng. Tâm của đường tròn là tâm đối xứng của đường tròn đó 
4/ Trục đối xứng: 
Đường tròn là hình có trục đối xứng . Bất kì đường kính nào cũng là trục đối xứng của đường tròn.
IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 
1- Củng cố: 
	- Để chứng minh các điểm cùng nằm trên một đường tròn ta cần c/m điều gì? 
	- Có bao nhiêu các xách định đường tròn? Vẽ đường tròn qua 3 điểm A, B, C trong trường hợp thẳng hàng và không thẳng hàng.
	- Cho biết tâm đối xứng và trục đối xứng của đường tròn ?
Bài tập: Cho DABC vuông tại A, đường trung tuyến AM; AB = 6cm, AC = 8cm.
a) CMR: các điểm A, B, C cùng thuộc một đường tròn tâm M.
b) Trên tia đối của tia MA, lấy các điểm D;E; F sao cho MD = 4cm; ME= 5cm, MF= 6cm. Hãy xác định vị trí của mỗi điểm D, E, F với đường tròn (M).
Giải: a) CMR: A, B,C cùng thuộc 1 đường tròn tâm M:
ta có: DABC vuông tại A, có AM là đường trung tuyến 
Þ MA = MB = MC Þ A, B, C Î (M).
b) DABC có BC2 = AB2 + AC2 Þ BC = 10cm. 
Mà BC là đường kínhÞ bán kính MB =R =5cm .
+ MD = 4 < R Þ D nằm bên trong (M)
+ MF = 5 = R Þ F nằm trên (M)
+ ME = 6 > R Þ E nằm ngoài (M).
* Nhận xét: Tâm của đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông là trung điểm của cạnh huyền.
2- Hướng dẫn HS tự học ở nhà 
- Nắm vững các định lí, kết luận .
- Làm các Bt 1,3,4/ 99,100 SGK . BT 3,4,5/ 128 SBT
-Tiết sau “ Luyện tập”
Tuần 11
NS: / / 2014
Tiết 21
ND:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT :
- Củng cố các kiến thức về sự xác định đường tròn, tính chất đối xứng của đường tròn .
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh hình học .
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS :
GV :Thước, compa, bảng phụ ghi bt 2, 7tr 100, 101.
HS : Phần HDVN ở tiết trước .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1- Ổn định:
2- KTBC: Nêu định nghĩa và cách xác định đường tròn ?
Ta có D ABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính BC
Þ OA = OB = OC Þ OA = BC 
D ABC có trung tuyến AO bằng nửa cạnh BC Þ = 900
Hay tam giác ABC vuông tại A 
BT 3b/100 SGK 
3- Bài mới:
Hđ của GV
Hđ của HS
Nội dung
BT 2/ 100 SGK 
Yêu cầu Hs trả lời ?
BT 6/ 100 SGK 
Cho hs hoạt động nhóm làm bt 6, 7. sau đó mội nhóm cử đại diện sửa bài, cả lớp nhận xét.
Gv hướng dẫn hs giải bt8/
Yêu cầu HS phân tích để tìm ra cách xác định tâm O
BT 9/130 SBT 
Gv hướng dẫn HS giải Bt 9
Yêu cầu HS vẽ hình ?
DBDC nội tiếp (O),có: BC là đường kính Þ ?
Hãy chứng minh K là trực tâm của tam giác ABC ?
Bt2/ (1)---(5); (2)---(6)
(3)---(4).
Bt6/
 a/ Có tâm và trục đối xứng.
b/ Có trục đối xứng
Bt7/ (1)---(4); (2)—(6)
(3)---(5)
 Bt 8/ 
DBDC vuông tại D.
BE và CD là 2 đường cao cắt nhau tại K.
Þ K là trực tâm của tam giác ABC 
BT 2/ 100 SGK 
 (hs ghi )
BT 6/ 100 SGK 
 (hs ghi )
BT 7/ 101 SGK 
 (hs ghi )
BT 8/ 101 SGK 
Ta có OB = OC = R Þ O thuộc trung trực của BC 
Tâm O là giao điểm của đường trung trực của BC và Ay
 BT9/ 130SBT
 a) C/m: CD^ AB;BE ^ AC
 DBDC nội tiếp (O),có: BC là đường kính Þ DBDC vuông tại D.
Þ CD ^ AB.
 Chứng minh tương tự, ta được: BE ^ AC
 b) Chứng minh: AK ^ BC
 DABC có : BE và CD là 2 đường cao cắt nhau tại K.
Þ K là trực tâm của DABC Þ AK ^ BC .
IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ
1- Củng cố 
2- Hướng dẫn HS tự học ở nhà 
- Ôn lại các định lí đã học ở bài 1 và bài tập 
- Bt 6,8,11,12,13 / 129,130 SBT 
- Tiết sau “ Trả bài kiểm tra 45’( chương I)”
Tuần 11
NS: / / 2014
Tiết 22
ND:
Bài 2: ĐƯỜNG KÍNH VÀ DÂY CỦA ĐƯỜNG TRÒN
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT : 
- Học sinh nắm được đường kính là dây lớn nhất trong các dây của đường tròn, nắm được 2 định lý về quan hệ đường kính vuông góc với dây và đướng kính qua trung điểm dây không qua tâm.
- Rèn luyện kỹ năng lập mệnh đề đảo, suy luận và chứng minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 
- GV : Compa, thước thẳng, tấm bìa đường tròn, bảng phụ.
- HS : Phần HDVN ở tiết trước 
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1- Ổn định:
2- KTBC:
- Nêu vị trí của tâm đường tròn ngoại tiếp tg ABC đối với tg ABC ?
- Đường tròn có tâm đối xứng hay không, có trục đối xứng không ? Nếu có hãy chỉ rõ ?
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hđ1 :So sánh độ dài của đkính và dây
Cho (O,R) , giáo viên giới thiệu dây cung, cung tròn
- Dây AC ≠ AB ntn? 
-So sánh hai dây AB và AC?
-Cho HS đọc bài toán SGK/102.
- Ta đã biết đường kính cũng là một dây của đường tròn nên để so sánh đường kính và dây ta có 2 trường hợp xảy ra: ®
- Từ 2 trường hợp trên ta rút ra được kết luận gì? ® đlý 1 ®
* Như vậy, ta đã so sánh được đường kính và dây, còn mối quan hệ giữa chúng như thế nào? Ta sang phần II.
Hđ2-Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây 
 Cho HS phát biểu định lí.
- GV yêu cầu HS vẽ hình và hướng dẫn HS chứng minh định lí.
- Cho HS làm?1 SGK/103
- Từ đó HS rút ra định lí 3
A
B
O
C
 -dây AB qua tâm ® AB là đường kính.
AB > AC
Học sinh quan sát hình vẽ và phát biểu định lí 
HS phát biểu định lí 2 SGK 
-Hoạt động nhóm phần c/m định lí 
TH 1: CD là đường kính (O).ÞAB đi qua trung điểm CD (hiển nhiên)
TH2: CD không là đ.kính (O).
Xét DOCD cóOC=OD=R.
Þ D OCD cân tại O, có OI là đường cao.
Þ OI là đường trung tuyến của D OCD.
Vậy : IC = ID.
?1/ Mệnh đề đảo của ĐL2 là sai, mệnh đề này chỉ đúng trong trường hợp đk đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm đường tròn 
I. So sánh độ dài của đkính và dây:
Bài toán: SGK 
 * Trường hợp1: Dây AB là đường kính của (O) thì AB =2R.
* Trường hợp2 : Dây AB không là đường kính của (O)
.
thì AB < 2R 
Vậy :AB £ 2R.
Định lí 1 (sgk / 103) 
II. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây:
a) Định lí 2: (sgk/103) ( Đường kính ^ dây)
GT (O), AB là đ.kính
 AB ^ CD tại I
KL IC = ID
Chứng minh: SGK / 103 
b) Định lí 3: ( sgk / 103) (Đường kính qua trung điểm dây) 
IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 
1.Củng cố 
BT ?2/ 
Ta có : M là trung điểm AB (gt)
Þ OM ^ AB ( định lí liên hệ giữa đk – dây) 
Þ DAOM vuông tại M.
Þ AM2 = OA2 – OM2 =132 - 52 = 144 
Þ AM = 12cm
Mà AB = 2AM = 2. 12 = 24 cm.
2. Hướng dẫn HS tự học ở nhà 
Nắm vững ba định lí đã học
BTVN : 10 ; 11 SGK /104. Bt 16,18/131 SBT 
Tiết sau “ Luyện tập”
Tuần 12
NS: / / 2014
Tiết 23
ND:
LUYỆN TẬP
***
I/ MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:
Khắc sâu kiến thức : Đường kính là dây lớn nhất của đường tròn và các định lí về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây của đường tròn qua một số bài tập .
Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận chứng minh .
II/ CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS 
GV:Thước, compa.
HS :Phần HDVN ở tiết trước .
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1/ Ổn định:
2/ KTBC 
Hs1: Nêu đl2. Vẽ hình và chứng minh. 
HS2: Nêu đl 3. Vẽ hình và chứng minh. 
3/ Bài mới 
Hđ của GV
Hđ của HS
Nội dung
Yêu cầu HS thực hiện Bt 10 SGK/ 104
Chia nhóm làm 11 sgk tr 104. Sau đó gọi hs sửa trên bảng, Gv hướng dẫn cả lớp nhận xét, sửa sai và củng cố kiến thức.
GV hướng dẫn HS giải Bt 21/ 131 SBT
- yêu cầu HS lên bảng vẽ hình ? 
HD: kẻ OM^ CD
OM cắt AK tại N 
 MC = MD
Ü MH = MK
Yêu cầu HS lên bảng hoàn thành bài giải 
10/ a/ Gọi O là trung điểm của BC.
Ta có EO = BC
 DO = BC
Þ OB=OC=OD=OE
Do đó B, D, E, C cùng thuộc đường tròn (O) đường kính BC.
b/ Do BC là đường kính, DE là dây cung nên 
BC > DE.
11/ 
Kẻ OM CD 
Þ MC=MD (đl 2).
AH CD, BK CD nên AH//BK//OM
Þ AHKB là hình thang
mà OA = OB
Þ MH = MK
Do đó CH = DK.
BT21/131SBT
Kẻ OM ^ CD, OM cắt AK tại N . Theo tính chất d9k vuông góc với dây ta có 
 MC = MD (1)
Tg AKB có AO=OB, ON//BK nên AN = NK
Tg AHK có AN=NK, 
NM//AH nên MH=MK (2) 
Từ (1),(2)
ÞMC – MH =MD – MK hay CH = DK
Bt 10/ 104SGK
(hs ghi)
Bt 11/ 104SGK (hs ghi)
Bt 21/131 SBT
HS ghi 
IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 
1- Củng cố :
2- Hướng dẫn HS tự học ở nhà 
- Khi làm bài tập cần đọc kĩ đề, nắm vững giả thiết, kết luận.Cố gằng vẽ hình chuẩn xác, rõ, đẹp.
-Vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học.Cố gắng suy luận logic .
- BT 22,23/131SBT 
- Xem trước bài mới “ Liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây”. Chuẩn bị tấm bìa hình tròn 
Tuần 12
NS: / / 2014
Tiết 24
ND:
§3. LIÊN HỆ GIỮA DÂY VÀ 
KHOẢNG CÁCH TỪ TÂM ĐẾN DÂY
I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: 
- HS nắm được định lí liên hệ giữa dây và khoảng cách đến tâm của một đường tròn.
- HS biết vận dụng định lí trên để so sánh độ dài hai dây, các khoảng cách từ tâm đến dây.
- Rèn luyện tính chính xác trong suy luận và chứng minh. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS : 
- GV:Compa, thước thẳng, tấm bìa đường tròn, bảng phụ.
- HS : Phần HDVN ở tiết trước .
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1- Ổn định:
2- KTBC:
- Phát biểu các định lý về đường kính vuông góc với dây cung, đường kính đi qua trung điểm của dây không phải là đường kính 
3- Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hđ1: Bài toán :
- Cho HS đọc bài toán SGK/ 104, rồi vẽ hình.
- Hãy chứng minh :
 OH2 + HB2 = OK2 + KD2
- Kết luận trên còn đúng không, nếu một dây hoặc 2 dây là đường kính của đường tròn ?
Hđ2: Liên hệ giữa dây và kcách từ tâm đến dây
Học sinh đọc đề và vẽ hình 
Thực hiện c/m theo nhóm 
Đại diện nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét 
Giả sử CD là đường kính 
Þ K trùng O
 Þ KO =0,KD =R
ÞOK2+KD2 =R2= OH2 +HB2
Vậy kết luận trên vẫn đúng nếu một dây hoặc 2 dây là đường kính của đường tròn 
?1/
_
K
_
H
_
O
_
A
_
B
_
C
_
D
I. Bài toán:
DOHB vuông tại H có:
OH2 + HB2 = OB2= R2 (1)
DOKD vuông tại K có:
OK2 + KD2 = OD2= R2 (2)
 Từ (1) và (2) suy ra :
 OH2 + HB2 = OK2 + KD2
* Chú ý : SGK/105.
II. Liên hệ giữa dây và kcách từ tâm đến dây:
- Cho HS ?1 SGK / 105.
 Từ kết quả của bài toán trên:
 OH2 + HB2 = OK2 + KD2
Em hãy chứng minh :
Nếu AB =CD Û OH = OK
 Nếu AB > CD Û OH < OK
Cho học sinh rút ra định lí1. 
-Tương tự : GV cho HS làm ?2 
- Đọc đề bài, vẽ hình, suy nghĩ chứng minh bài toán. 
Từ ?2 ta rút ra được định lí 2
Cho HS làm ?3/
GV vẽ hình và tóm tắt bài toán 
Yêu cầu HS lên bảng thực hiện bài toán 
a/ OH ^ AB,OK ^ CDÞ AH=HB=;CK=KD=
Mà AB = CD Þ HB=KD
Þ HB2 = KD2
Có OH2 +HB2=OK2 +KD2
ÞOH2 = OK2 Þ OH = OK
b/ chứng minh ngược lại 
- Phát biểu định lí 1 như SGK 
?2/ a/ AB > CD Þ >
ÞHB>KD
ÞHB2 > KD2
Mà OH2 +HB2 = OK2+KD2
ÞOH2 < OK2 
Þ OH 0)
b/ Tương tự 
-Phát biểu định lí SGK / 105
?3/
a/Ta có : O là giao điểm các đường trung trực của tg ABC 
Þ O là tâm đường tròn ngoại tiếp D ABC 
Ta có: OF^AC ;OE^BC (gt)
Mà OF=OE(gt) Þ AC = BC
b/ Ta có : OD > OE và OE = OF (gt)
Þ OD > OF Þ AB < AC 
_
K
_
H
_
O
_
D
_
C
_
A
_
B
a) Định lí 1: SGK/105
Trong (O):
AB = CD Û OH = OK
 b) Định lí 2: SGK/105
?3/ (HS ghi )
IV/ CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HS TỰ HỌC Ở NHÀ 
1- Củng cố: 
BT 12/106SGK
a/ Kẻ OH ^ AB. Ta có:
AH = HB = = 4 cm
Áp dụng Định lí Pitago vào tam giác vuông OHB, ta có: 
OH = cm
2-Hướng dẫn HS tự học ở nhà 
- Học thuộc và chứng minh lại các định lí
- BT 12b, 13,14,15 / 106 SGK 
- Tiết sau “ Luyện tập”
Tuần 13
NS: / / 2014
Tiết 25
ND

File đính kèm:

  • docxHH9 HKI.docx